Giáo án mầm non lớp lá - Đề tài: Làm quen chữ i, t, c - Chủ điểm: Thế giới động vật
I . MỤC ĐÍC YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ i, t, c
- Trẻ nhận ra chữ cái i, t, c
2. Kỹ năng
- Trẻ so sánh và phân biệt sự giống và khác nhau giữ các chữ cái i, t, c
-Thông qua các trò chơi :
+Trẻ được rèn luyện khả năng nhận biết và phát âm chuẩn các chữ cái
+ Phát tiển vốn từ cho trẻ .
+Rèn luyện khả năng vận đông
- Trả lời câu hỏi to, rõ, mạch lạc.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động chung
II. CHUẨN BỊ
- Máy chiếu, máy tính.
- Thẻ chữ cái i, t, c đủ cho cô và trẻ
- Các bài hát trong chủ điểm. 3 mũ vịt có gắn các chữ cái i, t, c
Giáo án Lĩnh vực : Phát triển ngôn ngữ Môn : Làm quen chữ cái Đề tài :Làm quen chữ i, t, c Chủ điểm : Thế giới động vật Đối tượng : 5 – 6 tuổi I . Mục đíc yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ i, t, c - Trẻ nhận ra chữ cái i, t, c 2. Kỹ năng - Trẻ so sánh và phân biệt sự giống và khác nhau giữ các chữ cái i, t, c -Thông qua các trò chơi : +Trẻ được rèn luyện khả năng nhận biết và phát âm chuẩn các chữ cái + Phát tiển vốn từ cho trẻ . +Rèn luyện khả năng vận đông - Trả lời câu hỏi to, rõ, mạch lạc. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động chung II. Chuẩn bị - Máy chiếu, máy tính. - Thẻ chữ cái i, t, c đủ cho cô và trẻ - Các bài hát trong chủ điểm. 3 mũ vịt có gắn các chữ cái i, t, c III. Tiến hành Phương pháp tổ chức hướng dẫn Lưu ý 1. ổn định tổ chức, gây hứng thú. Cô giới thiệu khách và trẻ chào khách Cho trẻ vận đọn bài “ Một con vịt” - Các con vừa vận động bài hát nói về con vật gì? - Vịt là con vật sống ở đâu? - Vịt thuộc nhóm con vật gì? 2. Nội dung 2.1 Giới thiệu chữ cái i, t, c Cô giới thiệu tranh “ Đàn vịt con” dưới tranh có từ “ Đàn vịt con” Cho trẻ đọc từ dưới tranh. Các con cùng đếm xem cụm từ “ Đàn vịt con” lại được ghép bởi bao nhiêu chữ cái. Cho trẻ đếm. Cô giới thiệu từ :“ Đàn vịt con” to hơn Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ. Hôm nay, cô con mình cùng làm quen với 3 chữ cái mới đó là chữ i, t, c. Còn các chữ đ, n, v, n. các con sẽ được làm quen ở giờ học sau. Làm quen chữ i. Chữ cái đầu tiên các con làm quen hôm nay là chữ i Cô rút thẻ chữ i lên và phát âm cho trẻ nghe (3 lần) Cô giưói thiệu cáh phát âm: Khi phát âm chữ i, miệng cô mở hơi nhỏ và đấy hơi ra ngoài phát âm i. Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm. Cô cho trẻ nhận xét về chữ i (3 – 4 trẻ) Cô khái quát lại: Chữ i gồm một nét xổ thẳng và một dấu chấm ở phía trên .( cho 2 – 3 trẻ nhắc lại ). Cô giới thiệu chữ i viết thường, in thường và in hoa. Chữ i viết thường, in thường và in hoa, tuy viết khác nhau nhưng khi đọc vẫn đọc là “ i” Cô chỉ vào chữ i viết thường, in thường và in hoa và cho trẻ đọc. + Làm quen chữ t. Chữ cái thứ hai mà hôm nay các con làm quen đó là chữ t - Cô rút chữ t lên và phát âm cho trẻ nghe (cô phát âm 3 lần) Cô giới thiệu cách phát âm: Khi phát âm “t” lưỡi của cô dặt lên mặt trong của hàm trên và đẩy hơi ra ngoài t - Cho cả lớp phát âm 3 lần - Cô cho tổ nhóm cá nhân đọc Cô cho trẻ nhận xét về chữ t (3 – 4 trẻ) Cô khái quát lại: Chữ ă gồm 1 nét xổ thẳng và một nét ngang ở phía trên. ( 2 – 3 trẻ nhắc lại). Cô giới thiệu chữ t viết thường, in thường và in hoa. Chữ t viết thường, in thường và in hoa, tuy viết khác nhau nhưng khi đọc vẫn đọc là “t” Cô chỉ vào chữ t viết thường, in thường và in hoa và cho trẻ đọc Làm quen chữ c Cô bật chữ â lên và giới thiệu Chữ thứ 3 các con làm quen hôm nay là chữ c Cô đưa thẻ chữ c lên và phát âm : ( 3 lần ) Cô giới thiệu cách phát âm: Khi phát âm “c” miệng cô mở rộng và đấy hơi ra ngoài phát âm c Cho cả lớp phát âm 3 lần Cho tổ phát âm Gọi các nhân phát âm Con nào có nhận xét gì về chữ c ( gọi 3 trẻ ) Cô khái quá và phân tích : Chữ c: là 1 nét cong hở phải Cả lớp phát âm 2 lần Cô giới thiệu chữ vừa làm quen là chữ c in thường , ngoài ra còn có chữ c in hoa, chữa c viết thường Chữ c viết thường, in thường và in hoa, tuy viết khác nhau nhưng khi đọc vẫn đọc là “c” So sánh chữ i, t Vừa rồi các con đã được làm quen những chữ gì ? Con nào có nhận xét gì về chữ i, t Giống nhau ở điểm nào ? và khác nhau ở điểm nào ? ( cô gọi 4-5 trẻ ) Cô khái quát lại : chữ i, t giống nhau đều có 1 nét sổ thẳng . Khác nhau : Chữ i dấu chấm ở phái trên còn chữ t có nét ngang ở phía trên. Cho trẻ tìm các chữ cái vừa học ở xung quanh lớp: Trên bảng biểu, tên chủ điểm, các góc... 2.2. Trò chơi luyện tập : TC1: Xếp chữ: Cô có rất nhiều hộp sữa đựoc gắn các chữ cái vừa học. Đội đỏ hãy tìm những hộp sữa có chữ c và xếp thành chữ c lớn, đội vàng tìm hộp sữa có chữ t và xếp thành chữ t lớn cho cô, đội vàng tìm và xếp chữ i cho cô. Thời gian là một bản nhac đội nào xếp nhanh và đệp đôi đó sẽ chiến thắng. TC 2 : Tìm chữ Cô nói tên chữ hoặc đặc điểm của chữ, trẻ chọn giơ lên và đọc to.(Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ có các thẻ chữ cái i, t, c Lần 1: Cô nói “ Tìm chữ, tìm chữ”. Chữ i, chữ t, chữ c Trẻ chọn chữ giơ lên và đọc. Lần 2: Cô nói đặc điểm chữ trẻ chọn và giơ lên đọc Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra trẻ chọn và sửa sai cho trẻ. : TC3: Ai nhanh hơn. Cách chơi: Cô có 3 mũ vịt được gắn chữ vừa học làm vịt mẹ. Bạn nào muốn làm vịt mẹ. Cho trẻ chọn mũ và phát âm Các con ở dưới hãy cầm chữ cái mà mình thích và làm những chú vịt con nhé. Các con vừa đi vừa hát “ Đàn vịt con” khi nào có hiệu lệnh “ “Tìm mẹ” của cô, trẻ có thẻ chữ nào thì “tìm mẹ” có thẻ chữ đó. Luật chơi: Nếu chú vịt con nào tìm sai mẹ phải nhảy lò cò đến chỗ mẹ của mình.. Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ cho nhau và kiểm tra kết quả chơi. . (Chơi2-3 lần). 2.3. Củng cố. Hôm nay, các con được làm quen với những chữ cái gì? Về nhà các con hãy tìm những chữ cái đã học và đọc cho ông bà, bố mẹ nghe nhé. 3. Kết thúc. Nhận xét tuyên dương, giáo dục trẻ. Cho trẻ thu dọn đồ dùng, chuyển hoạt động chuyển tiếp. Chú ý cách phát âm cho trẻ Chữ gì, chữ gì?
File đính kèm:
- LQCC_I_T_C.doc