Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp (4 tuần )
TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
a) Môi trường lớp học
- Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung chủ đề nghề nghiệp.
- Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, cổng .cho trẻ chơi.
- Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ.
b) Môi trường hoạt động ngoài trời
- Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động.
- Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan.
c) Môi trường xã hội
- Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học.
- Tạo điều kiện cho trẻ được giao lưu với các thành viên trong trường mầm non như các cô cấp dưỡng, cô hiệu trưởng, hiệu phó và các cô giáo khác.
- Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP (4 TUẦN ) Thực hiện từ ngày 23/11/2020 đến ngày 18/12/2020 TT MỤC TIÊU NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Lĩnh vực: phát triển thể chất MT1 Các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Nhảy: Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau - Thể dục buổi sáng - Bài tập phát triển chung MT2 Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất (CS4) - Trẻ biết trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất - Học: Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất MT3 Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu (CS9) - Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục về phía trước. - Thực hiện đổi chân luân phiên khi có yêu cầu - Học: Nhảy lò cò ít nhất 5 bước về phía trước và đổi chân theo yêu cầu MT4 Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) (CS 11) + Khi bước lên ghế không mất thăng bằng, đi thăng bằng được trên ghế thể dục, khi đi mắt nhìn thẳng. - Học: Đi thăng bằng trên ghế thể dục MT 5 Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 theo đúng yêu cầu (CTGDMN) + Bò dích dắc qua 5, 6 điểm - Học: Bò zic zắc qua 5, 6 điểm MT 6 Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn (CS15) + Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng. + Tự rửa tay bằng xà phòng, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn, rửa không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo, quần, rửa tay sạch, không có mùi xà phòng - Mọi lúc mọi nơi - VS ăn trưa ngủ trưa MT7 Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày(CS16) Tập đánh răng, rửa mặt, rèn thao tác đánh răng , rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng - Mọi lúc mọi nơi - VS ăn trưa ngủ trưa Lĩnh vực: phát triển nhận thức MT 8 Nói được lợi ích, đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. (CS98) Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Học: Trò chuyện về các nghề phổ biến - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động theo ý thích. - Mọi lúc mọi nơi MT9 Kể tên một vài lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội (CTGDMN) Biết những ngày hội lớn trong năm và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội như; 1/6, 2/9, 15/8 (al), 5/9, 20/11/, 8/3, 22/12 - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc MT10 Đếm trên đối tượng trong PV 10 và đếm theo khả năng (CTGDMN) - Trẻ biết đếm trong phạm vi 7, đếm theo khả năng, chữ số từ 1-7. - Biết chọn và đặt thẻ số tương ứng với các nhóm có số lượng trong PV 7 - Học: Đếm đến 7 và đếm theo khả năng, tạo nhóm có 7 đối tượng, số 7 MT11 Tách, gộp các nhóm có 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và đếm.(CTGDMN) - Tách 6 đối tượng thành 2 nhóm, ít nhất bằng 2 cách khác nhau và đếm. - Nói được nhóm nào có nhiều hơn, ít hơn hoặc bằng nhau. - Học: Tách gộp 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau và đếm MT12 - Hay đặt câu hỏi. (Cs112) Thích đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào đó. - Học: Tìm hiểu về chú bộ đội hải quân MT13 Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh. (Cs113) - Thích tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới) - Hay đặt câu hỏi: “tại sao?” - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích Lĩnh vực: phát triển ngôn ngữ MT14 Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (CS62) + Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. + Trẻ hiểu được trẻ thực hiện những chỉ dẫn của giáo viên: cất balô lên giá, cởi giầy và vào lớp chơi cùng các bạn khác - Đón trẻ - Mọi lúc mọi nơi MT15 Nghe hiểu được nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (CS64) - Nói được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu chuyện - Kể lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện phù hợp với nội dung câu chuyện. - Nói được tính cách của nhân vật, đánh giá được hành động. - Học: + Thơ “chiếc cầu mới” + Truyện: Chim thợ may + Thơ “Chú bộ đội hành quân trong mưa” MT16 Nói rõ ràng (CS65 ) Phát âm các tiếng có chứa các âm khó và phát âm đúng và rõ ràng, diễn đạt ý tưởng khi trả lời câu hỏi - Học: lqcc u, ư - Mọi lúc mọi nơi MT17 Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện (CS75) Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khácgiơ tay khi phát biểu, đặt các câu hỏi khi người khác đã nói xong - Mọi lúc mọi nơi MT18 Thể hiện sự thích thú với sách (CS80) + Thích thú khi chơi ở góc sách, thích xem sách, biết đọc, kể. + Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện - Chơi, hoạt động ở các góc MT19 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91) + Nhận biết được các chữ cái tiếng Việt trong bảng chữ cái, biển hiệu, sách, trong sinh hoạt và hoạt động hàng ngày. - Học: lqcc u, ư Lĩnh vực: phát triển thẩm mỹ MT20 Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc (CS99) + Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca). + Nghe bản nhạc gần gũi và nhận ra được bản nhạc, bài hát nào vui hoặc buồn. - Học: + Hát, VĐ: Cháu yêu cô chú công nhân + Hát, vận động “Lớn lên cháu lái máy cày” - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích MT21 Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em (CS100) + Hát thuộc bài hát trẻ em. + Hát đúng giai điệu, bài hát trẻ em. MT22 Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (CS101) + Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. + Thể hiện nét mặt, vận động: vỗ tay, lắc lư... phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc. MT23 Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản (CS102) + Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. + Sử dụng, phối hợp nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm, có sự sáng tạo - Học: + Vẽ đồ dùng, dụng cụ nhà nông + Làm thiệp tặng chú bộ đội - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích MT24 Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình (CS103) + Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét. + Đặt tên cho sản phẩm + Nói được ý tưởng đã vẽ, nặn, xé, dán cái gì? Tại sao làm như thế? Lĩnh vực: phát triển tình cảm xã hội MT25 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc (CS32) + Hài lòng khi làm xong sản phẩm, giữ gìn sản phẩm. + Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, giữ gìn sản phẩm cẩn thận. + Khoe sản phẩm của mình với người khác. - Chơi, hoạt động ở các góc MT26 Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày (CS33) + Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). + Tự thực hiện hoạt động mà không chờ sự nhắc nhở hay hỗ trợ của người lớn: Cất dọn đồ chơi sau khi chơi, rửa tay trước khi ăn, chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi cần thiết cho hoạt động. + Trực nhật cùng bạn. - Mọi lúc mọi nơi MT27 Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân (CS34) + Bày tỏ để người khác hiểu được mong muốn của bản thân. + Phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại - Học + Bé chọn nghề nào? + Bé biết quý trọng thành quả của người lao động. MT28 Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt (CS36) + Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. + Bộc lộ cảm xúc của bản thân: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, và điệu bộ - Học: Em yêu chú bộ đội. MT29 Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. (CS38) + Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật + Thích thú khoe sản phẩm của mình với người khác và các bạn. - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích - Mọi lúc mọi nơi MT30 Dễ dòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi (CS42) Chơi hoà đồng, đoàn kết, vui vẻ với bạn Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm. và được các bạn trong nhóm tiếp - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích - Mọi lúc mọi nơi MT31 Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi(CS43) + Chủ động đến nói chuyện với bạn, cô giáo, người xung quanh + Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi - Chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Chơi, hoạt động theo ý thích - Mọi lúc mọi nơi MT32 Lắng nghe ý kiến của người khác (CS48) + Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. + Biết lắng nghe ý kiến của bạn, người lớn: Nhìn bạn khi giao tiếp, không cắt ngang - Học: Dạy trẻ lòng biết ơn * TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG a) Môi trường lớp học - Trang trí lớp thẩm mĩ, thân thiện và phù hợp với nội dung chủ đề nghề nghiệp. - Chuẩn bị cho trẻ các đồ dùng lắp ghép, cây xanh, gạch, cổng.cho trẻ chơi. - Sắp xếp đồ dùng đồ chơi vừa tầm với trẻ, khoa học và đảm bảo an toàn cho trẻ. b) Môi trường hoạt động ngoài trời - Chuẩn bị sân sạch sẽ, có bóng mát cho trẻ hoạt động. - Dọn dẹp vườn thiên nhiên và các khu vực trong trường nhằm đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ đi tham quan. c) Môi trường xã hội - Cô gần gũi, thân thiện với trẻ, tạo cho trẻ tâm lí an toàn khi tới lớp từ đó hình thành cho trẻ lòng yêu trường yêu lớp, thích đi học. - Tạo điều kiện cho trẻ được giao lưu với các thành viên trong trường mầm non như các cô cấp dưỡng, cô hiệu trưởng, hiệu phó và các cô giáo khác. - Cô chủ nhiệm chú ý tới hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ khi giao tiếp để làm gương cho trẻ noi theo. --------------------------------------------------------------------- KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC LỚP LÁ 2 CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÁC NGHỀ PHỔ BIẾN QUEN THUỘC Tuần I: Từ ngày: 23/11/2020 – 27/11/2020 Thứ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thời điểm Đón trẻ, chơi, Thể dục sáng - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trò chuyện với trẻ về nghề phổ biến. - Thể dục sáng - Điểm danh Chơi, ngoài trời - Quan sát, chơi một số trò chơi: Ném bóng vào rổ, Cướp cờ. - Chơi tự do, chơi đồ chơi ngoài trời: Vẽ, viết trên sân, trên cát; Phối hợp các nguyên vật liệu thiên nhiên để tạo ra đồ chơi (từ cỏ, rơm, lá cây, sỏi...). Thứ 6 tăng cường phát triển vận động cho trẻ một tuần một lần, tùy vào tình hình. Học LVPTTC Đi thăng bằng trên ghế thể dục LVPTNN Làm quen chữ u,ư LVPTTCXH Bé chọn nghề nào? LVPTNT Trò chuyện về các nghề phổ biến LVPTTM Hát, vận động “Lớn lên cháu lái máy cày” Chơi, hoạt động ở các góc * Góc phân vai: Cô giáo, phòng khám bệnh, bán hàng * Góc xây dựng: Xây trường học * Góc học tập: Xem tranh truyện về chủ điểm nghề nghiệp. Chọn và chơi các con số, phân lọai lô tô về đồ dùng, đồ chơi. Sưu tầm tranh ảnh về các nghề * Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, cắt dán 1 số dụng cụ của các nghề. Hát, múa những bài hát về chủ đề nghề nghiệp * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây: tưới nước, bón phân, nhặt lá... Vệ sinh ăn trưa - ngủ trưa. - Vệ sinh - Ăn bữa chính. - Chuẩn bị ngủ, ngủ trưa. - Vệ sinh, vận động nhẹ, ăn nhẹ sau khi ngủ dậy. Chơi, hoạt động theo ý thích - Chơi theo ý thích của trẻ. Tô màu; Hát, vận động các bài hát; Đọc thơ kể chuyện theo chủ đề. - Liên hoan văn nghệ - bình xét bé ngoan - cắm cờ - phát bé ngoan (chiều thứ 6) Trả trẻ - Dọn dẹp đồ chơi, nhận xét cuối ngày - Chuẩn bị đồ dùng cá nhân, chào cô và bố mẹ, ra về. **************************************************** KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Lĩnh vực: Phát triển thể chất Đề tài: Đi thăng bằng trên ghế thể dục I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục - Rèn khả năng đi thăng bằng trên ghế thể dục một cách mạnh dạn và tự tin. - Trẻ yêu thích môn học, hứng thú, nghiêm túc trong giờ học. II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức Hoạt động 1. Khởi động Cô cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp đi, chạy các kiểu. Sau đó cho trẻ xếp 2 hàng dọc, điểm số, chuyển đội hình 2 hàng dọc thành 4 hàng dọc. Hoạt động 2: Trọng động a. Bài tập phát triển chung: Tập trên nền nhạc: Lớn lên cháu lái máy cày b. Vận động cơ bản: Đi thăng bằng trên ghế thể dục - Cô hỏi trẻ quan sát thấy những đồ dùng cô đã chuẩn bị gồm có những gì? Cho trẻ đoán xem cô sẽ dùng những đồ dùng đó để dạy vận động cơ bản nào? - Cô giới thiệu tên vận động cơ bản * Cô làm mẫu - Lần 1: Cô tập động tác 1 lần trọn vẹn không giải thích - Lần 2: Cô tập kết hợp phân tích động tác * Trẻ tập thử: Cô cho 2 trẻ khá lên tập cho cả lớp quan sát. * Trẻ thực hiện - Lần 1: Cô cho trẻ tập lần lượt 2 trẻ 1 lần cho đến hết. - Cô bao quát, sửa sai. Động viên khuyến khích trẻ. - Lần 2: Cô cho trẻ ở 2 hàng chia thành 2 đội tập dưới hình thức thi đua và cho tăng thêm bục cho trẻ luyện tập. * Củng cố: Cho 1 - 2 trẻ mạnh dạn lên tập lại 1 lần. - Nâng cao độ khó: Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát - Cho trẻ chơi trò chơi chuyển tiếp mát xa c. Trò chơi: Ném bóng vào rổ - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “Ném bóng vào rổ” - Cô cho trẻ quan sát đồ dùng cô chuẩn bị. Hỏi trẻ: Những dụng cụ này chúng ta có thể chơi được trò chơi gì? Cô hướng trẻ tới trò chơi: “Ném bóng vào rổ” - Giới thiệu cách chơi, luật chơi. Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần - Cô nhận xét tuyên dương hai đội và trao quà cho đội chiến thắng Hoạt động 3: Đi lại nhẹ nhàng trên sân hít thở không khí trong lành. * Kết thúc ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ . 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ: ................................................................................................................................. . 3. Kiến thức và Kỹ năng của trẻ: ................................. . ------------------------------------------------------------------ Thứ 3, ngày 24 tháng 11 năm 2020 Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: LQCC U, Ư I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết nhận dạng được chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng việt. - Trẻ phân biệt đúng chữ cái u, ư biết được từ có chứa chữ - Trẻ hứng thú trong giờ học, tích cực trả lời các câu hỏi của cô II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức - Xin chào mừng các bạn đến với chương trình: “ Bé vui học chữ” của chúng ta ngày hôm nay. Tham gia chơi trong chương trình hôm nay là các bạn nhỏ đến từ lớp lá 2. Chương trình của chúng ta gồm có 2 phần. + Phần thứ nhất: Hiểu biết + Phần thứ hai: Vượt qua thử thách - Trước khi bước vào chương trình cô mời các con hát bài: “Lớn lên cháu lái máy cày” (trẻ vừa hát vừa đi vòng tròn lấy rổ đựng chữ cái và về chỗ ngồi). Hoạt động 1. LQCC u, ư. * Phần thứ 1: Hiểu biết. * Làm quen chữ u. - Cô mời các con cùng hướng mắt lên màn hình xem ban tổ chức đưa ra hình ảnh gì đây? (hình ảnh “chú công nhân”). - Chiếu hình ảnh trên slied. Xuất hiện từ dưới tranh. + Cho cả lớp đọc từ phía dưới “chú công nhân”. Hỏi trẻ: Từ: “chú công nhân” có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu chữ cái? - Trẻ lên tìm chữ cái học rồi. Cho lớp kiểm tra. - Vừa rồi bạn đã tìm được những chữ cái đã học rồi. Còn đây là chữ cái mà chương trình “Bé vui học chữ” hôm nay chúng ta được làm quen đấy. - Cô cho cháu xem chữ u - Cô xuất hiện chữ u cho trẻ quan sát. - Bạn nào biết chữ này có thể phát âm cho cô và cả lớp cùng nghe được không? - Mời một vài trẻ phát âm. - Cô phát âm 2 lần sau đó hỏi trẻ “Bạn có nhận xét gì khi nghe cô phát âm? - Cô khái quát cách phát âm chữ “u” - Cô cho trẻ phát âm: Lớp, tổ, cá nhân phát âm. Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô cho 2 bạn quay mặt vào nhau phát âm và nhắc trẻ chú ý miệng của bạn khi phát âm. - Cho trẻ sờ chữ “ u” in rỗng. - Cho trẻ nhận xét về cấu tạo chữ “u” (2-3 trẻ) - Cô khái quát cấu tạo của: “Chữ u”. cho lớp phát âm lại chữ “u” 1 lần. - Cô giới thiệu chữ “u” in hoa, in thường, viết thường (3 chữ này có cách viết khác nhau nhưng có cùng 1 cách đọc là “u”). Cho lớp đọc. * Làm quen chữ ư tương tự chữ u với hình ảnh: “Kỹ sư” * So sánh hai chữ u, ư - Cô xuất hiện trên slide ba chữ u, ư. Các con thấy 2 chữ này có gì giống nhau, có gì khác nhau. - Cô khái quát lại sự giống và khác nhau từng nét trên slie. + Giống nhau: Cả 2 chữ đều có một nét móc dưới và, một nét móc trên. + Khác nhau: Chữ “u” không có dấu, chữ “ư” có dấu mũ nằm trên đầu Hoạt động 2: Trò chơi * Phần thứ 2: Vượt qua thử thách: Ở phần vượt qua thử thách có 3 trò chơi, mỗi trò chơi sẽ có cách chơi và luật chơi khác nhau, các con chú ý lắng nghe và làm cho đúng theo yêu cầu của trò chơi nhé * Trò Chơi 1: Lấy chữ theo yêu cầu của cô - Cách chơi: Cô nói cấu tạo; phát âm chữ cái gì thì trẻ phải chọn chữ cái đó giơ lên - Luật chơi: cả lớp cùng chơi, phải tìm đúng chữ cái theo yêu cầu của cô. - Cô nhận xét, sửa sai và tuyên dương trẻ * Trò Chơi 2: Xếp chồng từ lớn tới bé - Cách chơi: Chia thành 2 đội, mỗi đội có nhiệm vụ là chọn các khối có chữ u hoặc ư xếp chồng lên nhau theo thứ tự từ lớn tới bé đúng yêu cầu của cô * Trò chơi: Về đúng chữ - Cô giới thiệu lại cách chơi, luật chơi cho trẻ hiểu. - Cách chơi: Trên sàn nhà cô dán rất nhiều ô có chứa chữ cái u, ư. Khi cô thả xắc xô có chữ gì rớt xuống thì các con nhanh chân chạy về ô có chứa chữ cái đó. Bạn nào chạy về sai ô thì bạn ấy chịu phạt theo hình phạt của lớp yêu cầu - Luật chơi: đoàn kết, không xô đẩy - Cô tiến hành cho trẻ chơi 1-2 lần. - Cô kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương trẻ * Kết thúc ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tình trạng sức khỏe của trẻ ......................... 2. Trạng trái cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3. Kiến thức và kỹ năng của trẻ ................................. . ************************************* Thứ 4, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Lĩnh vực: Phát triển tình cảm xã hội Đề tài: Bé chọn nghề nào? I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết bày tỏ để người khác hiểu được mong muốn của bản thân sẽ chọn nghề gì trong tương lai. - Rèn kỹ năng phát biểu ý kiến hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách tự tin, rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, không sợ sệt, rụt rè, e ngại - Trẻ hào hứng chia sẻ về công việc mà trẻ lựa chọn trong tương lai, yêu thích và tôn trọng công việc của các nghề. II. Tổ chức hoạt động * Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ hát bài “ Lớn lên cháu lái máy cày ” - Bài hát có tên là gì? Trong bài hát em bé muốn sau này lớn lên sẽ làm gì? Công việc trong bài hát nói về nghề gì? - Có rất nhiều công việc khác nhau, vậy lớn lên con muốn làm gì? Hoạt động 1: Bé chọn nghề gì? * Cùng khám phá các nghề - Cô cho trẻ xem video: “ Bé chọn nghề nào khi lớn lên” - Trong video nhắc đến những nhân vật nào? - Bé ba đưa bé út đi đâu? Ở đó bé ba và bé út đã gặp những ai? - Trong video đã nhắc đến những nghề nào? Hãy kể những công việc phải làm của một số nghề? - Lớn lên con muốn làm nghề gì? Vì sao con chọn nghề đó? - Giáo dục: Dù các con có lựa chọn nghề nghiệp gì trong tương lai, các con hãy cố gắng học tập cho thật tốt, luôn yêu quý, tôn trọng và cố gắng thật nhiều trong công việc nhé * Nghề nào, dụng cụ đó - Cô tổ chức cho bé chơi lựa chọn dụng cụ của nghề. Yêu cầu trẻ lựa chọn xong dụng cụ tiến về khu vực có dán hình ảnh các nghề, sau đó nói về dụng cụ bé đã chọn Hoạt động 2: Lớp biểu diễn hát, múa minh họa bài: “ Lớn lên cháu lái máy cày” * Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương, cho trẻ nhẹ nhàng đi ra ngoài đi vệ sinh ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY 1. Tì
File đính kèm:
- GA chu de nghe nghiep 2020 2021_12972787.doc