Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Ngày hội của cô giáo và bé yêu gia đình - Năm học 2022-2023 - Phạm Lê Xuân Thùy
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Trẻ biết gia đình mình gồm có mấy người, biết từng thành viên trong gia đình, biết được tình cảm của ba mẹ đối với con cái và con cái đối với ba mẹ.
- Trẻ phân biệt được gia đình ít con (1 đến 2 con), gia đình đông con (có 3 con trở lên)
- Trẻ có tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- Hình ảnh về bố mẹ, con cái.
- Hình ảnh về gia đình có ít con, đông con.
- Hình ảnh về hành vi, công việc của những người trong gia đình.
- Quan sát các thành viên trong gia đình.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*HĐ 1:Trò chuyện cùng cô.
- Cho trẻ chơi: “Đi chợ, về chợ” và trò chuyện cùng trẻ:
- Các con vừa chơi trò chơi gì?
- Đi chợ, nấu cơm là công việc của ai?
- Mẹ đi chợ, nấu cơm cho những ai ăn?
- Cùng sống chung dưới 1 mái nhà, có ba, có mẹ và các con cùng ăn cơm
mỗi bữa, xem truyền hình, trò chuyện cùng nhau . gọi là gì?
*HĐ 2: Tổ ấm của bé.
- Hôm nay các con mang đến lớp những gì?
- Những tấm ảnh mà các con mang tới là ảnh của ai?
- Con nào giới thiệu về gia đình mình?
- Gợi mở để trẻ trò chuyện về gia đình mình:
- Nhà con có mấy? Gồm những ai? Con thấy gia đình con đông con hay ít
con?Vì sao con biết?
- Con nào có ông bà cùng sống chung? Bố mẹ con thường xưng hô với ông bà như thế nào? Chăm sóc ông bà ra sao? Vì sao bố mẹ lại làm thế?
- Còn con thì đối xử như thế nào với ông bà, cha mẹ?
- Ở nhà con yêu ai nhất? Vì sao?
- Cô nhận xét, bổ sung ý kiến của trẻ.
- Cho trẻ quan sát hình ảnh các mô hình gia đình:
+ Gia đình đông con.
+ Gia đình ít con.
+ Gia đình nhiều thế hệ.
- Cho trẻ trò chuyện, nhận xét về hình ảnh trong tranh. Cho trẻ đọc.
- Cho trẻ đọc thơ “ Em yêu nhà em”
=> Mọi người cùng sống trong 1 gia đình phải biết thương yêu, chăm sóc,
giúp đỡ lẫn nhau, biết kính trên nhường dưới và xưng hô, ứng xử đúng mực.
CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI CỦA CÔ GIÁO VÀ BÉ YÊU GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: 4 Tuần (Từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 18 tháng 11 năm 2022) Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT. a. Dinh dưỡng - sức khỏe: 18. Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng - Cách giữ quần áo, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ. - Bé tự làm một số công việc tự phục vụ. 19. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng, phân biệt một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm - Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày - Phân biệt các thức ăn theo nhóm (bột đường chất đạm, nhóm chất béo) - Trò chuyện về các món ăn hằng ngày - Trò chuyện về một số đồ dùng trong gia đình. - Trò chuyện về nhu cầu dinh dưỡng của gia đình bé - Chơi chọn thực phẩm theo yêu cầu. b. Phát triển thể chất: 1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Bé tập thể dục sáng. 4. Trẻ biết ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay - Ném trúng đích đứng (xa 2m, cao 1,5 m) bằng 2 tay - Tung bóng lên cao và bắt bóng - Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m) - Ném xa bằng 2 tay - Ném và bắt bóng bằng 2 tay (khoảng cách 4m) 6. Trẻ biết thể hiện sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. - Bò dích dắc qua 7 điểm (cách nhau 1,5m) - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4-5m - Bò chui qua ống dài 1,5x0,6m - Chạy chậm, chạy dích dắc, chạy thay đổi tốc độ, chạy theo các hướng khác nhau - Bò bằng bàn tay và bàn chân chui qua cổng. - Hội thi bé khỏe nhanh tay. 8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ. - Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng ) - Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình. - Dùng phấn vẽ một số đồ dùng trong gia đình. - Sao chép tên, ngày tháng. - Tổ chức cho trẻ làm tranh về chủ điểm - Làm tranh về các thành viên trong gia đình từ các nguyên vật liệu theo ý thích - Nhặt 5viên sỏi tách thành 2 phần và đọc kết quả - Xếp hình ngôi nhà từ que, sỏi theo ý thích 16.Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe. - Biết một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Biết sự nguy hiểm/hậu quả khi không tuân thủ quy định về giao thông. - Một số hành vi, thói quen tốt trong ăn uống: Mời cô, mời bạn khi ăn; không rơi vãi thức ăn, không ăn quà vặt ngoài đường.. - Một số hành vi, thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: Đánh răng trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy; đi vệ sinh đúng nơi quy định, bỏ rác đúng quy định.. - Khi tham gia an toàn giao thông phải ngồi ngay ngắn không thò đầu thò tay ra ngoài, xe máy được phép chở 2 người và kèm trẻ em dưới 13 tuổi - Khi đi xe máy không đội mũ bảo hiểm - Bé giữ vệ sinh. - Trò chuyện về công việc của người thân trong gia đình. - Trò chuyện về cách chào hỏi mọi người. - Trò chuyện về ngày 20/11 ngày nhà giáo Việt Nam - Bé đội mũ bảo hiểm, ngồi ngay ngắn khi tham gia giao thông II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ a.Làm quen văn học: 26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi. Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói. - Bé với góc thư viện, đọc sách, thể hiện vai nhân vật 27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động. - Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông. - Thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông. Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp - Không được ngồi trên đầu xe hoặc giỏ xe - Không được đứng trên xe. Không ngồi ngược chiều của xe,... - Ngồi cho hai chân về hai bên, hai tay ôm người lái xe và đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe đạp, điện hoặc xe máy. - Chơi thể hiện cảm xúc: Hoạt động ở các góc - Bé chơi ngoài sân - Quan sát công việc của các thành viên trong gia đình. - Quan sát đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. - Quan sát gia đình đông con và ít con. - Chọn hành vi đúng sai khi tham gia giao thông 28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. - Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa - Bé nói nhanh - Quan sát các kiểu nhà xung quanh trường - Chơi: Gia đình ai, chuyền bóng bằng hai chân, đồ dùng làm bằng gì, Tìm đúng nhà, đi mua quần áo, đi cầu đi quán, đi siêu thị, nghệ sĩ trong gia đình, bịt mắt đá bóng , hãy nói từ trái nghĩa 29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ. - Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT - 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện. - Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. - Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông. - Bé chơi đóng kịch, đọc thơ thể hiện từng vai nhân vật - Kể chuyện: Ba cô gái, Tích Chu, Dê con nhanh trí. - Xem hoạt hình về chương Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT 30. Trẻ nói rõ ràng. Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được. Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu - Bé trò chuyện cùng cô và các bạn - Nhận biết các kí hiệu trên sân trường 31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày. Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp. - Cô đặt câu hỏi, trẻ trả lời tròn câu 32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp. Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp. - Bé xem sách, báo, tạp chí và cùng nhau giao lưu phát triển vốn từ, cách đặt câu 33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp - Bé sử dụng từ ngữ, câu đơn giản giao tiếp ở mọi lúc mọi nơi 35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. - Bé kể lại các hoạt động trong ngày nghỉ cuối tuần 36. Trẻ biết kể lại được nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định. - Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự. - Đóng kịch - Kể chuyện theo tranh 37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. - Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện. - Cô trẻ giao lưu mọi lúc mọi nơi - Chơi trò chơi dân gian 38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. - Bé cùng bạn giao tiếp giờ chơi hoạt động theo ý thích 40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói. - Cô trẻ giao tiếp, xử lý tình huống 42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. + Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... + Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. - Chơi với góc: Bé đọc sách - Chơi: Can chữ cái, chữa số. - Xếp hình ngôi nhà có chứa chữ cái, chữ số 44. Có một số hành vi như người đọc sách - Cầm sách đúng chiều, lật giở từng trang sách và đọc theo hướng từ trái sang phải từ dòng trên xuống dòng dưới. - Phân biệt phần mở đầu và phần kết thúc của sách - Bé thực hành học cách lật sách đúng cách: Từ trang đầu đến trang cuối, không làm nhăn sách 47. Trẻ biết kể chuyện theo tranh. - Sắp xếp theo một bộ tranh liên hoàn (khoảng 4-5 tranh) có nội dung rõ ràng, gần gũi và kể thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết thúc một cách hợp lí, lô gic. - Bé kể chuyện theo tranh truyện: "Ba cô gái, ai đáng khen nhiều hơn" 49.Trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. - Thay một từ hoặc một cụm từ của một bài hát. - Thay tên mới cho câu chuyện phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Đặt tên cho đồ vật mà trẻ thích - Bé nào giỏi hơn 51.Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. - Xem và nghe, đọc các loại sách khác nhau. - Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệuđể thực hiện điều muốn truyền đạt. - Bé chơi với sách b.Làm quen chữ cái: 52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra. - Làm quen nhóm chữ chữ E,Ê 53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái. Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách. Sao chép chữ cái, từ, tên của mình. Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau . Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày. - Trò chơi với chữ E,Ê 55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. - Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết. - Tìm ký hiệu riêng theo tên trẻ - Nhận biết các ký hiệu trong trường như: Ký hiệu nhà vệ sinh. 56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Bé tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân. a.Khám phá khoa học III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;..... Đặt câu hỏi “Tại sao ?” - Khám phá đồ dùng trong gia đình. - Bé yêu tổ ấm gia đình. 58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. - Quan sát các đồ dùng để ăn, uống... 69.Trẻ hay đặt câu hỏi. - Đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó - Trò chuyện về gia đình của bé 71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại. - Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt. - Gạch bỏ đối tượng không cùng nhóm 2. Khám phá xã hội: 93.Trẻ nhận biết đặc điểm nổi bật và thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với ngày lễ hội. - Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số lễ hội: Tết trung thu, tết nguyên Đán, .... - Thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với các ngày hội ngày lễ: Em yêu chú bộ đội, Tết nguyên đán... - Bé yêu tổ ấm gia đình. - Làm thiệp tặng cô nhân ngày 20/11 b.Làm quen với toán: 72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10 - Đếm đến 5. Nhận biết các nhóm đối tượng trong phạm vi 5. Nhận biết số 5. - Nhận biết MQH hơn kém về số lượng trong phạm vi 5. 74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả. - So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 6. - So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 6. - Tách, gộp chia nhóm đối tượng có số lượng 5 thành 2 phần. 78.Trẻ chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu. - Tên gọi, đặc điểm khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế - Chỉ ra khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu. IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ a.Hoạt động tạo hình: 96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách, Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn. - Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. - Vẽ ngôi nhà của bé, Vẽ người thân trong gia đình. - Cắt dán ngôi nhà bằng các hình học. - Làm tranh chủ điểm. - Nặn cái làn. 97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm - Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động - Làm tranh về chủ điểm. 98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình. - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Đặt tên và giữ gìn sản phẩm - Bé chơi với đất nặn. 100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. - Bé nói hay - Lớp vẽ tranh về chủ điểm 101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. - Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian. - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm. - Bé gấp đồ chơi. b. Hoạt động Âm nhạc: 102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển) - Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc. - Hát: "Cả nhà thương nhau, mẹ đi vắng" 103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát: " thiên đàng búp bê, bàn tay mẹ, ba ngọn nến lung linh " 104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc. - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp) - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. - Bé tham gia hát múa ở hoạt động góc. - Bé yêu thương, đoàn kết với bạn. V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI 108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. - Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình, là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo. - Bé tự giác thực hiện một sô công việc hàng ngày như: Lau dọn các góc, dẹp kê ca... 111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân - Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. Thuyết phục bạn thực hiện những đề xuất của mình. - Bé cố gắng hoàn thành công việc cũng như các sản phẩm. 112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc. - Thực hiện công việc đươc giao đến cùng và hoàn thành tốt công việc được giao. - Trẻ thể hiện được sự vui thích khi hoàn thành công việc - Trân trọng và giữ gìn sản phẩm - Bé nhanh tay 114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân. - Trao đổi cùng trẻ mọi lúc mọi nơi 115.Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Nhận ra và nói được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp hoặc qua tranh ảnh. - Bé chơi hòa đồng với bạn. 123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè, chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. - Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái - Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi - Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện. - Bé biết xin lỗi, cảm ơn, vâng lời ông, bà, cha, mẹ và cô giáo. 124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin - Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. - Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự - Bé xếp hàng, chờ đến lượt. 125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau. - Chơi kết bạn - Chơi:Đó là vật gì, đồ dùng làm bằng gì, đi siêu thị, gia đình của bé, nhà bé ở đâu, lộn cầu vồng, về đúng nhà của mình, đi cầu đi quán, búp bê xinh đẹp, nu na nu nống. 127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn - Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau. - Xem những hành vi đúng, sai đối với môi trường và quan tâm chăm sóc cây cối. 128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc. - Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận - Tiết kiệm điện nước. 130.Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác - Bé thể hiện giỏi 135. Trẻ chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Điểm giống và khác nhau giữa mình với người khác: Ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích... - Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc tránh xa người khuyết tật - Tôn trọng sự khác biệt, hòa hợp với những người khác, tìm kiểm điểm chung - Bé biết sự khác biệt giữa bạn trai và bạn gái 137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng - Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...) - Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...), nơi công cộng (không làm ồn) - Bé gọn gàng - Nhặt lá cây KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I: CÁC THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH BÉ Thực hiện từ ngày: 24/10 đến ngày 28/10/2022) Lớp: Mẫu giáo 5-6 tuổi. GV: Phạm Lê Xuân Thùy Thứ Hoạt động Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ Thể dục sáng - Trò chuyện về chủ điểm mới - Kể về công việc của các thành viên trong gia đình. - Trò chuyện về lòng kính yêu ông bà cha mẹ. - Kể về những hoạt động trong gia đình. - Xem hình ảnh gia đình đông con, ít con. * Khởi động: Trẻ di chạy vòng tròn bằng các kiểu chân (kiểng chân, bàn chân, gót chân) theo hiệu lệnh của cô. * Trọng động: BTPTC (Tập kết hợp với vòng) - Hô hấp: Thổi bóng bay. - Tay: Tay đưa trước đưa lên cao (2l x 8n). - Bụng: Hai tay chống hô
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_la_chu_de_ngay_hoi_cua_co_giao_va_be_yeu.doc