Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật quanh bé - Năm học 2022-2023

- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.

- Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.

- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn.

- Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm.

- Chơi ở nơi sạch và an toàn.

- An toàn khi tham gia giao thông: Đi bộ, khi đi qua đường, khi ngồi trên các phương tiện giao thông, khi vui chơi.

b. Phát triển thể chất:

- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- Bật, nhảy từ trên cao xuống (40-45cm)

- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5x30cm

- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (Trèo lên xuống 7 gióng thang).

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )

- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.

- Tham gia các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi.

 

doc62 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Động vật quanh bé - Năm học 2022-2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT QUANH BÉ
Thời gian thực hiện: 4 Tuần 
(Từ ngày 06/3/2023 đến ngày 31/3 năm 2023)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
22. Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm
- Thực hiện được những hành vi văn minh khi tham gia giao thông.
-Thực hiện những kỹ năng giữ an toàn khi tham gia giao thông
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
- Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn.
- Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm.
- Chơi ở nơi sạch và an toàn.
- An toàn khi tham gia giao thông: Đi bộ, khi đi qua đường, khi ngồi trên các phương tiện giao thông, khi vui chơi.
- Xem hình ảnh những vật dụng gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Kể tên một số việc làm nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh.
- Chơi chọn hành vi đúng sai về nơi nguy hiểm và không nguy hiểm
- Xe hình ảnh người đi bộ qua đường, khi ngồi trên các PTGT
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập thể dục sáng.
3. Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm.
- Bật, nhảy từ trên cao xuống (40-45cm)
- Bật cao 40-45cm.
5. Trẻ biết trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
- Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5x30cm
- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (Trèo lên xuống 7 gióng thang).
- Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục.
- Trèo lên xuống thang
- Ngày hội thể thao.
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Sao chép chữ cái, chữ số, cắt vẽ theo hình, ghép hình.
14. Trẻ tích cực tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng thời gian 30 phút. 
- Tham gia các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi.
- Tham gia hoạt động cùng cô và bạn.
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
- Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
- Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua nét mặc.
Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
- Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông.
- Thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Không được ngồi trên đầu xe hoặc giỏ xe
- Không được đứng trên xe. Không ngồi ngược chiều của xe,...
- Ngồi cho hai chân về hai bên, hai tay ôm người lái xe và đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe đạp, điện hoặc xe máy. 
- Chơi tìm con vật theo hình ảnh mô phỏng. 
- Chơi truyền tin.
- Phan biệt hành vi đúng sai về ATGT
- Xem một số qui định khi tham gia giao thông
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
- Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
- Nghe và giải thích từ trái nghĩa.
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT
- 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè.
- Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
- Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông.
- Truyện Những nghệ sĩ rừng xanh, Bác gấu đen và hai chú thỏ, Bác voi tốt bụng, có một bầy hưu.
- Thơ Ong và bướm
- Thơ mèo đi câu cá
- Thơ nàng tiên 
Ốc
- Xem phim ATGT
- Chơi chọn hành vi đúng sai
30. Trẻ nói rõ ràng.
 - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Thực hành phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau 
31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nghe các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Thực hành giao tiếp cùng bạn cách Sử dụng đa dạng các loại câu 
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Thực hành nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. 
- Trò chơi nhận diện và phân loại PTGT.
- Mô tả về phương tiện, nơi vận hành của phương tiện để đội bạn đoán, 
- Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
- Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động.
 - Trò chơi đố-đoán về các biển báo 
- Quy định khi tham gia giao thông
- Trò chơi vận động đóng vai người tham gia giao thông.
- Lựa chọn đáp án đúng
- Chơi ở các góc.
- Chơi đón tên biển báo giao thông
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
- Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Kể lại các hoạt động trong ngày rõ ràng, mạch lạc theo trình tự.
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Giao lưu với các lớp.
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Xem các tình huống đi nhẹ nói khẽ.
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp, Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
- Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Nghe người khác nói và đáp lại bằng điệu bộ.
- Xem các tình huống không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác
43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách.
- Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi.
- Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết.
- Chơi ở góc thư viện.
- Nghe cô kể truyện.
44. Có một số hành vi như người đọc sách
- Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. 
- Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách
- Thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách
49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát.
- Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát.
- Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích
- Đặt tên mới cho bài hát, câu chuyện.
50.Trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.
- Thay tên hoặc thêm các nhân vật, hành động của nhân vật, thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện, thay đổi kết thúc trong câu chuyện một cách hợp lý, không làm mất đi ý nghĩa của câu chuyện quen thuộc đã được nghe kể nhiều lần. 
- Kể chuyện sáng tạo theo tranh.
51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói.
- Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau.
- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt.
- Chơi với sách
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.
- Sao chép chữ cái
- làm quen nhóm chữ g,y.
- Trò chơi nhóm chữ g,y
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau 
- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Chơi sao chép chữ cái, từ, tên của mình
- Chơi tạo dáng các con vật. 
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Chơi với vở LQCC. 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Tìm và nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học trong lớp và ngoài sân trường.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Động vật sống trong nhà
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Động vật sống trong rừng.
62. Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của các con vật, cây, hoa, quả. 
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây, hoa, quả với môi trường sống
- Động vật sống dưới nước.
- Điều kỳ diệu của một số côn trùng.
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó 
- Giải câu đố về các con vật.
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Chơi loại bỏ các con vật không cùng nhóm.
2. Khám phá xã hội:
93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội.
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu; tết nguyên Đán, ....
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán...
- Trò chuyện cùng trẻ về các ngày lễ trong năm
b.Làm quen với toán:
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Đếm đến 9, nhận biết các nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số.
73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- Thêm bớt chia nhóm đối tượng có số lượng 9 thành 2 phần.
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9.
86.Trẻ biết cách xếp tương ứng.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. 
- Chơi tìm con vật đúng đôi.
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch.
- Tô màu tranh chủ điểm
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Những chú cá xinh
- Vẽ động vật sống trong rừng
- Những con vật ngộ nghĩnh
- Vẽ đàn gà
- Vẽ con vật theo ý thích
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Làm anbum về chủ điểm.
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Đặt tên cho sản phẩm của mình và bạn.
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Nhận xét sản phẩm của bạn và của mình.
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.
- Gấp các con vật theo ý thích.
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Nghe hát: lí con cua, lượn tròn lượn khéo, gọi bướm,
- Hát: :Chú ếch con"
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát "Ta đi vào rừng xanh"
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Hát: Chú chuột 
Nhắt, con chuồn chuồn, con cào cào.
- Hát "Đàn gà trong sân"
- Hát múa các bài hát về chủ điểm.
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
- Chơi ở các góc
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
- Trực nhật theo lịch phân công.
115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh.
- Chơi thể hiện cảm xúc qua điệu bộ.
121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. 
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ.
- Chia vui, an ủi và động viên bạn.
122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. 
- Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân.
- Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận
- Chơi ngoài tròi
123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. 
- Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái
- Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi
- Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện.
- Chơi chọn bạn theo nhóm.
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; Trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Xem các tình huống sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Thực hành nói lên ý kiến của mình.
129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình.
- Thể hiện tình cảm dành cho bạn.
130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. 
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
- Chơi chọn hành vi theo cảm xúc.
137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...)
- Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn)
- Thực hiện các qui định của trường lớp.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I
ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG NHÀ
(Thực hiện từ ngày 06/3/2023 đến ngày 10/3/2023)
Lớp: Mẫu Giáo 5 - 6 Tuổi A2. GV: Nguyễn Thị Khánh Ly
Hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ- Chơi 
 Thể dục sáng
- Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân, bỏ mũ vào cặp 
- Nhắc nhỡ trẻ đăng kí góc chơi
- Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình
- Trò chuyện với trẻ về các con vật yêu thích.
- Giải câu đố về các con vật.
- Xem tranh ảnh về chủ điểm
* Khởi động: Đội hình vòng tròn đi bình thường, nhanh, chậm, kết hợp các kiểu chân ( bàn chân, mũi chân, gót chân) theo tiếng gõ xắc xô
* Trọng động: 
ĐT Hô hấp: Gà gáy. 
ĐT tay: Đánh xoay tròn 2 cánh tay. 
ĐT bụng: Nghiêng người sang 2 bên. 
ĐT chân: Nâng cao chân, gập gối. 
- Mỗi động tác tập 2l x 8n 
* Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng hít thở.
- Sáng thứ 2 tập theo nhạc bài hát“Gà trống, mèo con và cún con”
Hoạt động học
 - Bật cao 40-45cm.
 - Động vật sống trong nhà
- Đếm đến 9 nhận biết các nhóm có 9 đối tượng, nhận biết số 
- Làm quen nhóm chữ g,y
- Hát: Gà trống, mèo con và cún con
Chơi ở các góc
* Góc phân vai: Gia đình, Bán hàng, Bác sĩ thú y.
* Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi 
* Góc học tập: Chơi can chữ sô, ráp từ; Xem tranh truyện, thơ theo chủ điểm; Làm sách về động vật . Chọn và phân loại tranh lô tô các con vật theo đặc điểm chung, ghé

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_dong_vat_quanh_be_nam_hoc_2022.doc
Giáo Án Liên Quan