Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Giao thông (4 tuần )
TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
a) Môi trường lớp học
- Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp nội dung, với chủ đề giao thông.
- Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, cổng chào .cho trẻ chơi.
- Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ.
b) Môi trường chơi ngoài trời
- Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động.
- Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan.
c) Môi trường xã hội
- Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học.
- Tạo điều kiện cho trẻ được giao lưu với các thành viên trong trường mầm non như các cô cấp dưỡng, cô hiệu trưởng, hiệu phó và các cô giáo khác.
- Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: GIAO THÔNG (4 TUẦN ) Thực hiện từ ngày 01/03/2021 đến ngày 26/03/2021 TT MT MỤC TIÊU GIÁO DỤC NỘI DUNG GIÁO DỤC HOẠT ĐỘNG Lĩnh vực: phát triển thể chất MT 1 Các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Nhảy: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang - Thể dục buổi sáng - Bài tập phát triển chung MT 2 Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m (CS3) + Ném xa bằng 2 tay - Học: Ném xa bằng 2 tay MT 3 Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (CS 11) + Đi nối bàn chân tiến lùi liên tiếp. - Học: Đi nối bàn chân tiến lùi liên tiếp - Chơi ngoài trời MT4 Chạy 18m trong khoảng 5 - 7 giây (CS 12) + Trẻ lấy đà để chạy theo hướng thẳng. + Chạy chậm khoảng 100- 120m - Học: Chạy chậm khoảng 100 - 120m MT5 Bò vòng qua 5- 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 theo đúng yêu cầu (CTGDMN) + Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5m - Học: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5m MT6 Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng. (CS 18) Chải tóc, vuốt tóc khi bù rối, trước khi ra về. - Giờ ăn - Mọi lúc mọi nơi MT7 Kể được tên của 1 số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày (CS 19) - Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc. + Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. + Kể được tên, lợi ích của một số thức ăn có trong bữa ăn hằng ngày ở nhà - Giờ ăn - Mọi lúc mọi nơi nơi MT8 Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm (CS23) + Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. + Không chơi ở những nơi mất vệ sinh - Chơi ngoài trời Lĩnh vực: Phát triển nhận thức MT9 Đếm trên đối tượng trong PV 10 và đếm theo khả năng (CTGDMN) - Trẻ biết đếm trong phạm vi 10, đếm theo khả năng, chữ số từ 1-10. - Biết chọn và đặt thẻ số tương ứng với các nhóm có số lượng trong PV10 - Học: Đếm đến 10 và đếm theo khả năng, tạo nhóm có 10 đối tượng, số 10 - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi ngoài trời MT10 Tách, gộp các nhóm có 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và đếm.(CTGDMN) - Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm, ít nhất bằng 2 cách khác nhau và đếm. - Nói được nhóm nào có nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng nhau. - Học: Tách gộp 9 đối tượng thành 9 phần bằng các cách khác nhau và đếm - Mọi lúc mọi nơi MT11 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự ( CS109) Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà - Trò chuyện sáng MT12 - Hay đặt câu hỏi. (Cs112) Thích đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào đó. - Học + Tìm hiểu về một số phương tiện giao thông đường bộ + Tìm hiểu một số luật giao thông - Mọi lúc mọi nơi MT 13 Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. (Cs113) - Thích tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới) - Hay đặt câu hỏi: “tại sao?” - Chơi ngoài trời Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ MT14 Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (CS64) - Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện - Kể lại được nội dung chính câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung - Nói được tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động. - Mọi lúc mọi nơi - Học + Thơ: Giúp bà + Truyện: Qua đường + Thơ: Khuyên bạn - Chơi hoạt động theo ý thích MT15 Nói rõ ràng (CS65 ) Phát âm các tiếng có chứa các âm khó và phát âm đúng và rõ ràng, diễn đạt ý tưởng khi trả lời câu hỏi - Mọi lúc mọi nơi MT16 Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được( CS70) Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về câu chuyện, một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy theo trình tự - Học: Truyện: Qua đường - Mọi lúc mọi nơi MT17 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91) + Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong bảng chữ cái, biển hiệu, sách, trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày. + Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số. - Học: LQCC P, Q Lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ MT18 Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (CS100) + Hát thuộc một số bài hát theo độ tuổi, thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát. + Hát thuộc bài hát trẻ em. + Hát đúng giai điệu, bài hát trẻ em. - Học + Hát vận động: “Em đi chơi thuyền” + Hát, vđ “đèn xanh, đèn đỏ” - Chơi hoạt động theo ý thích - Chơi hoạt động ở các góc MT19 Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (CS101) + Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. + Thể hiện nét mặt, vận động: vỗ tay, lắc lư... phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc. MT20 Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn (CTGDMN) + Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. MT21 Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ (CS6) Cầm bút đúng cách, bằng ngón trỏ và ngón cái đỡ, bằng ngón giữa, tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ - Học: Vẽ ô tô tải - Chơi, hoạt động ở các góc. MT22 Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình (CS103) + Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét. + Đặt tên cho sản phẩm + Nói được ý tưởng đã vẽ, nặn, xé, dán cái gì? Tại sao làm như thế? - Học: Gấp máy bay - Chơi, hoạt động ở các góc. Lĩnh vực: Phát triển tình cảm - xã hội MT23 Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (CS34) + Bày tỏ để người khác hiểu được mong muốn của bản thân. + Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại - Học + Dạy bé cách ứng xử khi tham gia giao thông đường bộ + Bé học an toàn giao thông MT24 Thích chăm sóc cây cối.(cs39) + Thích chăm sóc cây cối, con vật thân thuộc một cách vui vẻ. + Tỏ thái độ buồn, tiếc nuối khi thấy cây, con vật bị héo, chết. - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc MT25 Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (CS45) + Biết giúp cô, giúp bạn. + Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn bị ngã, xách cặp nặng... + Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu. - Mọi lúc mọi nơi - Học MT26 Có nhóm bạn chơi thường xuyên (CS46) Thích và hay chơi theo nhóm bạn, có ít nhất hai bạn thân hay cùng chơi với nhau. - Chơi hoạt động ở các góc MT27 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn (CS49) + Nói cho bạn biết ý kiến của mình, nhờ bạn giúp khi cần thiết. + Biết trình bày ý kiến của mình với các bạn hoặc biết nhờ đến sự giúp đỡ. + Biết thoả thuận dựa trên sự hiểu biết về quyền của mình và nhu cầu của bạn - Dạy trẻ ở mọi lúc mọi nơi - Chơi, hoạt động ở các góc MT28 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác (CS 53) + Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. + Nhận ra được hành động của mình ảnh hưởng đến tình cảm và hành động của người khác. - Học: Dạy trẻ hành vi đúng sai khi tham gia giao thông - Mọi lúc mọi nơi - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc MT29 Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. (CS56) + Không xả rác bừa bãi, nhắc bạn bỏ rác vào thùng, đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Mô tả được các hành vi đúng, sai trong ứng xử với môi trường xung quanh - Học: Phép lịch sự nơi công cộng - Chơi ngoài trời MT30 Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau(CS 119) - Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi mới. - Xây dựng các “công trình” khác nhau từ những khối xây dựng. - Tự vận động minh hoạ / múa sáng tạo khác hợp lý nhưng khác với hướng dẫn của cô. - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi hoạt động theo ý thích TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG a) Môi trường lớp học - Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp nội dung, với chủ đề giao thông. - Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, cổng chào.cho trẻ chơi. - Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ. b) Môi trường chơi ngoài trời - Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động. - Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan. c) Môi trường xã hội - Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học. - Tạo điều kiện cho trẻ được giao lưu với các thành viên trong trường mầm non như các cô cấp dưỡng, cô hiệu trưởng, hiệu phó và các cô giáo khác. - Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo. ------------------------------------------------------------- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC LỚP LÁ 2 CHỦ ĐỀ: GIAO THÔNG CHỦ ĐỀ NHÁNH: PHƯƠNG TIÊN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Tuần I: Từ ngày: 01/03/2021 – 05/03/2021 Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thời điểm Đón trẻ, chơi, Thể dục sáng - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trò chuyện với trẻ về phương tiện giao thông đường bộ. - Thể dục sáng - Điểm danh Chơi, ngoài trời - Quan sát, chơi một số trò chơi: ô tô về bến, chim sẻ và ô tô - Chơi tự do, chơi đồ chơi ngoài trời: Vẽ, viết trên sân, trên cát; Phối hợp các nguyên vật liệu thiên nhiên để tạo ra đồ chơi (từ cỏ, rơm, lá cây, sỏi...). Thứ 6 tăng cường phát triển vận động cho trẻ một tuần một lần, tùy vào tình hình. Học LVPTTC Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5 m LVPTNN Thơ: Giúp bà LVPTTCXH Dạy bé cách ứng xử khi tham gia giao thông đường bộ LVPTNT Tìm hiểu về một số phương tiện giao thông đường bộ LVPTTM Vẽ ô tô tải Chơi, hoạt động ở các góc * Đóng vai: “ Gia đình” “ Phòng khám bệnh” “ Cửa hàng” * Xây dựng: Xây ngã tư đường phố * Góc học tập: Xem tranh truyện về chủ điểm giao thông. Phân loại loto, đếm và gắn số về phương tiện giao thông đường bộ * Nghệ thuật: Vẽ, tô màu phương tiện giao thông đường bộ. Hát, múa những bài hát về chủ đề giao thông. * Thiên nhiên: Chăm sóc cây cối Vệ sinh ăn trưa - ngủ trưa. - Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn - Giáo dục dinh dưỡng về bữa ăn, ăn hết suất, không để rơi cơm xuống đất - Ngủ đủ giấc, không nói chuyện trong giờ ngủ Chơi, hoạt động theo ý thích - Chơi theo ý thích của trẻ. Tô màu; Hát, vận động các bài hát; Đọc thơ kể chuyện theo chủ đề. - Liên hoan văn nghệ - bình xét bé ngoan - cắm cờ - phát bé ngoan (chiều thứ 6) Trả trẻ - Dọn dẹp đồ chơi, nhận xét cuối ngày - Chuẩn bị đồ dùng cá nhân, chào cô và bố mẹ, ra về. .. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2, ngày 01 tháng 03 năm 2021 Lĩnh vực: Phát triển thể chất Đề tài: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5 m I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5 m - Rèn khả năng bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5 m một cách mạnh dạn và tự tin. - Trẻ yêu thích môn học, hứng thú, nghiêm túc trong giờ học. II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức Hoạt động 1. Khởi động Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp đi, chạy các kiểu. Sau đó cho trẻ xếp 2 hàng dọc, điểm số, chuyển đội hình 2 hàng dọc thành 4 hàng dọc. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung: Tập trên nền nhạc: Em đi qua ngã tư đường phố b. Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5 m - Cô hỏi trẻ quan sát thấy những đồ dùng cô đã chuẩn bị gồm có những gì? Cho trẻ đoán xem cô sẽ dùng những đồ dùng đó để dạy vận động cơ bản nào? - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản * Cô làm mẫu - Lần 1: Cô tập động tác 1 lần trọn vẹn không giải thích - Lần 2: Cô tập kết hợp phân tích động tác * Trẻ tập thử: Cô cho 2 trẻ khá lên tập cho cả lớp quan sát. * Trẻ thực hiện - Lần 1: Cô cho trẻ tập lần lượt 2 trẻ 1 lần cho đến hết. - Cô bao quát, sửa sai. Động viên khuyến khích trẻ. - Lần 2: Cô cho trẻ ở 2 hàng chia thành 2 đội tập dưới hình thức thi đua và cho tăng thêm bục cho trẻ luyện tập. * Củng cố: Cho 1 - 2 trẻ mạnh dạn lên tập lại 1 lần. - Nâng cao độ khó: bò bằng bàn tay, bàn chân 6 - 7 m - Cho trẻ chơi trò chơi chuyển tiếp mát xa c. Trò chơi: ai nhanh nhất - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ai nhanh nhất” - Cô cho trẻ quan sát đồ dùng cô chuẩn bị. Hỏi trẻ: Những dụng cụ này chúng ta có thể chơi được trò chơi gì? Cô hướng trẻ tới trò chơi: “ai nhanh nhất” - Giới thiệu cách chơi, luật chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô nhận xét tuyên dương hai đội và trao quà cho đội chiến thắng Hoạt động 3: Đi lại nhẹ nhàng trên sân hít thở không khí trong lành. * Kết thúc ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ . 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. . 3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: ................................. . ------------------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 02 tháng 03 năm 2021 Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Thơ “Giúp bà” I. Mục đích yêu cầu - Trẻ thuộc lời bài thơ, biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. - Cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ, nói rõ ràng. - Trẻ có hứng thú tham gia vào hoạt động. Có thái độ tôn trọng và yêu quý và giúp đỡ người già (bà) khi họ gặp khăn khi tham gia giao thông hoặc các vấn đề hàng ngày II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức - Giới thiệu hội thi Bé yêu thơ. - Giới thiệu 3 đội chơi: đội số 1, đội số 2, đội số 3 Hoạt động 1. Dạy trẻ đọc thơ: “Giúp bà” * Phần 1: Nghe và cảm nhận - Cho trẻ xem hình ảnh 1 bạn nhỏ dắt một bà già qua đường, các bạn quan sát hình ảnh trên và liên tưởng về bài thơ nào? Có thể giới thiệu tên bài thơ đó và đọc cho cả lớp cùng nghe. - Cô giới thiệu tên bài, tên tác giả - Cô đọc thơ theo nhạc không lời thể hiện cử chỉ điệu bộ. Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Chơi trò chơi nhẹ: Trời tối, trời sáng. Di chuyển trẻ đến khu vực có tranh minh họa - Cô đọc lần 2 + hình ảnh trên tranh minh họa - Giảng nội dung - Cô đọc lần 3 trên màn hình PP, đàm thoại, giảng từ khó * Phần thi 2: Rung chuông vàng - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi: “Rung chuông vàng” - Các con vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ này do ai sáng tác? - Khi đi học về em bé đi ở đâu? - Trên đường đi học về em bé gặp ai? - Bà già đang muốn làm điều gì? - Câu thơ nào nói lên điều đó? - Em bé đã làm gì để giúp bà? - Khi chia tay em bé bà có suy nghĩ gì? - Qua bài thơ các con học được gì từ bạn nhỏ? - Ở nhà các con làm gì để giúp bà của mình? - Các con hãy đặt 1 tên khác cho bài thơ này? Hoạt động 2: Trẻ đọc thơ * Phần thi 3. Tài năng của bé - Cô cùng cả lớp đọc thơ 2 – 3 lần dưới hình thức đọc theo cường độ to nhỏ, đọc nối tiếp - Mời tổ, nhóm đọc thơ (cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ). - Cá nhân trẻ đọc thơ - Mời cả lớp đọc lại 1 lần. * Kết thúc - Cô củng cố, nhận xét, tuyên dương trẻ. - Mời trẻ biểu diễn bài hát “Nhà mình rất vui”. - Hỏi lại trẻ tên bài, tên tác giả. Cô tuyên bố kết thúc hội thi. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ......................... 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ ................................. . ************************************* Thứ 4, ngày 03 tháng 03 năm 2021 Lĩnh vực: Phát triển tình cảm xã hội Đề tài: Dạy bé cách ứng xử khi tham gia giao thông đường bộ I. Mục đích yêu cầu - Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân - Trẻ biết cách ứng xử khi tham gia giao thông đường bộ như khi gặp đèn đỏ, khi qua đường, khi ngồi các loại phương tiện giao thông đường bộ,... - Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. - Trẻ có ý thức chấp hành luật an toàn giao thông. II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức - Cô cháu cùng vận động bài hát “ Em đi qua ngã tư đường phố” - Đàm thoại về bài hát, dẫn dắt vào bài Hoạt động 1: Ứng xử đúng khi tham gia giao thông * Cho trẻ xem một số tình huống mà người tham gia giao thông vi phạm gây ảnh hưởng đến người khác. + Cô vừa cho con xem những gì? + Trong đoạn video các em nhỏ khi qua đường như thế nào? + Khi muốn qua đường các con phải làm gì? + Bác tài xế đã làm gì khi gặp đèn đỏ? + Chúng ta có nên vượt đèn đỏ như bác tài xế không? Vì sao? + Khi gặp các tín hiệu giao thông chúng ta cần nhớ điều gì? Hoạt động 2: Trò chơi * Trò chơi : Nhìn nhanh - chọn đúng - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. * Trò chơi : Bé thông minh - Cô nêu luật chơi, cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi. * Kết thúc: Vận động theo nhạc bài hát: “Em đi qua ngã tư đường phố” ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ......................... 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ ................................. . ************************************* Thứ 5, ngày 04 tháng 03 năm 2021 Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Tìm hiểu về một số phương tiện giao thông đường bộ I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số phương tiện giao thông đường bộ - Trẻ nhận biết đặc điểm, phân loại 1 số phương tiện giao thông đường bộ - LuyÖn kü n¨ng cho trÎ tr¶ lêi râ rµng, m¹ch l¹c - Trẻ yêu thích và tích cực tham gia vào hoạt động II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức - Lớp hát bài “ Em tập lái ô tô” Hoạt động1: Bé tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ + Cô đưa bức tranh ô tô cho trẻ quan sát và đàm thoại. - Xe ô tô là phương tiện giao thông đường gì ? * Ngoài ô tô cô còn có một bức tranh vẽ về xe gì đây ? - Cô đưa bức tranh xe đạp cho trẻ quan sát và đàm thoại. Xe đạp phải có người đạp thì mới đi được các con ạ. * Cô còn có một bức tranh vẽ về một phương tiện khác nữa đấy các con có muốn xem không ? + Cô đưa bức tranh xe máy cho trẻ quan sát và đàm thoại. - Xe ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô đều là những phương tiện giao thông đường bộ. * So sánh: - Cô cho trẻ so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa xe máy và xe đạp. + Giống nhau: Đều là phương tiện giao thông đường bộ dùng để chở người và chở hàng. + Khác nhau: Xe máy có động cơ chạy bằng xăng có 2 bánh xe to hơn nên chạy được nhanh hơn, xe đạp nhỏ hơn phải có người đạp thì mới chạy được nên đi chậm hơn. * Giáo dục. - Các con phải nhớ khi ngồi trong ô tô các con nhớ không được thò tay, thò đầu ra ngoài cửa sẽ rất nguy hiểm cũng như ngồi xe máy, xe đạp chúng mình phải nhớ tư thế ngồi không được ngó trước ngó sau chúng mình nhớ chưa nào? - Khi qua đường các con phải đi cùng người lớn không được đi sang đường một mình các con nhớ chưa?. Hoạt động 2: luyện tập: cho trẻ giơ tranh một số PTGT đường bộ Hoạt động 3: Chơi T/C: “Xe gì biến mất” - Chia làm 2 đội chơi - Cô nêu cách chơi, luật chơi (chơi 2 lần) * Kết thúc: Vận động bài: “em tập lái ô tô” ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ......................... 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ ................................. . ************************************* Thứ 6, ngày 05 tháng 03 năm 2021 Lĩnh vực: Phát triển thẩm mỹ Đề tài: Vẽ ô tô tải I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết
File đính kèm:
- Giao an chu de giao thong_13010130.doc