Giáo án mầm non lớp mầm - Chủ đề: Các cô, các bác trong trường mầm non

CHỦ ĐỀ:

CÁC CÔ, CÁC BÁC TRONG TRƯỜNG MẦM NON

 MỤC TIÊU

1.Phát triển thể chất:

Khỏe mạnh, cân nặng chiều cao bình thường theo lứa tuổi.

Đi vững và thăng bằng khi “Đi trong đường hẹp”.

Biết đi những bước đều nhau.

 - Luyện tập cách cử động bàn tay, ngón tay. Luyện tập phối hợp các giác quan vận động theo hiệu lệnh: Đưa tay ra, giấu tay, giở sách, đóng sách, bóp đất, xếp hình

2. Phát triển nhận thức

 -Biết tên cô, bác chăm sóc, gần gũi giáo dục trẻ.

 -Biết tên một số công việc của cô/ bác trong nhóm/ lớp nhà trẻ.

 -Nhận biết một số đồ dùng quen thuộc của các cô, bác trong nhóm, lớp.

 -Biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước, thìa xúc cơm.

 -Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm trong nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường mầm non.

3. Phát triển ngôn ngữ

 -Nói được tên cô, bác gần gũi chăm sóc, dạy dỗ trẻ trong nhóm/ lớp.

 -Biết trả lời một số câu hỏi về một số công việc của các cô, bác trong nhom/ lớp.

 -Biết nói lễ phép: Chào, có ạ, vâng ạ.

 -Biết đọc thơ cùng với cô giáo.

 -Thích xem các loại tranh, ảnh, sách báo về công việc của các cô, các bác trong nhà trẻ/ trường mầm non.

 

docx6 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp mầm - Chủ đề: Các cô, các bác trong trường mầm non, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: 
CÁC CÔ, CÁC BÁC TRONG TRƯỜNG MẦM NON
 MỤC TIÊU
1.Phát triển thể chất:
Khỏe mạnh, cân nặng chiều cao bình thường theo lứa tuổi.
Đi vững và thăng bằng khi “Đi trong đường hẹp”.
Biết đi những bước đều nhau.
 - Luyện tập cách cử động bàn tay, ngón tay. Luyện tập phối hợp các giác quan vận động theo hiệu lệnh: Đưa tay ra, giấu tay, giở sách, đóng sách, bóp đất, xếp hình
2. Phát triển nhận thức
 -Biết tên cô, bác chăm sóc, gần gũi giáo dục trẻ.
 -Biết tên một số công việc của cô/ bác trong nhóm/ lớp nhà trẻ.
 -Nhận biết một số đồ dùng quen thuộc của các cô, bác trong nhóm, lớp.
 -Biết sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt ở trường mầm non: Khăn, cốc uống nước, thìa xúc cơm.
 -Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm trong nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường mầm non.
3. Phát triển ngôn ngữ
 -Nói được tên cô, bác gần gũi chăm sóc, dạy dỗ trẻ trong nhóm/ lớp.
 -Biết trả lời một số câu hỏi về một số công việc của các cô, bác trong nhom/ lớp.
 -Biết nói lễ phép: Chào, có ạ, vâng ạ..
 -Biết đọc thơ cùng với cô giáo.
 -Thích xem các loại tranh, ảnh, sách báo về công việc của các cô, các bác trong nhà trẻ/ trường mầm non.
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
 -Thích hát và vận động đơn giản theo lời bài hát.
 -Thích tô màu, chơi với đất nặn, xếp hình
 -Thích đến lớp, chơi cạnh bạn.
 -Biết làm theo một số yêu cầu của cô.	
CHUẨN BỊ HỌC LIỆU CHO CHỦ ĐỀ
1.Học liệu của cô: 
-Cô soạn và chuẩn bị giáo án đầy đủ cho các hoạt động trong ngày, tuần, tháng của chủ đề: Các cô, các bác trong trường mầm non. Ký duyệt trước khi dạy.
-Chuẩn bị bài giảng điện tử theo chủ đề để dạy trẻ “ Bài giảng điện tử như Thơ, Hoạt động nhận biết, Kể truyện”
-Chuẩn bị đàn, hoặc đĩa thâu băng các bài hát theo chủ đề để đáp ứng yêu cầu tiết dạy.
-Chuẩn bị cuồn băng keo hoặc phấn để làm vạch chuẩn tập thể dục. Kèm theo đồ dùng phụ cho tiết vận động như: Cờ hoặc cành lá, đồ chơi
-Chuẩn bị tranh dạy, tranh lô tô theo chủ đề. Rổ đựng lô tô. Bảng gai
-Chuẩn bị bảng con, đất nặn, bút chì sáp, hồ dán, giấy màu
2. Học liệu của trẻ: 
-Trống lắc, phách tre, hột, hạt, dây xâu hạt.
Giấy màu, bảng con, chì sáp màu, giấy A4, hồ dán Tất cả học liệu trên phải đủ cho trẻ hoạt động.
3. Phối, kết hợp với phụ huynh:
-Lên kế hoạch hoạt động trong ngày, tuần, tháng -Viết hoặc đánh máy rõ lời bài hát, thơ, truyện kể dán ở góc tuyên truyền để phụ huynh cùng biết và kết hợp dạy trẻ cùng cô giáo.
-Trao đổi thêm với phụ huynh về những mặt mạnh, hạn chế trong các hoạt động của trẻ trong ngày ở lớp, để phụ huynh nắm rõ hơn về sự phát triển các mặt của con, em mình ở trường, để kết hợp cùng cô giáo có biện pháp dạy trẻ phù hợp hơn với sự phát triển Tâm, sinh lý của từng trẻ.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỦ ĐỀ: Các cô các bác trong trường mầm non.
4 tuần( 01/09-26/09/2014)
 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN.
 I-YÊU CẦU:
 -Trẻ vào lớp biết chào cô, chào ba mẹ , trẻ trả lời một số câu hỏi của cô: 
 VD: “ai đưa con đi học?” “con học nhóm nào?” “ Cô giáo con tên gì?” “ Trong trường mầm non con biết tên ai nữa?”Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau. . . 
 II-CHUẨN BỊ: 
 -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng nhóm .
 - Quét dọn sắp xếp các góc ngay ngắn ,đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.
 -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng. 
 III-HƯỚNG DẪN ;
 -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trò truyện với trẻ VD:“ ai vừa đưa con đi học”?, “Con học lớp cô nào?” Hoặc “con học nhóm nào ?” “Cô giáo con tên gì?” “Trường con tên gì?” “ Trong trường mầm non con biết tên ai nữa?”..Cô hỏi trẻ tự kể 
Trẻ tự vào góc chơi nào mà trẻ thích .
 Cô gợi ý, quan sát giúp đỡ trẻ.
 2-THÊ DỤC SÁNG: Ồ sao bé không lắc
I-YÊU CẦU ;
 -trẻ tập đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô .
 II-CHUẨN BỊ ;
 -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng.
 III–HƯỚNG DẪN ;
A- Khởi động:
-Cho trẻ đi bình thường ,chạy nhanh dần chạy nhanh ,chạy chậm dần, đứng lại thành vòng tròn. 
B- Trọng động:
-Động tác 1: -Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, hai tay cầm hai tai nghiêng đầu về hai phía phải, trái.
*Lời hát kết hợp: Lắc lư cái đầu
 Lắc lư cái đầu
-Động tác 2:-Trẻ đứng tự nhiên, 1 tay đưa thẳng về phía trước, sau đó đổi tay, mình khom.
*Lời hát kết hợp: Ồ sao bé không lắc
 Ồ sao bé không lắc
-Động tác 3: Trẻ đứng tự nhiên hai tay chống hông, nghiêng người về hai phía phải trái. Chân đứng im
*Lời hát kết hợp: Lắc lư cái mình này
 Lắc lư cái mình này
-Động tác 4: Động tác và lời hát kết hợp như động tác 2.
-Động tác 5: Trẻ khom mình hai tay nắm lấy hai đầu gối, hai đầu gối chụm vào nhau, đưa sang phải, đưa sang trái.
*Lời hát kết hợp: Lắc lư cái giò này
 Lắc lư cái giò này
-Động tác 6: Động tác và lời hát kết hợp như động tác 2.
-Động tác 7: Trẻ đứng tự nhiên, hai tay giơ cao lên đầu, quay một vòng tròn.
*Lời hát kết hợp: Ồ la la lá la la là là
 Ồ la la lá la la là là.
C- Hồi tĩnh : Trẻ đi nhẹ nhàng khoảng một phút.
 3- HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
 a-Quan sát có mục đích:
- Quan sát: “ cô tạp vụ đang quét sân”Tùy theo từng chủ điểm cô cho trẻ quan sát cho hợp lý”
b-Trò chơi vận động: Đi theo đường thẳng, bóng tròn to.Hoặc Dung dăng dung dẻ 
 c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ. 
 I- YÊU CẦU:
 -Trẻ trả lời một số câu hỏi khi cô yêu cầu:Trẻ chỉ và nói đúng tên công việc của cô tạp vụ, hoặc cô cấp dưỡng, cô giáo? Các cô, bác đang làm gì?
 -Trẻ hứng thú hoạt động cùng bạn ,khi tập và chơi trò chơi vận động .
 -Biết nghe lời cô khi cô yêu cầu .không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo,chạy nhẩy, la hét quá sức khi trẻ chơi tự do.
 II- CHUẨN BỊ:
 -Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng .
 III- HƯỚNG DẪN:
-Tùy theo từng ngày theo chủ điểm cô hướng dẫn trẻ quan sát cho phù hợp.
-Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi Cô chơi chung với trẻ vài lượt.
-Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhẩy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác.
 ĐIỂM DANH 
YÊU CẦU:
-Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên .
-Bước đầu trẻ tập lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình .
CHUẨN BỊ:
-Viết, sổ điểm danh .
HƯỚNG DẪN ;
-Cô gọi tên trẻ khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ ,báo cơm.
4- HOẠT ĐỘNG CHUNG:
“Thực hiện theo phân phối chương trình”.
 5- HOẠT ĐỘNG GÓC: 
I- YÊU CẦU ;
 -Trẻ bắt chước công việc của cô giáo “Tập làm cô giáo. Tập dạy học, tập cho bé ăn...”.
-Trẻ tập xếp chồng các khối gỗ lên nhau. Cô hướng dẫn mẫu để trẻ xếp thành hình tương tự như trường học.
-Trẻ nhận biết và gọi tên một số công việc các cô các bác trong trường mầm non.
-Trẻ chơi với đất nặn,nặn đôi đũa.
II-CHUẨN BỊ ;
 - Đồ chơi : Một số đồ dùng dạy học: Sách vở, viết, thước để trẻ đóng vai cô giáo. Một số bát, thìa để cho em ăn. Giường để cho em ngủ. và một số đồ dùng bằng nhựa.
 - Các khối gỗ đủ trẻ xếp.
 - Tranh vẽ về một số công việc của các cô các bác trong trường mầm non
- Đất nặn, bảng con.Bút sáp màu và giấy vẽ
III- HƯỚNG DẪN:
 a- Thỏa thuận trước khi chơi:
 -Giới thiệu tên trò chơi và góc chơi .
- Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi.
b- Quá trình chơi:
- Góc phân vai: Cô giáo.
-Góc xây dựng: Xếp chồng các khối gỗ lên nhau.
 -Góc học tập: Cho trẻ xem tranh về các cô các bác trong trường mầm non.
 -Góc nghệ thuật: Nặn đôi đũa.
 * Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “Các bác các cô trong trường mầm non” 
 - Cô đặt các câu hỏi : “Cô đang làm gì ?” “ Cô cho ai ăn?” .
 “Em bé ngủ ở đâu?”.
-“Chú đang làm gì ?” “Chú xếp cái gì ?”..
 - “Chị đang làm gì ?” “Đây là màu gì?” “Tranh vẽ ai?” “Đang làm gì?”
 - “Các anh chị đang làm gì?” 
c- Nhận xét sau khi chơi:
 - Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ .
- Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét chung cả lớp: Khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn.
 - Kết thúc cô đọc thơ hoặc hát trẻ cất dọn đồ chơi.
 6- VỆ SINH – ĂN TRƯA
 I- YÊU CẦU:
-Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh.
- Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm.
 - Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn .
- Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải .
- Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô. 
-Không cười đùa khi ăn.
- Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại .
- Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô.
 II- CHUẨN BỊ :
- Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh .
-Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”.
- Khăn lau tay.
- Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng.
- Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi.
 - Đủ số chén thìa thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh  Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ.
 - Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang .
III- HƯỚNG DẪN : 
- Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn.
- Cô giới thiệu món ăn, màu sắc ,dinh dưỡng .
- Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh .
- Cô đưa cơm đến cho từng trẻ.
-Hướng dẫn trẻ xúc ăn ,cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm.
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn.
- Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn.
- Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn.
-Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước.
-Dạy trẻ tự cởi quần ,đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần .
- Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ .
7- NGỦ TRƯA 
 I- YÊU CẦU :
- Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân .
- Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác.
 II-CHUẨN BỊ 
- Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm .
 - Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc – Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng . 
 - Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
III-HƯỚNG DẪN :
-Cô hướng dẫn trẻ vào nằm .
-Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn.
- Cô giáo thức canh trẻ ngủ.
-Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ.
8- VỆ SINH – QUÀ XẾ 
I-YÊU CẦU :
-Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định 
-Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô..
-Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn.
-Không cười đùa khi ăn.
-Cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
II-CHUẨN BỊ :
- Nước máy để rửa tay cho trẻ.
-Khăn lau tay.
 -Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi.
 - Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ.
- Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
III-HƯỚNG DẪN :
 -Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn.
-Cô giới thiệu món ăn .
-Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải , chén bằng tay trái .
-Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn .
9- SINH HOẠT CHIỀU :
 I-YÊU CẦU :
-Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên”
-Trẻ học cùng cô bài hát mới.
-Trẻ hứng thú ham gia trò chơi cùng cô và bạn .
 II-CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ.
- Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa”
-Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài”
III- HƯỚNG DẪN :
 * Ôn kiến thức cũ :
-Cô cho trẻ ôn những bài đã học .
-Trẻ nhận biết được kiến thức mình đã học.
* Cho trẻ làm quen kiến thức mới :
- Ngày mai có tiết nặn đôi đũa thì cô phải cho trẻ làm quen với đất nặn ,bảng con và nội dung bài “Nặn đôi đũa” để trẻ làm quen.
-Cuối cùng cho trẻ cất dọn đồ dùng và chơi trò chơi dân gian : chi chi chành chành. vài lượt.
* Nêu gương cuối ngày và cuối tuần :
- Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan ,động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu . Khuyến khích lần sau cố gắng .
- Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa.
10- TRẢ TRẺ :
I- YÊU CẦU :
-Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước .
II- CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được thay quần áo, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ.
III- HƯỚNG DẪN :
- Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn Giáo dục trẻ ngoan. Ra về chào cô giáo . Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”
“Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?”..
-Cha mẹ trẻ đón cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày .
-Trẻ ra về chào cô.

File đính kèm:

  • docxchue_de_truong_mam_non.docx
Giáo Án Liên Quan