Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề V: Thế giới động vật quanh bé
A. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ.
1.1. Biết ích lợi của các thức ăn có nguồn gốc từ các con vật với sức khoẻ.
1.2. Biết cách đề phòng khi tiếp xúc với các con vật.
1.3. Biết nhận ra một số con vật có thể gây nguy hiểm.
* Phát triển vận động
1.4. Biết phối hợp nhịp nhàng tay chân và các giác quan để thực hiện các vận động: Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc; Bò theo đường dích dắc; Ném trúng đích bằng 1 tay; Bật về phía trước.
1.5. Có khả năng phối hợp cử động của bàn tay và các ngón tay trong việc sử dụng bút, kéo, gập giấy, xếp hình.
2. Phát triển nhận thức.
2.1. Biết tên gọi một số đặc điểm nổi bật như cấu tạo, hình dáng, nơi sống, thức ăn, thói quen vận động của một số con vật quen thuộc và ích lợi của chúng.
2.2. Chọn đúng các con vật theo 1 – 2 dấu hiệu cho trước (môi trường sống, hình dáng, kích thước, màu sắc)
2.3. Biết so sánh 2 nhóm con vật theo kích thước (to – nhỏ, dài – ngắn)
2.4. Nhận ra số lượng trong phạm vi 4 qua đếm, xếp tương ứng 1 – 1, gộp 2 nhóm và tách thành 2 nhóm nhỏ hơn các con vật trong phạm vi 4.
CHỦ ĐỀ V: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT QUANH BÉ THỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TUẦN (Từ ngày 16/12/2013 đến ngày 10/01/2014) A. MỤC TIÊU 1. Phát triển thể chất. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ. 1.1. Biết ích lợi của các thức ăn có nguồn gốc từ các con vật với sức khoẻ. 1.2. Biết cách đề phòng khi tiếp xúc với các con vật. 1.3. Biết nhận ra một số con vật có thể gây nguy hiểm. * Phát triển vận động 1.4. Biết phối hợp nhịp nhàng tay chân và các giác quan để thực hiện các vận động: Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc; Bò theo đường dích dắc; Ném trúng đích bằng 1 tay; Bật về phía trước. 1.5. Có khả năng phối hợp cử động của bàn tay và các ngón tay trong việc sử dụng bút, kéo, gập giấy, xếp hình. 2. Phát triển nhận thức. 2.1. Biết tên gọi một số đặc điểm nổi bật như cấu tạo, hình dáng, nơi sống, thức ăn, thói quen vận động của một số con vật quen thuộc và ích lợi của chúng. 2.2. Chọn đúng các con vật theo 1 – 2 dấu hiệu cho trước (môi trường sống, hình dáng, kích thước, màu sắc) 2.3. Biết so sánh 2 nhóm con vật theo kích thước (to – nhỏ, dài – ngắn) 2.4. Nhận ra số lượng trong phạm vi 4 qua đếm, xếp tương ứng 1 – 1, gộp 2 nhóm và tách thành 2 nhóm nhỏ hơn các con vật trong phạm vi 4. 3. Phát triển ngôn ngữ. 3.1. Gọi được tên và kể được một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật gần gũi. 3.2. Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được về con vật với cô và các bạn. 3.3. Thích nghe đọc thơ, kể chuyện, xem tranh ảnh về các con vật; Nghe và đoán được một số câu đố trong chủ đề dưới sự gợi ý của cô giáo. 3.4. Thuộc một số bài thơ: Gấu qua cầu; Đàn gà con; Con chuồn chuồn ớt; Ong và bướm. Nghe và hiểu truyện: Ba con gấu; Gà trống và vịt bầu. 3.5. Nói bằng câu đầy đủ, kể về những điều quan sát được qua tham quan, qua xem tranh ảnh về các con vật gần gũi, quen thuộc. 4. Phát triển thẩm mĩ. 4.1. Thuộc và biết vận động một số bài hát về chủ đề thế giới động vật như: Ai cũng yêu chú mèo; Con chuồn chuồn; Một con vịt; Đố bạn. 4.2. Hứng thú tạo ra các sản phẩm tạo hình đơn giản về chủ đề: Vẽ con cá; Vẽ gà con; Xếp dán con vịt; Nặn con rắn. 5. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội. 5.1. Biết nhiều loài động vật là nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng rất cần và có ích cho con người. 5.2. Yêu thích vật nuôi 5.3. Thích được chăm sóc các con vật nuôi. B. CHUẨN BỊ - Tuyên truyền và phối hợp với các bậc phụ huynh sưu tầm tranh, ảnh về các loài động vật sống. - Mũ các con vật, đồ chơi các con vật. - Các nguyên vật liệu: Sách báo cũ, lá cây rơm, hột hạt... - Tranh truyện về động vật, các bài thơ, ca dao, đồng dao về động vật. - Ghi âm tiếng chó sủa, tiếng mèo kêu, gà gáy, tiếng ngựa hí... - Một số đoạn băng tư liệu về động vật và môi trường sống của chúng. - Bút chì, sáp màu, đất nặn, giấy vẽ, bột màu, hồ dán... - Tranh về chủ đề. - Vở tạo hình, tranh mẫu, bút chì, sáp màu; đàn, đồ dùng âm nhạc. C. MẠNG NỘI DUNG Những con vật nuôi trong gia đình bé Động vật sống dưới nước. 1. Tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, thói quen, vận động...) của một số con vật nuôi trong gia đình gần gũi với trẻ. 2. Sự giống và khác nhau rõ nét giữa 2 con vật nuôi trong gia đình. 3. Mối liên hệ đơn giản của các con vật nuôi trong gia đình với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. 4. Lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình đối với đời sống con người và môi trường. 5. Chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. 1. Tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, thức ăn, nơi sống, vận động...) của một số con vật sống dưới nước gần gũi với trẻ. 2. Mối liên hệ đơn giản của những động vật sống dưới nước với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. 3. Lợi ích của những động vật sống dưới nước đối với đời sống con người. 4. Giữ gìn vệ sinh môi trường, nguồn nước sạch để chúng phát triển và sinh sản. CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT QUANH BÉ Động vật sống trong rừng Một số loài côn trùng 1. Tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, hình dạng, thức ăn, nơi sống, vận động...) của một số động vật sống trong rừng. 2. Ích lợi và tác hại của một số động vật sống trong rừng với con người và môi trường. 3. Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quí hiếm khi môi trường ô nhiễm. 4. Sự cần thiết phải bảo vệ các con vật sống trong rừng và cách bảo vệ chúng. 1. Tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, hình dạng, màu sắc, thức ăn, nơi sống, vận động, kiếm mồi...) của một số loài côn trùng. 2. Môi trường sống của chúng. 3. Ích lợi và tác hại của côn trùng với con người và môi trường sống. 4. Mối liên hệ đơn giản của những con côn trùng với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. 5. Bảo vệ các loài côn trùng có ích; Tiêu diệt các loài côn trùng có hại. D. MẠNG HOẠT ĐỘNG - Xếp các đồ vật, đồ dùng theo tương ứng 1 - 1, đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. - Gộp 2 nhóm và tách thành 2 nhóm các con vật trong phạm vi 4. - Trò chơi: “Kể đủ 4 con”; “Về đúng số nhà”; “Đoán xem có bao nhiêu con” - Quan sát, trò chuyện, nhận xét những bộ phận chính, những đặc điểm nổi bật, ích lợi và cách chăm sóc bảo vệ ... các con vật. - TC: “Con gì biến mất”, “Đố biết con gì”, “Con gì kêu?” - Trò chuyện về các món ăn yêu thích có nguồn gốc từ động vật và lợi ích đối với cho sức khoẻ của con người. - Quan sát tranh ảnh về giữ gìn vệ sinh, an toàn khi tiếp xúc với các con vật. - Luyện tập phối hợp cử động bàn tay, ngón tay trong việc sử dụng bút, kéo, gập giấy, xếp hình. - Thực hiện các vận động: Đi thay đổi hướng theo đường dích dắc; Bò theo đường dích dắc; Ném trúng đích bằng 1 tay; Bật về phía trước. - Chơi trò chơi vận động: “Mèo đuổi chuột”; “Bắt bướm”; “Bịt mắt bắt dê” “Nhảy qua suối nhỏ”. - Kể lại những điều trẻ đã quan sát được từ các con vật. - Xem sách, tranh, trò chuyện mô tả về một số con vật. - Nghe kể chuyện, đọc thơ: + Truyện: Ba con gấu; Gà trống và vịt bầu. + Thơ: Gấu qua cầu; Đàn gà con; Con chuồn chuồn ớt; Ong và bướm. - Thuộc một số bài đồng dao, ca dao: Con vỏi con voi; Con mèo mà trèo cây cau; Con công hay múa; Con kiến mà leo cành đa. - Giải câu đố về các con vật. các con vật. - Làm sách tranh về các con vật. - Trò chơi: Thăm nhà bạn; Thỏ đổi chuồng. Phát triển nhận thức Phát triển thể chất THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT QUANH BÉ Phát triển ngôn ngữ Phát triển TC- KNXH Phát triển thẩm mĩ - Chơi đóng vai: “Bác sĩ thú y”, “Cửa hàng bán gia cầm, gia súc”, “Cửa hàng bán thực phẩm”, “Gia đình”. - Trò chơi lắp ghép, xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi, xây dựng sở thú, xây vườn cây ao cá. - Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích. - Quan sát và làm quen với việc chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. - Vẽ con cá; Vẽ gà con; Xếp dán con vịt; Nặn con rắn. - Hát và vận động theo nhạc: Ai cũng yêu chú mèo; Con chuồn chuồn; Một con vịt; Đố bạn. - Nghe hát: Cò lả; Bắc kim thang; Chị ong nâu và em bé; Con cò. - Trò chơi: Nghe tiếng hát tìm đồ vật; Ai đoán giỏi. KẾ HOẠCH TUẦN I Chủ đề nhánh: Những con vật nuôi trong gia đình bé THỜI GIAN THỰC HIỆN: 1 TUẦN ( Từ ngày 16 tháng 12 đến ngày 20 tháng 12 năm 2013) I) Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Qua trò chuyện trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, thói quen, vận động, lợi ích...), cách chăm sóc và bảo vệ một số con vật nuôi trong gia đình gần gũi với trẻ, mối liên hệ đơn giản của các con vật nuôi trong gia đình với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. - Biết tập thể dục thường xuyên có lợi cho sức khoẻ. Biết tên các động tác của bài tập thể dục sáng, biết tập các động tác theo hướng dẫn của cô. - Biết các góc chơi, về đúng góc chơi và làm quen với các vai chơi trong các góc chơi, có nề nếp trong khi chơi. Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ. Biết chơi cùng nhau theo nhóm, thể hiện hành động của vai chơi mà mình đã nhận. - Trẻ nhận xét được các việc tốt, chưa tốt mà bạn và mình đã và chưa làm được trong ngày, trong tuần. - Trẻ hào hứng phấn khởi trong giờ nêu gương. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ mạch lạc, khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Rèn cho trẻ kỹ năng thực hành các động tác, kỹ năng vận động và thực hiện theo hiệu lệnh. - Rèn kỹ năng chơi ở các góc, phát triển óc sáng tạo của trẻ. - Rèn thói quen cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi qui định. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi gần gũi với trẻ. - Giáo dục trẻ có ý thức học tập tốt, có nề nếp trong các giờ thể dục. - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi, cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định. - Giáo dục trẻ có ý thức tự giác, tinh thần phấn đấu thi đua cùng các bạn, đoàn kết, phối hợp cùng bạn trong khi chơi. II) Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: + Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề thế giới động vật. + Xắc xô. + Địa điểm tập thể dục sạch sẽ, bằng phẳng. - Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng. - Đồ chơi các góc: + Góc xây dựng: bộ đồ chơi lắp ghép, hàng rào, gạch xây dựng, các con vật nuôi trong gia đình (đồ chơi...) + Góc phân vai: Đồ chơi bác sỹ, đồ chơi bán hàng gia súc, gia cầm... + Góc học tập: Sách, tranh, truyện về các động vật trong gia đình quen thuộc. + Góc nghệ thuật: xắc xô, mũ múa, giấy vẽ, sáp màu, bút chì, đất nặn, giấy màu. - Cờ, phiếu bé ngoan. - Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề. III) Tổ chức hoạt động Tên hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Vệ sinh, thông thoáng phòng lớp. - Đón trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào n¬i quy định và chọn góc chơi thích hợp. - Cô bao quát trẻ và trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe và học tập của trẻ. - Cô bao quát trẻ chơi. Trò chuyện * Dự kiến trò chuyện: - Thứ 2 + thứ 3: + Tên gọi, đặc điểm nổi bật (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, thói quen, vận động...) của một số con vật nuôi trong gia đình gần gũi với trẻ. - Thứ 5 + thứ 6: + Sự giống và khác nhau rõ nét giữa 2 con vật nuôi trong gia đình. + Mối liên hệ đơn giản của các con vật nuôi trong gia đình với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. + Lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình đối với đời sống con người và môi trường. + Chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. + Những điểm nổi bật trong ngày. - Cô giáo dục trẻ: Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. Thể dục sáng * Khởi động: - Cho trẻ làm đoàn tàu kết hợp đi chạy các kiểu, cho trẻ về 3 hàng dọc sau đó dàn hàng ngang theo tổ. * Trọng động: - Hô hấp: Hít vào, thở ra. - Tay: Hai tay đánh chéo nhau về phía trước và ra sau. - Bụng: Đứng quay người sang bên. - Chân: Đứng khuỵu gối. - Bật: Tiến. * Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng. Hoạt động học Thể dục: Bò theo đường dích dắc - Trò chơi: Thuyền vào bến. KPKH: Một số con vật nuôi trong gia đình bé. Tạo hình: Vẽ gà con Văn học: Truyện: Gà trống và vịt bầu. Âm nhạc: - NDTT: DH: Ai cũng yêu chú mèo - NDKH: + Nghe hát: Chị ong nâu và em bé. + Trò chơi: Ai đoán giỏi. Hoạt động ngoài trời - Quan sát: Thời tiết - TC: Lộn cầu vồng. - Chơi tự do - Dạy trẻ làm con trâu bằng lá mít. - Trò chơi: Chuyền bóng - Chơi tự do. - Lắng nghe các âm thanh khác nhau trên sân trường. - TC: Dung dăng dung dẻ. - Chơi tự do. - Dạy trẻ xếp con gà con bằng hôt hạt. - TC: Gà trong vườn rau. - Chơi tự do - Dạy trẻ làm con chó, con lợn bằng bèo tây. - TC: Chó sói xấu tính. - Chơi tự do Hoạt động góc * Thoả thuận chơi: Gây hứng thú vào giờ chơi. - Cô bật nhạc bài hát “Gà trống, mèo con và cún con”. - Các con vừa nghe bài hát gì? - Con hãy kể cho cô và các bạn cùng nghe nhà con nuôi những con vật gì? -> Cô khái quát và giáo dục trẻ: Tất cả những con vật mà các con vừa kể là vật nuôi trong gia đình, mỗi con vật có một ích lợi riêng đối với con người. Vì thế các con phải biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi đó. - Hôm nay các con có muốn tự mình xây dựng một trang trại chăn nuôi thật đẹp không? - Con sẽ làm những gì trong công việc của mình? - Khi xây trang trại chăn nuôi các con sẽ xây như thế nào? Ai sẽ là kỹ sư xây dựng? Ai sẽ làm các bác thợ xây? Làm thợ xây các con cần vật liệu gì? Ai sẽ làm các chú lái xe chở vật liệu xây dựng? Khi chở vật liệu các con lưu ý điều gì? Ai sẽ là các bác nông dân chăm sóc các con vật nuôi? Ai sẽ là chỉ huy trưởng công trình? (kết hợp hỏi trẻ các thể hiện hành động chơi)... - Nếu là bác sỹ thú y khám bệnh cho các con vật nuôi, con sẽ có thái độ như thế nào? Nếu là người bán hàng con sẽ giao tiếp trao đổi với người mua hàng như thế nào?... - Góc học tập có rất nhiều sách, truyện về các con vật, ai thích xem sách, tô màu tranh hãy vào góc đó. - Ai sẽ chơi ở góc nghệ thuật? Ở góc chơi này các con định làm gì? - Với vai chơi của mình, các con sẽ vào góc chơi nào? Các con cần đồ chơi gì? - Khi muốn đổi góc chơi phải làm gì? * Quá trình chơi: - Cô giúp trẻ về góc chơi của mình, giúp trẻ phân vai và chọn đồ chơi, quan sát khuyến khích trẻ chơi tốt, nhắc trẻ nói vừa đủ nghe, bảo vệ giữ gìn đồ chơi... - Cô lưu ý quan sát và hướng dẫn trẻ chơi trọng tâm ở góc xây dựng, kết hợp quan sát nhắc nhở trẻ ở các góc chơi khác. Động viên, khuyến khích trẻ chơi sáng tạo, kết hợp giáo dục trẻ ý thức đoàn kết, giữ gìn đồ chơi trong khi chơi... - Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi. - Góc phân vai: Chơi bác sĩ thú y, chơi cửa hàng bán gia cầm, gia súc. - Góc học tập: Xem sách tranh, làm sách về các con vật, tô màu các con vật. - Góc nghệ thuật: múa hát, vẽ, nặn, xé dán tranh, làm đồ chơi các con vật từ các nguyên vật liệu thiên nhiên. * Nhận xét chơi: - Cho trẻ tự nhận xét vai chơi trong các góc. - Cô nhận xét từng góc chơi. - Cho trẻ đi thăm trang trại chăn nuôi và nêu nhận xét. - Cô cùng trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi vào nơi quy định. Vệ sinh sau khi chơi. Hoạt động chiều - TC: Mèo đuổi chuột. - Đoán tên 1 số con vật nuôi trong gia đình qua câu đố. TC: Nu na nu nống - Làm quen truyện: “Gà trống và vịt bầu” - TC: Người làm vườn - - Nghe băng các bài hát trong chủ đề. - TC: Mèo đuổi chuột. - Dạy trẻ bài đồng dao: “Con mèo mà trèo cây cau”. - TC: Chi chi chành chành. - Lao động vệ sinh - Nêu gương cuối tuần. Hoạt động nêu gương * Nêu gương cuối ngày: - Cô cho trẻ hát bài: Hoa bé ngoan. - Cô cho trẻ tự nhận xét về các việc tốt chưa tốt của bản thân và của bạn trong ngày. - Cô nhận xét chung: Nêu gương những việc tốt mà trẻ thực hiện được trong ngày để cho trẻ khác học tập và những việc trẻ thực hiện chưa tốt những hành vi chưa ngoan để có kế hoạch bổ sung cho ngày hôm sau. - Cô tặng cờ cho bé ngoan. - Cô cho trẻ vui văn nghệ tạo không khí vui vẻ. * Nêu gương cuối tuần: - Cô hát cho trẻ nghe bài: Cả tuần đều ngoan. - Cô cho trẻ tự nhận xét các việc tốt chưa tốt của bản thân và của bạn trong tuần. - Cô nhận xét chung: Nêu gương những việc tốt tiêu biểu mà trẻ thực được trong tuần cho trẻ khác học tập và những việc trẻ thực hiện chưa tốt, những hành vi chưa ngoan để có kế hoạch bổ sung cho tuần sau. - Cô tặng phiếu ngoan cho trẻ. - Cô cho trẻ vui văn nghệ tạo không khí vui vẻ. Trả trẻ - Cô chuẩn bị quần áo cho trẻ gọn gàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Trong khi trẻ chờ bố mẹ đón cô cho trẻ tự tham gia vào những hoạt động mà trẻ yêu thích, chơi với những đồ chơi dễ lấy, dễ cất; hát múa, đọc thơ, ca dao, đồng dao, kể chuyện về chủ đề. ==========***========== KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2013 I. Mục đích: *- Trẻ biết kết hợp tay chân nhịp nhàng bò liên tục trong đường dích dắc, không bò chệch ra ngoài tới đích đã được quy định. - Trẻ biết đặc điểm của thời tiết ngày hôm đó. Tạo điều kiện cho trẻ tận hưởng những điều kiện tự nhiên như tắm nắng, hít thở không khí trong lành, được vận động tự do thoải mái đáp ứng nhu cầu vận động, tìm hiểu thế giới xung quanh của trẻ. - Trẻ hiểu luật chơi, cách chơi, biết chơi trò chơi. Trẻ đoán đúng tên các con vật nuôi gia đình qua câu đố. *- Rèn luyện sự phát triển khéo léo các vận động của cơ thể và khả năng vận động dẻo dai. - Phát triển ngôn ngữ, khả năng diễn đạt mạch lạc cho trẻ. - Phát triển tư duy, khả năng phán đoán cho trẻ. *- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tích cực tự giác trong tập luyện. - Giáo dục trẻ biết giữ môi trường xung quanh sạch sẽ, biết ăn mặc phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, đường dích dắc rộng khoảng 50cm, có 3 – 4 điểm dích dắc cách nhau khoảng 2,5 m. - Xắc xô của cô. - Cô gấp các chiếc thuyền bằng giấy có các màu sắc xanh, đỏ, vàng khác nhau. Cờ màu xanh, đỏ, vàng. Đặt cờ vào các góc để tượng trưng cho các bến đỗ thuyền. - Chong chóng, các dải nơ màu, vòng, phấn, bóng cho trẻ. - Đồ dùng đồ chơi ở các góc. - Một số câu đố về các con vật nuôi trong gia đình. - Tranh về các con vật nuôi trong gia đình. III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Bổ sung 1) Hoạt động học: Thể dục: Bò theo đường dích dắc - Trò chơi: thuyền vào bến * Kiểm tra sức khoẻ của trẻ xem có ai bị đau ở đâu không? a) Khởi động: Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi các kiểu chân rồi về đội hình 3 hàng ngang theo tổ. b) Trọng động: * BTPTC: Cho trẻ tập theo nhịp đếm cùng cô (2 lần x 4 nhịp) - Tay: Hai tay đưa lên cao, ra phía trước, dang ngang. - Bụng: Cúi người về phía trước. - Chân: Đứng khuỵu gối. - Bật: Tại chỗ * VĐCB: Bò theo đường dích dắc - Cho trẻ đứng thành hai hàng ngang đối diện. - Cô giới thiệu bài tập. - Cô làm mẫu lần 1 không phân tích. - Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác: Cô quỳ trước vạch xuất phát tay không chạm vạch. Sau đó bò chân nọ tay kia liên tục trong đường dích dắc, không bò chệch ra ngoài tới đích đã được quy định thì đứng dậy và đi về cuối hàng. - Cho 2 trẻ khá lên tập thử. - Cho cả lớp lần lượt thực hiện (cô quan sát, động viên khuyến khích, sửa sai cho trẻ kịp thời). - Củng cố: Cho 1 trẻ tập tốt lên tập lại. * TCVĐ: Thuyền vào bến - Cô nhắc lại cách chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ chơi. - Nhận xét trẻ chơi. c) Hồi tĩnh. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 phút. 2) Hoạt động ngoài trời a) Hoạt động 1: “Quan sát thời tiết” - Cho trẻ chơi trò chơi: “Bốn mùa” - Cô cùng trẻ trò chuyện: + Chúng mình vừa chơi trò chơi nói về những mùa nào? + Các con có biết mùa này là mùa gì không? + Ai có nhận xét gì về thời tiết ngày hôm nay? + Nóng hay lạnh? + Tại sao con biết? + Bầu trời hôm nay như thế nào? Có nắng hay không? Nắng to hay nắng nhẹ? Vì sao con biết? Có gió hay không? Gió như thế nào? Làm thế nào để biết trời có gió? - Cô cho trẻ làm thí nghiệm để biết gió như thế nào (thí nghiệm với chong chóng và các dải nơ màu) + Con người thì cảm thấy thế nào? + Cây cối thì làm sao? - Giáo dục trẻ biết ăn mặc phù hợp với thời tiết. b) Hoạt động 2: Trò chơi ''Lộn cầu vồng''. c) Hoạt động 3: Chơi tự do 3) Hoạt động chiều. a) Hoạt động 1: Trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu với trẻ về luật chơi, cách chơi: + Luật chơi: Mèo phải chui theo lỗ chuột đã chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài 1 lần chơi. + Cách chơi: Cho trẻ đứng thành vòng tròn. Trẻ nắm tay nhau giơ cao trên đầu. Cô chọn 2 trẻ có sức khoẻ tương đương nhau: 1 trẻ đóng vai “mèo”, 1 trẻ đóng vai “chuột”. 2 trẻ đứng dựa lưng vào nhau ở giữa vòng tròn. Khi có hiệu lệnh bắt đầu, thì “chuột” chạy và “mèo” đuổi “chuột”. “Chuột” chui vào “lỗ” nào thì “mèo” phải chui vào “lỗ” ấy. “Mèo” bắt được “chuột” coi như “mèo” thắng cuộc, nếu không bắt được “chuột” coi như “mèo” bị thua. Mỗi lần chơi không để trẻ chạy quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi. - Cô chơi mẫu và hướng dẫn trẻ chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi, cô bao quát động viên khuyến khích và sửa sai cho trẻ kịp thời. - Nhận xét trẻ chơi. b) Hoạt động 2: ''Đoán tên một số con vật nuôi trong gia đình qua câu đố''. - Cô hỏi trẻ: + Chúng mình đang tìm hiểu chủ đề nhánh trong tuần này là gì? + Trong gia đình chúng mình nuôi rất nhiều con vật khác nhau, mỗi con vật lại có một ích lợi riêng. Hôm nay cô cùng các con sẽ cùng tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình qua câu đố nhé! - Cô lần lượt đọc các câu đố về các con vật nuôi trong gia đình cho trẻ đoán tên. - Trẻ trả lời đúng tên con vật nào cô
File đính kèm:
- giao_an.doc