Giáo án mầm non lớp Lá năm 2015 - Chủ đề: Bản thân

  Bé biết gì về mình và bạn?

  Khám phá về các bô phận trên cơ thể của bé.

  Tôi đang lớn lên và khoẻ mạnh.

  Đập và bắt bóng.

  TC: Cáo và thỏ.

  Ném bóng và bắt bóng với bạn cách xa 4 m .

TC: Nhảy tiếp sức

  Đi trên đường hẹp đập và bắt bóng.

  TC: Nhảy tiếp sức.

  Truyện: Đôi tai xấu xí.

Thơ: Những con mắt.

Truyện :Giấc mơ kỳ lạ.

  Thơ: Những con mắt.

  Truyện :Giấc mơ kỳ lạ.

  Nhận biết, phân biệt khối cầu ,khối trụ.

  Nhận biết, phân biệt khối vuông ,khối chữ nhật.

  Các ngày trong tuần .

 

doc81 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp Lá năm 2015 - Chủ đề: Bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN.
Thực hiện 3 tuần:30/09 -> 18/10/2013.
Tuần1 (30 /09 > 4/10)
Tôi là ai?
Tuần2 (07/10 > 11/10)
Tôi đang lớn
Tuần 3 (14/10 > 18/10)
Tôi cần gì để để lớn n và khoẻ mạnh
Bé biết gì về mình và bạn?
Khám phá về các bô phận trên cơ thể của bé.
Tôi đang lớn lên và khoẻ mạnh.
Đập và bắt bóng.
TC: Cáo và thỏ.
Ném bóng và bắt bóng với bạn cách xa 4 m .
TC: Nhảy tiếp sức
Đi trên đường hẹp đập và bắt bóng. 
TC: Nhảy tiếp sức.
Truyện: Đôi tai xấu xí.
Thơ: Những con mắt.
Truyện :Giấc mơ kỳ lạ.
Thơ: Những con mắt. 
Truyện :Giấc mơ kỳ lạ.
Nhận biết, phân biệt khối cầu ,khối trụ.
Nhận biết, phân biệt khối vuông ,khối chữ nhật.
Các ngày trong tuần .
LQCC : o, ô, ơ.
TTCC : o-ô-ơ.
LQCC : a, ă, â 
Vẽ bạn trai, bạn gái. (Mẫu)
Vẽ chân dung của bé.(ĐT)
Vẽ đồ dùng bé thường sử dụng.(Đề tài)
DH : Mời bạn ăn.
TC :” Nghe giọng hát đoán tên bạn
VĐMH: Năm ngón tay ngoan.
NH : Lý con sáo gò công
Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ.
VĐ-VTTTTC: Mời bạn ăn.
KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ:
“ BẢN THÂN ”
MỞ CHỦ ĐỀ:
Cô cho trẻ soi gương và tự nhận xét về bản thân trẻ .
Cô đàm thoại và trò chuyện giúp trẻ nhớ lại kiến thức liên quan đến chủ đề ,kết hợp cho trẻ nói về các bộ phận trên cơ thể.
Cô gợi ý cho trẻ tự giới thiệu về mình.
Bạn nào là là bạn trai ?
Bạn nào là là bạn gái?
Sao con lại biết? 
Hôm nay con cảm thấy thế nào ?
Nhờ đâu mà bạn lớn lên và khoẻ mạnh thế? 
Cô trưng bày tranh ảnh, học liệu liên quan đến chủ đề ,để trẻ khảm phá quá trình lớn lên của bé qua ảnh.
Sự dụng 1 số bài thơ, bài hát , câu chuyện ,thủ thuật để hướng trẻ quan tâm đến chủ đề. 
Cô cháu cùng làm bộ sưu tập về quá trình lớn lên và phát triển của trẻ .Tạo môi trường học tập chủ đề Bản Thân.
TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ:
CHUẨN BỊ HỌC LIỆU:
Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện về chủ đề “ Bản thân ? biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo)
 Bảng theo dõi thời tiết hàng ngày.
Một số phương tiện phục vụ cho khám phá về bản thân.
Các băng đĩa có những bài hát , bài thơ, câu chuyện về bản thân.
Tổ chức các hoạt động ngoài trời khám phá về bản thân .đồ dùng ca nhân trẻ
Giáo án và đồ dùng đầy đủ
Trang trí lớp theo chủ điểm.
Kể chuyện : Đôi tai xấu xí. Giấc mơ kỳ lạ.
Thơ : Những con mắt. 
Âm nhạc: Mời bạn ăn. –Năm ngón tay ngoan. –Nắm tay thân thiết.
Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô) đủ cho trẻ.
Một số đồ dùng chơi phục vụ cho các hoạt động chung và hoạt động góc như : đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi xây dựng.
Dụng cụ vệ sinh, trang trí chủ đề bản thân.
Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây.
Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề.
II. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ “ BẢN THÂN ”
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 “ TÔI LÀ AI ? ”
Thời gian: (1 tuần) Từ ngày 30 /9 /2013à 04 / 10 /2013
MỤC TIÊU
Phát triển thể chất:
Có kỹ năng thực hiện một số vận động :Đi trong đường hẹp. Bật vào vòng liên tục, Tung bóng lên cao và bắt bóng.
Biết đề nghị người lớngiúp đỡ khi bị khó chịu, ốm đau.
Nhận biết , và tránh một số vật dụng , nơi nguy hiểm đối với bản thân.
Biết lợi ích 4 nhóm thực phẩm và ăn uống đủ chất , giữ vệ sinh đối với sức khoẻ bản thân. 
Biết tự phục vụ vệ sinh cá nhân . Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày : Khăn, bàn chải đánh răng, cốc uống nước, bát ăn cơm, thìa xúc cơm
Tự mặc và cởi được áo ; (CS05)
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; (CS 06)
Đập và bắt bóng được bằng 2 tay; ( CS 10 )
Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. (CS 14)
Tự rữa mặt, chải răng hàng ngày. (CS 16)
Không chơi những nơi mất vệ sinh nguy hiểm. (CS 23 )
2. Phát triển nhận thức:
Có được một số hiểu biết về bản thân, biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo)
Phân biệt được trẻ với các bạn khác qua một vài đặc điểm riêng như về sở thích, chiều cao, cân nặng,giọng nói .vv .
Biết cơ thể có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan con người
Có một số hiểu biết về các bộ phận của cơ thể, tác dụng và cách giữ gìn vệ sinh chăm sóc chúng.
Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau( nhạc thiếu nhi nhạc dân ca cổ điển ) 
Biết sử dụng những dụng cụ âm nhạc gõ đệm theo nhịp, tiết tấu ( nhanh, chậm, phối hợp)
Thể hiện bài hát về bản thân một cách tự nhiên, đúng nhịp, có cảm xúc .
Nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ .
Dự đoán được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra.( CS95)
Phân loại một số đồ dùng theo chất liệu và công dụng (cs96)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;( CS 100)
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;( CS 102)
Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10. (CS104).
3. Phát triển ngôn ngữ:
Biết sử dụng từ ngữ để kể và giới thiệu về bản thân, về những người thân,biết biểu đạt những suy nghĩ của mình với nguời khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn ,câu ghép.
Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người
Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với môi trường xung quanh,với mọi người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ.
Biết thể hiện bài thơ đúng ngữ điệu, nhịp điệu, điệu bộ bắt chước giọng một số nhân vật, thể hiện đúng nhịp điệu bài hát.
Mạnh dạn, lịch sự trong giao tiếp, có nhu cầu giao tiếp với mọi người 
Biết một số chữ cái, trong các từ chỉ họ và tên riêng của mình , của một số bạn trong lớp và của một số bộ phận trên cơ thể .
Biết lắng nghe cô và các bạn nói, biết đặt và trả lời các câu hỏi
Nghe hiểu nôi dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ . (CS64)
Nói rõ ràng ( CS65)
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân(CS68)
Biết kể chuyện theo tranh ;( CS 85)
4. Phát triển tình cảm-xã hội:
Nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động .
- Tôn trọng và chấp nhận sở thích của bạn, của người khác, chơi hoà đồng với bạn..
Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo hình vẽ chân dung bạn nam , bạn nữ , các trạng thái của khuôn mặt .một cách hài hòa, cân đối.
Biết giữ gìn, bảo vệ cất gọn gàng đồ chơi, đồ dùng cá nhân sau khi chơi xong, không vứt rác, bẻ cây.
Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp quy định của trường lớp,ở nhà, nơi công cộng .
Biết thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa hát , âm nhạc vềchủ đề “ Bản Thân”
- Ưng sử phù hợp với giới tính của bản thân. (CS28)
- Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. (CS29)
- Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày. ( CS33)
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. ( CS 54)
KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
 1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài tập thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp của bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc bài hát đúng nhịp.
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong một số hoạt động: tô màu, vẽ
Thể hiện sức dẻo dai trong vận động : Đập và bắt bóng được bằng 2 tay.
Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống và sinh hoạt hằng ngày: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi ăn và khi tay bẩn, Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.
Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ: khi người lạ bế, ẵm, cho kẹo.
Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
2.Phát triển tình cảm-xã hội:
Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp, thực hiện các nề nếp quy định của trường lớp,ở nhà, nơi công cộng .
Biết thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa hát , âm nhạc vềchủ đề “ Bản Thân”
Ứng sử phù hợp với giới tính của bản thân .
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân .
Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày .
Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn .
3. Phát triển ngôn ngữ:
Nghe hiểu nôi dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ . 
Nói rõ ràng .
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân.
Biết kể chuyện theo tranh .
Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người
Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với môi trường xung quanh, với mọi người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ.
Biết thể hiện bài thơ đúng ngữ điệu, nhịp điệu
Thể hiện cử chỉ, điệu bộ bắt chước giọng một số nhân vật, thể hiện đúng nhịp điệu bài hát.
4. Phát triển nhận thức:
Có được một số hiểu biết về bản thân, biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo)
Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn ) của bài hát hoặc bản nhạc.
Biết cơ thể con người có 5 giác quan và tác dụng của chúng. Hiểu được sự cần thiết của các giác quan.
Dự đoán được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp sảy ra.
 Phân loại một số đồ dùng theo chất liệu và công dụng .
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10 .
Nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ .
MẠNG NỘI DUNG.
-Họ tên giới tính ,tuổi ngày sinh nhật của tôi,
-Tôi có gia đình bố mẹ , anh chị . em ruột và bạn bè ở lớp.
-Tôi có dáng vẽ đáng yêu.cao , thấp .béo . gầy. nước da trắng , đe , kiếu tóc ngắn , dài.
 NHÁNH 1: CHỦ ĐỀ .TÔI LÀ AI ?
:
Tôi có một số đặc điểm 
TÔI LÀ AI
Tình cảm & hoạt động
Đồ dùng và đồ chơi của tôi
-Những đồ dùng trong sinh hoạt .hằng ngày.( khăn mặt . ca , cốc bát thìa. Bàn chải đánh răng , gương lược.
-Trang phục , quần áo . dầy dép.mũ phù hợp với giới tính thời tiết.
-Đồ dùng ở lớp học.giấy .bút chì bút màu.đất nặn
-Các loại đồ chơi yêu thích.
-Đồ dùng,đồ chơi và chơi hoà đồng với bạn bè.
-Những thứ tôi thích và không thích trong ăn uống và trang phục.
-Những hoạt động tôi yêu.thích và có thể làm được.( hát ,múa , đá bóng 
-Những bạn tôi thích chơi ..
-Tôi yêu quý những người thân trong gia đình và cảm xúc vui buồn, sung sướng, hờn giận.
MẠNG HOẠT ĐỘNG:
NHÁNH 1: CHỦ ĐỀ.TÔI LÀ AI?
 TẠO HÌNH
Vẽ bạn trai. bạn gái.(Mẫu)
ÂM NHẠC:
DH: Mời bạn ăn
TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát
 KPKH
 Bé biết gì về mình và bạn?. TOÁN:
Nhận biết, phân biệt khối cầu ,khối trụ
PHÁT TRIỂN 
NHẬN THỨC
PHÁT TRIỂN 
THẨM MỸ
TÔI LÀ AI
TÔI LÀ AI
PHÁT TRIỂN
TC- XÃ HỘI
PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
PHÁT TRIỂN 
THỂ CHẤT 
Trò chuyện, kể về sinh nhật, tên tuổi của bé. 
Truyện : Đôi tai xấu xí .
LQCC: Ô- O-Ơ 
DD: - Trò chuyện về cơ thể và một số biểu hiện khi bị ốm.
- Biết được lợi ích của việc ăn đủ chất,việc luyện tập,giữ gìn vệ sinh 
- Thực hành cách đánh rửa tay, rửa mặt, đánh răng.
VĐ: - Đập và bắt bóng
TC: Cáo và thỏ
 Nhảy tiếp sức
hẹp
-TC, thực hành biểu lộ cảm xúc qua TC “ mẹ con, “ phòng khám, nấu ăn, cửa hàng thực phẩm”
- Thực hiện các công việc của bản thân
- Thực hiện qui định của trường, lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
TC:Tung bóng, bỏ giỏ....
 TM BGH DUYỆT
 Giáo viên lập kế hoạch
 Nguyễn Thị Lan Oanh
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
	NHÁNH 1:TÔI LÀ AI ?
Thực hiện 1 tuần: từ 30/09 đến 4/10 năm 2013.
 Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
H Động
ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH
Đón trẻ: - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần.
- Giúp trẻ dán những ảnh của trẻ lên tường, cho trẻ cùng soi gương và quan sát trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân, sau đó so sánh với các bạn. Hỏi tên trẻ, kí hiệu riêng, thẻ tên của từng trẻ.
* Điểm danh.
THỂ DỤC BUỔI SÁNG
Tập bài nhịp điệu theo chủ đề: “Em thêm một tuổi”
1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
2. Trọng động: - Hô hấp: Hai tay đưa ra trước gập trước ngực.
	- Tay: Hai tay đưa lên cao gập vào vai.
 - Lườn: Hai tay chống hông xoay người 90 độ.
 - Chân: Hai tay chống hông đưa một chân ra trước.
 - Bật: Chụm tách chân, hai tay sang ngang và lên cao.
3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà.
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
* KPKH :
 Bé biết gì về mình và bạn?
*	Thể dục: 
Đập và bắt bóng
TC: Cáo và thỏ
*LQVT:
 Nhận biết, phân biệt khối cầu ,khối trụ
*LQCC
- LQCC:
 o, ô, ơ.
* GDÂN
DH: Mời bạn ăn
TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có chủ đích : Trò chuyện về cô và trẻ, bạn trai, bạn gái 
Trò chơi : “tung bóng, mèo đuổi chuột, thi ai nhanh nhất, bỏ giỏ, tìm bạn thân”
Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo
HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc phân vai: Mẹ con, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị
Góc xây dựng :Xây nhà và xếp đường về nhà bé: 
Tạo hình : Vẽ, xé dán, nặn, xếp bạn trai hoạc bạn gái
Góc sách : Xem tranh truyện và biết được về một số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bản thân, xem tranh chuyên giữ gìn vệ sinh bản thân và kể lại
Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề 
Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
HDTCM
TC: “ Tôi vui, tôi buồn”
-Nêu gương
-Trả trẻ
*LQ VH 
- Truyện : Đôi tai xấu xí .
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Ôn bài buổi sáng . Ôn các bài hát, bài thơ, đồng dao...
-Nêu gương 
-Trả trẻ
* HĐTH:
- Vẽ bạn trai. bạn gái(mẫu)
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Văn nghệ. Nêu gương bé ngoan cuối tuần.
-Trả trẻ
HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI:
NỘI DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Trò chuyện, đàm thoại về các giác quan trên cơ thể
- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận.
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, chức năng của các giác quan trên cơ thể.
- trẻ biết bạn trai, bạn gái để tham gia trò chơi..
- Giáo dục trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các giác quan, biết đàn kết, nhường nhịn nhau trong khi chơi.
- Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học.
- Sân bãi 
bằng phẳng, trang 
phục cô trẻ 
gọn gàng .
- Một số tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể.
- Chuẩn bị bài thơ, bài hát trong chủ đề.
- Cô giới thiệu buổi dạo chơi
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ đi chơi đi chơi” vừa quan sát quag cảnh sân trường.
- Cô cho trrẻ đứng thành vòng tròn và cùng nhau hát “ hãy xoay nào”
- Bài hát nói về những bộ phận nào?
Cô gọi một trẻ lên bịt mắt rồi hỏi “ con có nhìn thấy gì không?” sau khi trẻ trả lời , cô kết luận : mắt để nhìn.
Cô gọi một trẻ khác lên bịt tai, sau đó bỏ ra, cô hỏi trẻ : lúc bịt tai, con cảm thấy như thế nào?. Sau khi trẻ trả lời, cô kết luận : tai để nghetương tự các bộ phận khác cô nói tương tự và cho trẻ làm động tác phù hợp.
Cô cho trẻ hát bài “ Em thêm một tuổi”.
Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức.
-Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề .
Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
“ Tung bóng”
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi.
- Ném, bắt bóng bằng 2 tay.
- Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể.
- Sân bãi bằng phẳng, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
- 1 – 10 quả bóng.
- Cho trẻ chơi thành từng nhóm 5 – 7 trẻ, mỗi nhóm một quả bóng, trẻ đứng thành vòng tròn. Một trẻ tung bóng cho bạn, bạn bắt xong lại tung bóng cho bạn khácđối diện mình. Êu cầu trẻ phải chú ý bắt bóng, không để bóng bị rơi.
TCVĐ“ Mèo Đuổi Chuột”
-Trẻ biết cách chơi và chơi đúng luật. “ mèo” phải chui theo lỗ “ chuột” chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi.
- Hứng thú chơi trò chơi.
-Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
Cách chơi: 
- Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu, cô chọn 2 trẻ có sức khoẻ tương đương nhau để làm “Mèo” và “ Chuột” đứng tựa lưng vào nhau. Khi cô có hiệu lệnh thì “ Chuột” chạy “ Mèo” đuổi, “ chuột” chui vào lỗ nào thì “ mèo” chui vào lỗ ấy, “ mèo” bắt được “ chuột” xem như “ mèo” thắng cuộc, nếu không bắt được “ chuột” thì coi như “ mèo” bị thua.
- Cô chú ý quan sát khuyến khích trẻ chơi, mỗi laannf chơi không quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi.
TCVĐ: “ Tìm Bạn Thân
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi.
- Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể.
Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
.
Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài“Tìm bạn thân”,khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát , nghe cô ra hiệu lệnh“Tìm bạn thân”thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một bạn khác giới, sau đó các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát , đến khi cô nói “Đổi bạn” trẻ phải tách ra và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi.Cô chú ý bao quát , khuyến khích những trẻ tìm bạn nhanh và đúng.
TCVĐ:
 “ Ai Nhanh Nhất”
- Phát triển cơ bắp, rèn luyện phản xạ nhanh
- trẻ phân biệt được một số trạng thái, cảm xúc vui, buồn, sung sướng, tức giận.
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Để úp các bức tranh. Cho trẻ lên rút bức tranh. Trẻ phải thể hiện trạng thái của bức tranh. Các bạn khác quan sát xem bạn mình thể hiện trạng thái cảm xúc gì và thể hiện có đúng không. Vẽ 3-4 vòng tròn, mỗi vòng tròn để một khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc
- Cô cùng trẻ tự do làm các động tác vận động của thỏ hoặc cầm tay nhau cùng hát: “ trên bãi cỏ, các chú thỏ,, tìm rau ăn, thỏ ngoan, vâng lồi mẹ, thỏ mẹ khen, thỏ rất vui”. Khi cô dừng lại và hỏi: “ thỏ con cảm thấy thế nào nhỉ ?” thì tất cả trẻ phải tìm thấy vòng tronfcos khuôn mặt biểu tượng cho cảm xúc của thỏ con. Tương tự như vậy với cảm xúc “ buồn”, “ tức giận”, “ bình thản”.
- Cô có thể cho trẻ thể hiện cùng lúc các trạng thái cảm xúc khác nhau bằng cách hỏi trẻ thích thể hiện trạng thái cảm xúc nào. Sau đó bật nhạc cho trẻ vận động theo ý thích. Khi bản nhạc kết thúc, trẻ phải chạy nhanh về vòng tròn có khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc mà trẻ đã chọn. Trẻ nào không về kịp phải đứng ngoài vòng tròn hoặc đứng sai chỗ thì phải nhảy lò cò một vòng.
Trò chơi dân gian
“Bỏ giẻ”
-Trẻ biết chơi trò chơi
- Biết chơi đúng luật.
- Rèn luyện cơ bắp.
- Hứng thú chơi trò chơ.
- Một miếng vải hoặc khăn mùi xoa.
- Sân bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
Cô cho cháu ngồi thành vòng tròn một cháu làm người bỏ giẻ người bỏ giẻ đi đằng sau để bỏ sau lưng bạn làm sao cho bạn không biết nếu bạn biết đứng lên đuổi bạn đã bỏ giẻ mình, nếu đuổi kịp đập vào vai thì người bị bỏ giẻ lại đi bỏ giẻ.
CHƠI TỰ DO:
Chơi với đồ chơi 
có sẵn.
Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống.
HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC:
GÓC
CHƠI
TÊN TRÒ
CHƠI
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
Góc chơi đóng vai
- Mẹ con.
- Phòng khám bệnh.
- Siêu thị
- Bước đầu trẻ biết về nhóm chơi để chơi theo nhóm, biết chơi cùng nhau trong nhóm.
 -Biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi.
- Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi : mẹ đi chợ nấu ăn, bác sĩ khám bệnh....
- Bộ đồ gia đình, búp bê các loại vải...
- Một số đồ dùng, đồ chơi cho trò chơi bác sĩ : áo bờ lu, ống nghe..

File đính kèm:

  • docCHU_DIEM_BAN_THAN.doc