Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Một số nghề - Năm học 2022-2023 - Huỳnh Thị Ngọc Yến
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết được một số đặc điểm riêng của từng nghề, dụng cụ và sản phẩm của mỗi nghề, một số động vật trong nhà.
- Trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ điểm.
- Trẻ có thái độ kính trọng và yêu thích các nghề trong xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Tranh các sản phẩm trẻ làm ở chủ điểm nghề nghiệp.
- Các bài thơ, bài hát, ca dao đồng dao trong chủ điểm.
- Xắc xô.
- Một số tranh về chủ điểm động vật quanh bé
- Một số bài thơ, bài hát về chủ điểm “Động vật quanh bé”
- Đầu đĩa ti vi.
- Đĩa nhạc.
UBND HUYỆN VẠN NINH TRƯỜNG MẦM NON VẠN PHƯỚC KẾ HOẠCH NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC Lớp mẫu giáo: 5-6 tuổi A1 Chủ đề: Một số nghề Thời gian thực hiện: 4 tuần Từ ngày 06/02/2023 đến ngày 03/03/2023 CHUẨN BỊ CHỦ ĐIỂM I. Tranh ảnh - Tranh về một số nghề (Nghề nông, nghề xây dựng, nghề mọc, nghề bác sĩ.) - Một số dụng cụ bằng nhựa. - Tranh chuyện, thơ, tranh sáng tạo. - Một số dụng cụ bằng bìa cứng. -Tranh tập tô chữ h,k; p,q - Lô tô về một số nghề - Băng đĩa có các bài hát về chủ điểm - Máy tính - Giáo án điện tử + Thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề” + KPKH “ Tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội:” II. Nguyên vật liệu - Lịch củ, hộp sữa, hộp thuốc, đĩa hư, nắp hộp các loại - Lá khô,giấy màu ñậu đen, đậu xanh - Giấy báo, tạp chí. - Một số dụng cụ nghề dụng cụ nghề tự tạo và sản phẩm - Trang phục bác sĩ, Đồ chơi bác sĩ - Các chữ cái, chữ số. - Gạch, các khối gỗ. - Một số đồ dùng sắp xếp gọn gàng ở các góc - Cô cháu cùng sưu tầm tranh ảnh, lịch, họa báo về chủ điểm - Tranh ảnh các chú bộ đội - Sách báo có nội dung nói về “Nghề nghiệp” CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ NGHỀ Thời gian thực hiện: 4 Tuần (Từ ngày 06 tháng 02 năm 2023 đến ngày 03 tháng 03 năm 2023) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày. I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe: 22. Trẻ nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm - Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận ra và không làm một số việc nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh. - Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn. - Phân biệt nơi bẩn, nơi sạch, nơi nguy hiểm, nơi không nguy hiểm. - Chơi ở nơi sạch và an toàn - Xem phim một số việc nguy hiểm cho bản thân. b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Tập thể dục sáng. 8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng ) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. - Chơi lắp ráp, xếp chồng các khối. 10.Trẻ biết tung, đập và bắt được bóng bằng hai tay. - Tung, đập và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay. - Đi, đập và bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp. - Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân - Đập và bắt bóng bằng 2 tay. - Đi, đập và bắt được bóng 4-5 lần liên tiếp. - Chuyền bóng qua đầu, qua chân - Ngày hội thể thao II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. -Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. -Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Chơi thể hiện cảm xúc qua giọng nói, nét mặt. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động. - Phân biệt một số hành vi đúng sai khi tham gia giao thông - Thực hiện một số quy định an toàn giao thông - Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày. - Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp - Không được thò đầu ra ngoài, đùa giỡn khi đi trên xe. - Chơi tìm đồ vật theo chỉ dẫn. - Cho trẻ chọn hình ảnh đúng sai khi tham gia giao thông 28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. - Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa - Chơi phân vai 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện; kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Truyện: Ngôi nhà tránh rét, Ba chú lợn con - Thơ : Bé làm bao nhiêu nghề, làm bác sĩ, bé làm thợ xây, cái bát xinh xinh 30. Trẻ nói rõ ràng. - Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Thể hiện giọng nói rõ ràng 31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày. - Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp. - Thực hành đặt câu hỏi cho bạn. 32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp. - Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. - Xem tình huống xử dụng câu phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. 33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp - Bày tỏ tình cảm của mình cho bạn hiểu. 34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. - Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó. - Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động. - Trẻ chơi đóng kịch, chơi phân vai trao đổi với nhau 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. - Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự - Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Kể lại các hoạt động ở lớp, ngày nghỉ cuối tuần 36. Trẻ biết kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định. - Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự. - Đóng kịch - Kể chuyện sáng tạo. - Chơi đóng kịch 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Giao lưu với các lớp 38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Thực hành đi nhẹ nói khẻ 39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện. - Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói. - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt - Xem các tình huống trong giao tiếp:chào hỏi lễ phép, cách xin lỗi, cảm ơn, không ngắt lời người khác nói.... - Thực hành giơ tay và chờ đến lượt. 42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. - Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... - Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ - Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. - Đọc chữ cái đã biết trong truyện, sách - Nghe cô đọc sách. Trẻ nhận biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống. - Nhận biết và phân biệt một số PTGT - Một số kí hiệu, biểu tượng xung quanh: Kí hiệu một số biển báo giao thông. - Nhận ra các kí hiệu quen thuộc trong cuộc sống. (kí hiệu đồ dùng cá nhân, biển báo giao thông, không hút thuốc lá, bỏ rác vào thùng rác, nhà vệ sinh, cấm lửa, Lối ra) - Nhận biết và phân biệt các loại ATGT ( Đường bộ, sắc, thủy..) - Đọc bảng kí hiệu trong sân trường. - Chơi tìm hành vi đúng sai 48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi. - Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì? - Chơi đặt câu hỏi cho một đồ vật. 49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích - Đặt tên cho bài hát, câu chuyện, đồ vật. 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Bé yêu đọc sách b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Làm quen nhóm chữ : h,k 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau . Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trò chơi nhóm chữ: h,k 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Thực hành vở LQCC 56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Tìm hiểu một số nghề quen thuộc 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Bé tìm hiểu nghề y 68.Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. - Phân loại phương tiện giao thông theo 2-3 dấu hiệu. - Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu. - Phân loại đồ dùng theo nghề. 69.Trẻ hay đặt câu hỏi. - Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó - Bé tìm hiểu nghề y 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Chơi loại bỏ đối tượng không cùng nhóm. 2. Khám phá xã hội: 93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội. - Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu; tết nguyên Đán, .... - Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán... - Trẻ chơi theo ý thích b.Làm quen với toán: 72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 - Đếm đến 8, tạo nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8. 73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - Chia nhóm số lượng 8 thành 2 phần. 74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8 75.Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - Ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số xe.) Quan sát biển số xe. 76.Trẻ biết cách đo độ dài các vật và nói kết quả đo. - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. - Đo độ dài các vật, so sánh và nói kết quả đo - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. 79.Trẻ phân biệt các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. - Tên gọi, đặc điểm hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu - Nhận biết hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Làm thiệp tặng chú bộ đội - Làm dụng cụ nghề từ nguyên vật liệu - Nặn đồ dùng nghề nông 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Làm đò dùng các nghề bằng các nguyên vật liệu. 98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Chơi với đất nặn. 99. Trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. - Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. - Nói lên cảm xúc của mình khi quan sát tranh 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét sản phẩm tạo hình 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Làm allbum về chủ điểm tranh theo ý thích b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. - Hát : Lớn lên cháu lái máy cày 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát " bác đưa thư vui tính" 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Hát " Bé làm bác sĩ" - Bé thể hiện yêu thương V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI 105.Trẻ biết không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. - Không đi theo, nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. - Xem phim tình huống không nhận quà của người lạ. 111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân - Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân - Chơi ở các góc. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. - Bé trực nhật 114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân. - Bày tỏ tình cảm của mình dành cho chú bộ đội 115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Bé thể hiện cảm xúc 121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ. - Chia sẽ an ủi và động viên bạn. 122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân. - Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận - Nào chúng ta cùng chơi bạn nhé 123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè; chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. - Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái - Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi - Xem phim quà tặng cuộc sống" Nói lời yêu thương" 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Xem tình huống Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự 125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau. - Chơi với bạn cùng nhóm. 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Trình bày ý khi tham gia nhóm chơi. 128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận - Bé làm trực nhật 129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn - Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình. - Xem phim quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Thực hiện hành vi theo cảm xúc.. 135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: Ngoại hình,cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật - Tôn trọng sự khác biệt, hòa hợp với những người khác, tìm kiểm điểm chung. - Trẻ chơi đi thời trang 137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng - Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...) - Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn) - Trẻ chơi tự do KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: CÔ Y TÁ, BÁC SĨ ngày: 06/02/2023 đến 10/02/2023 Lớp: Mẫu Giáo 4 - 5 Tuổi . GV: Huỳnh Thị Ngọc Yến Thứ Hoạt động Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu Đón trẻ thể dục sáng - Đón trẻ vào lớp, trẻ cất đồ dùng, đăng ký góc chơi. -Trò chuyện với trẻ về công việc của cô y tá, bác sĩ. -Trò chuyện về 1 số nghề mà trẻ biết. - Trẻ kể tên một số dụng cụ của nghề y. - Trò chuyện về ước mơ của bé * Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi ( Mũi chân, bàn chân, gót chân, đi nhanh, đi chậm) * Trọng động : BTPTC - Chuyển đội hình 3 hàng ngang - Hô hấp: Thổi bóng - Tay : Tay đưa trước lên cao - Bụng : Tay dang ngang nghiêng người - Chân: Ngồi xổm - Bật: Tách chân- khép chân. (Mỗi động tác tập 2l x 8n) * Hồi tĩnh: Đi hít thở nhẹ nhàng Hoạt động học Đập bóng xuống sàn và bắt bóng Đếm đến 8 nhận biết nhóm có 8 đối tượng, nhận biết số 8 Bé tìm hiểu nghề y Làm quen nhóm chữ h,k Thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề” Chơi, hoạt động ở các góc * Xây dựng: Xây bệnh viện * Phân vai: Cô bán hàng, bé làm bác sĩ, gia đình chăm sóc con.. * Âm nhạc: Trẻ hát các bài hát trong chủ điểm: Cháu yêu cô chú công nhân, em làm cảnh sát tí hon, cô giáo em... * Tạo hình: Vẽ, tô, cắt, dán để tạo sản phẩm: Vẽ, tô màu tranh ảnh về 1 số công cụ nghề y. Vẽ theo ý thích * Học tập: Trẻ tập tô các nét cơ bản: ngang, xiên, thẳng, cong chữ c
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_mot_so_nghe_nam_hoc_2022_2023.doc