Giáo án mầm non lớp lá - Chủ điểm: Động vật cho chúng ta thực phẩm - Bài: Đếm đến 5, Nhận biết nhóm có 5 đối tượng, Nhận biết số 5

1. Mục đích - Yêu cầu:

- Trẻ đếm đến 5, nhận biết nhóm có 5 đối tượng.

- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ, kỹ năng xếp các nhóm đồ dùng từ trái sang phải.

- Thông qua trò chơi phát triển các giác quan cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô, vui thích tham gia vào các hoạt động tập thể.

 - 92% Trẻ tiếp thu bài tốt.

2. Chuẩn bị:

+ Đồ dùng của cô và trẻ:

- Mỗi trẻ có 5 con chim và 5 con cá, 5 chú thỏ, 5 củ cà rốt. Đồ dùng của cô giống của trẻ như¬¬ng kích thư¬¬ớc lớn hơn. Thẻ số từ 1-5

- Các con Lợn, Thỏ, Tôm, Ngan, Bò.có số lượng là 4 và 5 xung quanh lớp.

- 3 trang trại, thức ăn chơi trò chơi.

- Trẻ thuộc lời bài “Vì sao chim hay hót, Gà trống Mèo con và cún con”.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp lá - Chủ điểm: Động vật cho chúng ta thực phẩm - Bài: Đếm đến 5, Nhận biết nhóm có 5 đối tượng, Nhận biết số 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án
Chủ điểm: 	Động vật cho chúng ta thực phẩm
Tên bài: 	Đếm đến 5, Nhận biết nhóm có 5 đối tượng, Nhận biết số 5.
Người dạy: 	Nguyễn Thị Minh Loan
Đối tượng: 	Lớp 4-5 tuổi
Thời gian: 	20-25 phút.
1. Mục đích - Yêu cầu:
- Trẻ đếm đến 5, nhận biết nhóm có 5 đối tượng. 
- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ, kỹ năng xếp các nhóm đồ dùng từ trái sang phải.
- Thông qua trò chơi phát triển các giác quan cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cô, vui thích tham gia vào các hoạt động tập thể.
 	- 92% Trẻ tiếp thu bài tốt.
2. Chuẩn bị:
+ Đồ dùng của cô và trẻ:
- Mỗi trẻ có 5 con chim và 5 con cá, 5 chú thỏ, 5 củ cà rốt. Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn. Thẻ số từ 1-5
- Các con Lợn, Thỏ, Tôm, Ngan, Bò...có số lượng là 4 và 5 xung quanh lớp.
- 3 trang trại, thức ăn chơi trò chơi.
- Trẻ thuộc lời bài “Vì sao chim hay hót, Gà trống Mèo con và cún con”.
3. Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Hoạt động1: Quan sát - trò chuyện 
- Cô mở máy vi tính cho trẻ quan sát và trò chuyện về các con vật cung cấp thực phẩm cho con người.
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
* Hoạt động 2 : Nội dung chính 
- Ôn số lượng 4: Cô chuẩn bị xung quang lớp có các nhóm lợn, gà là 4, cho trẻ tìm, đếm và gắn số tương ứng.
- Trẻ tìm xung quanh lớp đếm và gắn số tương ứng.
- Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các con đếm đến 5 và nhận biết các nhóm có 5 đối tượng.
- Trẻ lắng nghe.
- Một buổi sáng đẹp trời những chú chim bay đến đậu trên cành cây. Cô vừa nói vừa xếp 5 con chim ra bảng.
- Trẻ thực hiện
- Thấy chim, 4 chú cá bèn bơi lại gần. Này bạn chim ơi, chim có biết bơi xuống đây cùng chơi (Cô xếp 4 con cá ra bảng).
- Trẻ xếp 4 con cá ra bảng.
- Những chú cá rủ chim đi chơi, chúng mình đếm xem có đủ 4 con cá chưa?
- Không bằng nhau
- Nhóm cá và nhóm chim như thế nào so với nhau?
- Không bằng nhau
- Tại sao biết là không bằng nhau?
- Vì 1 chú chim chưa có bạn cá.
- Muốn cho nhóm cá bằng nhóm chim thì chúng mình phải làm thế nào?
- Thêm một chú cá
- Vậy 4 thêm 1 là mấy? ( thêm 1 chú cá)
- 4 thêm 1 là 5
- Cô cùng trẻ đếm nhóm chim và cá.
- Trẻ đếm
- Để tương ứng với 5 con chim và 5 con cá thì phải dùng số mấy?
- Số 5
- Cô đưa số 5 ra giới thiệu và cho cả lớp và cá nhân phát âm.
- Trẻ phát âm
- Thấy làn nước trong xanh 1 chú cá bơi lượn phía trước. 
- Trẻ cất 1 con cá
- 5 bớt 1 còn mấy?
- 5 bớt 1 còn 4
- 4 chú cá tương ứng với số mấy?
- Số 4
- Thấy vậy 2 chú cá lại bơi theo.
- cất 2 chú cá
- 4 bớt 2 còn mấy? Tương ứng với số mấy?
- 4 bớt 2 còn 2, Số 2
- Còn 2 chú cá cũng bơi theo sau. Trên bảng còn chú cá nào không? cất số 2.
- Không, cất số 2
- chim bay trên trời thấy Cá bơi dưới nước đã đi xa cùng bay theo, cô cùng trẻ cất 5 con chim và đếm.
- Trẻ cất và đếm.
- Trên bảng còn số mấy? Cả lớp phát âm và cất số 5.
- Số 5 trẻ cất số.
+ Sắp đến sinh nhật Thỏ con, Thỏ mẹ gọi các con đến và bảo( cô xếp 5 chú thỏ.) các con ngoan ngoãn ở nhà mẹ mua quà cho các con.
- Trẻ xếp thỏ ra bảng.
- Thỏ mẹ đã về mua 4 củ cà rốt cho mỗi chú một củ.
- Cô và trẻ đếm 4 củ cà rốt.
- Hai nhóm thỏ và cà rốt bằng nhau không?
- Không bằng nhau
- Vì sao con biết nhóm thỏ nhiều hơn, nhóm cà rốt ít hơn.
 - Vì nhóm thỏ chưa có 1 củ cà rốt.
- Muốn hai nhóm bằng nhau thì làm thế nào?
- Thêm 1 củ cà rốt.
- Cô nói 4 thêm 1 là 5.
- Trẻ phát âm 
- Cô và trẻ cùng đếm số thỏ và cà rốt.
- Trẻ đếm.
- 2 nhóm bằng nhau chưa? cùng có số lượng mấy?
- Là 5
- Cô đưa số 5 ra và nói đây là số 5 cho cả lớp và cá nhân đọc.
- Trẻ phát âm.
- Có 5 củ cà rốt Thỏ mẹ mang 1 củ để chế biến các món ăn, 5 bớt 1 còn mấy? tương ứng số mấy? 
- 5 bớt 1 còn 4. Số 4
- Thỏ mẹ mang tiếp 2 củ cà rốt đi, 4 bớt 2 còn mấy? Tương ứng vơi số mấy?
- Còn 2, số 2.
- Cứ thế cất cho đến hết.
- Thỏ mẹ đã nấu ăn xong bữa ăn rồi chúng mình cùng Thỏ mẹ đưa đàn thỏ con về chuồng, đếm số thỏ.
- Trẻ cất và đếm.
- Cô mở nhạc cho trẻ cất đồ dùng.
- Trẻ cất đồ dùng.
+ Phần thi ai thông minh: Cho trẻ tìm xung quanh lớp có nhóm động vật nào cung cấp thực phẩm có số lượng là 5.
- Trẻ tìm và đếm.
- Cô nhận xét và động viên trẻ.
- Trẻ hứng thú.
*Hoạt động 3 : Trò chơi luyện tập 
- Chơi trò chơi "Thi gắn thức ăn cho các con vật". 
- Cô chia trẻ tham gia chơi thành 3 đội, Khi có hiệu lệnh cô mở nhạc trẻ đứng đầu lần lượt lên tìm và gắn đúng thức ăn cho con vật của đội mình, (Như thỏ ăn cà rốt, gà ăn thóc...) sau đó chạy về cuối hàng, Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết bản nhạc. Bạn cuối cùng lên kiểm tra và gắn số tương ứng.
- Trẻ chơi hứng thú.
- Cô đến từng nhóm kiểm tra kết quả.
- Trẻ quan sát cô
- Củng cố bài: giáo dục- dặn dò- liên hệ.
* Kết thúc: Cho trẻ về góc chơi. 
- Trẻ về góc chơi.

File đính kèm:

  • doclam quen voi toan 4 tuoi_12593782.doc