Giáo án mầm non lớp mầm - Chủ đề: Động vật nuôi trong gia đình
- Đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân vào tủ.
- Trò chuyện với trẻ về các hoạt động trong ngày của cô và trẻ ở lớp, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình.
- Chơi với đồ chơi ở lớp
- Thể dục sáng: tập với vòng, theo nhạc bài “con chuồn chuồn”.
- Tay: 2 tay đưa ra trước, lên cao
- Bụng: 2 tay đưa ra trước, quay người sang 2 bên
- Chân: hai tay đưa ra trước co 1 chân lên, đổi bên.
- Bật: 2 tay cầm vòng bật tách khép chân
MẠNG HOẠT ĐỘNG NHÁNH 1 (Thực hiện 1 tuần: từ 9/1 đến 13/1/2016) Phát triển tình cảm-kỹ năng xã hội: Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi của bé Góc phân vai: Bán các loại con vật nuôi trong gia đình Góc nghệ thuật: Hát những bài hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc. Góc thư viện: Xem sách, tranh ảnh về chủ đề. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây, nhặt lá, tưới cây. Giáo dục trẻ ngoan ngoãn nghe lời cô, giữ gìn lớp sạch sẽ. GDPT nhận thức: Tìm hiểu về 1 số con vật nuôi trong gia đình Rèn kỹ năng quan sát ghi nhớ. ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH GDPT ngôn ngữ: Thơ: “Đàn gà con”. Biết trò chuyện và trả lời câu hỏi của cô về nội dung bài thơ GDPT thẩm mỹ: ÂN: một con vịt Vẽ gà con GDPT thể chất Đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng Chơi các đồ chơi trong trường Rèn luyện và phát triển vận động như: Tô màu 1 số con vật nuôi trong gia đình. Giáo dục c/c biết rửa tay trước khi ăn, nhớ khóa nước sau khi vệ sinh xong. KẾ HOẠCH TUẦN 1 Ngày Hoạt động Thứ hai (6-2) Thứ ba (7-2) Thứ tư (8-2) Thứ năm (9-2) Thứ sáu (10-2) Đón trẻ, thể dục sáng Đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng cá nhân vào tủ. Trò chuyện với trẻ về các hoạt động trong ngày của cô và trẻ ở lớp, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. Chơi với đồ chơi ở lớp Thể dục sáng: tập với vòng, theo nhạc bài “con chuồn chuồn”. Tay: 2 tay đưa ra trước, lên cao Bụng: 2 tay đưa ra trước, quay người sang 2 bên Chân: hai tay đưa ra trước co 1 chân lên, đổi bên. Bật: 2 tay cầm vòng bật tách khép chân Hoạt động có chủ đích *GDPTNT: Tìm hiểu về 1 số con vật nuôi trong gia đình *GDPTTM: ÂN: Một con vịt TT: Vận động minh họa. NH: Đàn vịt con . TC: Lật hình đoán tên bài hát *GDPTTC: Đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng *GDPTNT Thơ: “Đàn gà con”. *GDPTTM Vẽ gà con Hoạt động ngoài trời Dạo chơi sân trường, quan sát và trò chuyện về một số con vật nuôi quanh trường Nhặt cành cây khô, lá khô, dùng cành cây vẽ 1 số con vật muôi trên đất. TCDG+ TCVĐ: Lộn cầu vồng, rồng rắn lên mây, bịt mắt bắt dê... Chơi tự do: Với đồ chơi ở sân trường GD: Bé rửa tay vào lớp, giữ gìn lớp sạch sẽ Hoạt động góc * Cô giới thiệu chủ đề chơi “Động vật nuôi trong gia đình”, tên các góc chơi, nội dung các góc chơi và đàm thoại cùng trẻ, cho trẻ nói lên ý tưởng của mình khi chơi. 1. Góc xây dựng( Góc chơi chính): Xây trang trại chăn nuôi của bé - Biết xếp gạch, hộp sữa nối tiếp nhau làm trang trại chăn nuôi của bé -Trẻ nhanh nhẹn khi thực hiện, sắp xếp mô hình hợp lí - Biết phối hợp với bạn cùng làm, thể hiện vai chơi b. Chuẩn bị: - Các vật liệu xây dựng như: gạch bằng hộp sữa, cổng, hàng rào, đồ lắp ráp, cây xanh, cây hoa... - Một số cây xanh, hoa, rau và 1 số bằng nguyên vật liệu mở : hộp sữa, đá, nắp chai. c. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi: Hát, minh họa “gà trống mèo con và cún con” Cô giới thiệu tên các góc chơi, nội dung chơi và cho trẻ chọn vai chơi. * Quá trình chơi: Trẻ thỏa thuận vào góc chơi và tiến hành chơi. Trẻ chơi cùng nhau và tạo thành chủ để chơi chung Cô bao quát và nhập vai chơi cùng trẻ. * Nhận xét sau khi chơi: Cô đến từng góc chơi nhận xét và tập trung trẻ lại để nhận xét góc chơi chính. 2. Đóng vai Chơi: Đóng vai người bán hàng... Đầu bếp nấu ăn. 3. Học tập Vẽ, tô màu 1 số tranh ảnh về một số loại con vật nuôi trong gia đình. 4. Thư viện Xem tranh truyện về chủ đề 5. Âm nhạc Hát, đọc thơ, vè về một số con vật nuôi. 6. Thiên nhiên Chăm sóc cây, nhặt lá, tưới cây ở góc thiên nhiên. Giáo dục trẻ ngoan ngoãn nghe lời cô, giữ gìn lớp sạch sẽ Hoạt động chiều Dạy trẻ hát: “ một con vịt”. Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình Đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng. GD trẻ biết lợi ích của các con vật nuôi.Biết ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. Cho trẻ đọc thơ: “Đàn gà con” GD trẻ biết yêu quý các con vật nuôi Cho trẻ tập vẽ con gà con. Giáo dục trẻ ngoan ngoãn trong giờ học, biết yêu quý sản phẩm của mình. Cho trẻ hát đọc thơ về chủ đề. Gd trẻ chơi đoàn kết với các bạn Cho trẻ chơi ở các góc. Nêu gương trả trẻ Thứ2 6/2/2017 LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC HOẠT ĐỘNG: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH I/ YÊU CẦU: Trẻ nhận biết và gọi đúng tên một số con vật quen thuộc. Trẻ biết nhận xét những đặc điểm rõ nét hình dáng, màu sắc của một số con vật quen thuộc, đặc điểm riêng của các con vật đó Trẻ có kỹ năng so sánh, nhận xét được những điểm giống nhau và khác nhau rõ nét (hình dạng, màu sắc, kích thước) của các con vật đó. Rèn kỹ năng quan sát, trả lời rõ ràng, ghi nhớ có chủ định. Giáo dục trẻ biết ích lợi của các con vật nuôi đối với đời sống con người. Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi. II/ CHUẨN BỊ: Power point hình ảnh 1 số con vật nuôi trong gia đình: Mô hình các con vật nuôi Hình lô tô các loại con vật nuôi đủ cho mỗi trẻ TH: làm quen với toán III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Trẻ chơi cùng cô Chơi Alibaba cùng trẻ. Chúng mình vừa trò chơi có những tiếng kêu của con vật nào? Vậy nhà các con có nuôi những con vật nào? => Các con biết không tất cả các con vật chúng mình vừa kể là những con vật nuôi trong gia đình. Để hiểu thêm về các con vật nuôi trong gia đình! Thì hôm nay cô con mình sẽ cùng tìm hiểu về “một số con vật nuôi trong gia đình” nhé! HOẠT ĐỘNG 2: “Tìm hiểu về một số con vật nuôi trong gia đình” * Con gà Nghe vẻ nghe ve nghe vè cô đố: Con gì quang quác Cục tác cục te Đẻ trứng tròn xoe Gọi người đến lấy Là con gì ấy là con gì? Umbala các con xem trên màn hình có những ô số gì đây! Cho trẻ xem pp Các con hãy lắng nghe xem ô số cô vừa chọn có tiếng con gì đang kêu ? Để xem đó có phải con gà mái không nha! Bạn nói rất đúng đó là con gà mái. C/c thấy con gà mái có những đặc điểm gì? Đây là gì của con gà? Còn đây là gì? Gà có mấy mắt. Đây là gì nữa? Mỏ gà có màu gì? Ngoài mắt và mỏ ra thì đầu gà mái còn có gì nho nhỏ đây? Còn mình gà có gì? Con gà mái có mấy chân đây? Còn đây là gì? Gà có mấy cánh? Đuôi gà thế nào? Lông gà mái có màu gì? Gà mái có đẻ trứng không? Vậy bạn nào giỏi cho cô biết gà mái được nuôi ở đâu? Người ta nuôi gà làm gì? Cô chốt lại: À đúng rồi người ta nuôi gà để lấy trứng và lấy thịt. Ngoài gà mái ra thì còn có gà trống và gà con nữa (cho trẻ xem hình) Thịt gà ăn rất ngon và bổ. Thịt gà cung cấp nhiều chất đạm giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh vì thế các con nhớ ăn hết suất nha * Con vịt. Cô đố cô đố! Cô đố c/c: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng Con gì ấy mà con gì? Để xem có phải con vịt không chúng mình xem cô mở ô cửa số 2 nhé! Tiếng con gì kêu vậy lớp mình Đúng rồi là một con vịt rất dễ thương Cc nhìn xem con vịt có đặc điểm gì nha! Đây là gì của con vịt? Còn đây là gì? Vịt có mấy mắt. Đây là gì nữa? Mỏ vịt như thế nào? Còn mình vịt có gì? Còn đây là gì? Vịt có mấy cánh? Đuôi vịt thế nào? Con vịt có mấy chân đây? Chân vịt có gì? Vịt có biết bơi không? Vì sao vịt lại biết bơi? À đúng rồi. Vịt bơi được là nhờ có lớp màng ở chân. Đây là gì của vịt? Lông vịt có màu gì? Vịt mái có đẻ trứng không? Người ta nuôi vịt để làm gì? =>À đúng rồi không chỉ có gà người ta cũng nuôi vịt để lấy trứng và lấy thịt. Trứng gà và vịt rất nhiều chất dinh dưỡng bỡi vậy đến giờ ăn c/c phải ăn hết trứng không được bỏ trứng đâu nhé! *Con mèo C/c hãy lắng nghe xem tiếng con gì đang kêu ai giơ tay nhanh nhất cô sẽ gọi? Để xem bạn trả lời đúng không cô sẽ mở ô số ra. Bạn trả lời rất đúng đó là con mèo Vậy c/c thấy con mèo này có đặc điểm gì ? Đây là gì của con mèo? Còn đây là gì? Mèo có mấy mắt. Đây là gì nữa? Mèo có mấy tai Còn đây là gì nữa? Trên mỏ mèo có gì? Còn mình mèo có gì? Còn đây là gì? Đuôi mèo dài hay ngắn? Đây là gì của mèo? Con mèo có mấy chân? Trên chân của mèo có gì đây? Lông mèo có màu gì? Mèo đẻ trứng hay đẻ con? Người ta nuôi mèo để làm gì? => Đúng rồi người ta nuôi mèo để bắt chuột. Mèo có đầu tròn hàm răng sắc bén, tai rất thính và mình mèo có 4 chân và có đuôi dài, các chân có móng vuốt sắc nhọn. Bởi vậy các con phải cẩn thận không được chọc phá mèo. *Con chó Lắng nghe lắng nghe! Con gì canh giữ cửa nhà Người lạ nạt nộ gặp chủ nó mừng Cô nhắp chuột ô số 4. Tiếng con gì vậy lớp mình. Cô mở ô số 4. Đúng rồi con chó Cc nhìn xem chó có đặc điểm gì ? Đây là gì của con chó? Còn đây là gì? Chó có mấy mắt. Đây là gì nữa? Chó có mấy tai Còn đây là gì nữa? Mỏ chó dài hay ngắn? Còn mình chó có gì? Còn đây là gì? Đuôi chó dài hay ngắn? Đây là gì của chó? Con chó có mấy chân? Lông chó có màu gì? Chó đẻ trứng hay đẻ con? Nhà cc nuôi chó để làm gì? => Ngoài canh giữ nhà thì nhà cô còn nuôi chó để làm cảnh nữa. *Mở rộng Cc ơi ngoài các con vật cô cháu mình vừa được biết thì cô còn có một số con vật khác muốn giới thiệu với cc, đó là con heo, bò, ngan, ngỗng nữa * So sánh: Các con hãy quan sát kỹ xem con gì trong số các con vật nuôi biến mất nhé! Cc xem con gì vừa biến mất? À con vịt và con mèo đã biến mất. Vậy còn con gì ở lại nào? Đúng rồi còn lại con gà và con chó Vậy ai cho cô biết giữa con gà và con chó có điểm gì giống nhau và khác nhau? + Giống nhau: Đều là vật nuôi trong gia đình Đều có ích cho con người + Khác nhau: Gà có 2 chân còn chó có 4 chân Gà đẻ trứng, chó đẻ con *Trò chơi củng cố: Cô thấy các con học rất giỏi nên cô sẽ cho các con chơi trò chơi có tên là“ nói nhanh” Cho trẻ chơi các lô tô về 1 số con vật nuôi Cô nói đến trẻ giơ hình ảnh và nói tên Cô nói tên trẻ giơ hình ảnh nói đặc điểm. HOẠT ĐỘNG 3: Bé khéo tay Cc ơi c/c thích nuôi con gì nào? Vì sao c/c thích nuôi con vật đó Vậy c/c có muốn tô màu những con vật mình thích không ? Cho trẻ thực hiện. Cô nhận xét KẾT THÚC: Nhận xét tuyên dương. Trẻ chơi cùng cô Tiếng kêu của con chó, con mèo, con gà, con vịt, con heo, con dê, con bò. Trẻ trả lời theo hiểu biết: chó, mèo, gà, vịt,... Trẻ lắng nghe Dạ! Trẻ chú ý lên cô Tiếng con gà Dạ ô số 1,2,3,4 Tiếng gà mái đang kêu Dạ tiếng con gà mái Dạ gà mái có đầu, mình, cánh, đuôi, chân,.. Dạ đầu gà Mắt gà . 2 mắt Mỏ gà. Màu vàng Mào nhỏ Có cánh, chân, đuôi Dạ hai chân Cánh gà. 2 cánh Dài và cong ạ Màu vàng Dạ có Dạ gà mái được nuôi ở trong gia đình Dạ để lấy trứng và lấy thịt Trẻ lắng nghe Dạ đó là con vịt Dạ! Dạ tiếng con vịt kêu Trẻ chú ý lên cô Hai chân Dạ mỏ vịt dài dẹp Dạ có Vì chân vịt có màng Dạ con vịt có đầu, mình, cánh, đuôi, chân,.. Dạ đầu vịt Mắt vịt . 2 mắt Mỏ vịt. Dài dẹp, có màu vàng Có cánh, chân, đuôi Cánh vịt. 2 cánh Ngắn thẳng Dạ hai chân. Có màng Dạ biết Chân có màng Lông vịt. Màu trắng Dạ có Trẻ lắng nghe Trẻ xung phong trả lời Trẻ vỗ tay Dạ con mèo có đầu, mình, đuôi, chân,.. Dạ đầu mèo Mắt mèo . 2 mắt Tai mèo. 2 tai Mỏ mèo. Có râu dài Có đuôi, chân. Đuôi mèo. Dài Chân mèo. 4 chân Móng vuốt Màu đen Dạ đẻ con Để bắt chuột Nghe gì nghe gì? Dạ tiếng con chó Dạ con chó có đầu, mình, đuôi, chân,.. Dạ đầu chó Mắt chó . 2 mắt Tai chó. 2 tai Mỏ chó. Dài Có đuôi, chân. Đuôi chó . Dài Chân chó. 4 chân Màu nâu Dạ đẻ con Canh giữ nhà Trẻ lắng nghe Trẻ chú ý lên cô Trẻ chú ý lên cô Dạ con vịt và con mèo vừa biến mất Dạ con gà và con chó Đều là vật nuôi trong gia đình Đều có ích cho con người Gà có 2 chân còn chó có 4 chân Gà đẻ trứng, chó đẻ con Trẻ lắng nghe Trẻ chơi Trẻ trả lời Dạ muốn Trẻ thực hiện Trẻ lắng nghe nhận xét Thứ 3 5/2/2017 LĨNH VỰC: GDPT THẨM MỸ HOẠT ĐỘNG: MỘT CON VỊT TT: VẬN ĐỘNG MINH HỌA NH: ĐÀN VỊT CON TC: LẬT HÌNH ĐOÁN TÊN BÀI HÁT I/ YÊU CẦU: Trẻ thuộc bài hát, hiểu nội dung, nhớ tên bài hát, tên tác giả. Biết vận động đúng giai điệu của bài hát “Một con vịt”. Trẻ biết cách chơi trò chơi “lật hình đoán tên bài hát” Rèn kỹ năng vận động đúng giai điệu bài hát, chú ý lắng nghe khi chơi. Giáo dục trẻ biết yêu thương chăm sóc bảo vệ các con vật II/ CHUẨN BỊ : Nhạc bài hát: “ “một con vịt”, “đàn vịt con” Các dụng cụ âm nhạc PP trò chơi: Lật hình đoán tên bài hát Lớp học sạch sẽ thoáng mát Tích hợp môi trường xung quanh” III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: trò chuyện cùng trẻ: Cô đố cô đố Con gì chân ngắn Mà lại có màng Mỏ bẹt màu vàng Hay kêu cạp cạp Đó là con gì? À đúng rồi đó là con vịt. Các con đã thấy con vịt chưa? Bạn nào được nhìn thấy con vịt rồi nào? Vậy vịt có đặc điểm gì? Vịt kêu như thế nào? Cc ơi vịt rất là đáng yêu, vì thế cc phải biết yêu quý và bảo vệ chúng nha. Vậy c/c đã học bài hát nào nói về con vịt? Các con thuộc bài hát này chưa? Bây giờ cô và các con cùng hát nha. Cho trẻ hát 2-3 lần HOẠT ĐỘNG 2: Vận động minh họa Các con ơi! Để bài hát được hay hơn nữa, hôm nay cô sẽ dạy cho các con cùng vận động minh họa theo nhịp bài hát nhé! Cô làm mẫu lần 1: Lần 2 kết hợp giải thích: +Một con vịt xòe ra 2 cái cánh cc đưa 2 tay ra vẩy vẩy + Nó kêu rằng các các các, cạp cạp cạp, cc đưa 2 tay lên miệng giả làm tiếng kêu + Gặp hồ nước nó bì bà bì bõm: cc để 2 tay xuôi xuống hông và đập nhẹ +Lúc lên bờ vẫy cái cánh cho khô: Hai tay cc vẫy vẫy và chân dậm tại chỗ. Lần 3: Cô thực hiện trọn vẹn động tác Mời lớp thực hiện 2-3 lần Mời tổ, nhóm, cá nhân thực hiện (cô sửa sai) Lớp thực hiện lại lần cuối HOẠT ĐỘNG 3: Nghe hát: “đàn vịt con” Hôm nay cô thấy các con ngoan và học giỏi nên cô đã chuẩn bị bài hát rất hay tặng cho lớp mình đó là bài “Đàn vịt con”. Chúng mình cùng lăng nghe nhé! Lần 1: Cô hát với nhạc + giải thích nội dung bài hát Để cảm nhận được giai điệu bài hát các con cùng lắng nghe cô hát lần nữa nhé! Hát lần 2+ minh họa, khuyến khích trẻ hưởng ứng theo cô. HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi: “Lật hình đoán tên bài hát” Hôm nay cô thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi nên cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi đó là trò chơi “Lật hình đoán tên bài hát” Cô giải thích cách chơi Cho trẻ chơi 1-2 lần. Cô nhận xét kết quả chơi. KẾT THÚC: Nhận xét tuyên dương. Đố gì đố gì Dạ con vịt Dạ rồi Trẻ xung phong trả lời Trẻ trả lời Cạp cạp Dạ Dạ bài hát một con vịt Dạ rồi Trẻ hát 2-3 lần Trẻ lắng nghe Trẻ chú ý quan sát Trẻ chú ý lắng nghe! Trẻ chú ý lắng nghe! Trẻ chú ý lắng nghe! Trẻ chú ý quan sát Lớp thực hiện Tổ, nhóm, cá nhân thực hiện Lớp thực hiện lần cuối Trẻ lắng nghe! Trẻ chú ý lắng nghe! Trẻ lắng nghe và hưởng ứng theo cô Trẻ lắng nghe Trẻ lắng nghe Trẻ chơi Trẻ lắng nghe cô nhận xét Thứ 4 8/2/2017 LĨNH VỰC: GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG: ĐI TRÊN GHẾ BĂNG ĐẦU ĐỘI RỔ TRỨNG I/ YÊU CẦU: Trẻ nhớ tên bài vận động, tên trò chơi. Trẻ biết đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng đúng tư thế. Rèn cho trẻ kỹ năng đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng. Phát triển cơ chân, tố chất vận động. Và rèn luyện phát triển sự khéo léo của đôi chân. Giáo dục trẻ có ý thức về nề nếp tập luyện thể dục, đoàn kết. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, tích cực tham gia vào hoạt động. II/ CHUẨN BỊ: Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát các cháu ăn mặc gọn gàng. Bài hát: “Con cào cào ”, “Chú cún con”. Trò chơi : Mèo đuổi chuột III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: “ Khởi động ” Cc ơi! Nhân dịp gần đây có một trang trại chăn nuôi mới cô sẽ dẫn cc đi tham quan trang trại cc có thích không ? Cô mở nhạc bài “con cào cào” cho cc đi thành vòng tròn, kết hợp đi các kiểu ( gót, mũi bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm) cho cc chuyển về 3 hàng ngang tập thể dục. HOẠT ĐỘNG 2: “ Trọng động” A/ Bài tập phát triển chung: Cho các cháu tập với bông tua qua bài hát “Chú cún con”. Gần đến trang trại rồi trong lòng cô thấy rất vui. Nào cc để có một cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta sẽ làm gì? Đúng rồi, chúng ta sẽ cùng nhau tập những động tác thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh để đi đến trang trại chăn nuôi nhé!. Nào xin mời các con cùng lấy dụng cụ về 3 hàng ngang tập thể dục nhé!. Tay vai: đưa 2 tay đưa ra trước, đưa lên cao ( 2 lần 4 nhịp ) Bụng: đưa 2 tay ra trước, vặn người sang hai bên( 2 lần 4 nhịp) Chân: Co 1 chân lên, để xuống, đổi chân ( 4 lần 4 nhịp) Bật: tách chân, khép chân ( 2 lần 4 nhịp ) B/ Vận động: “Đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng” Đã đến trang trại rồi. C/c nhìn xem trong trang trại của bác ba có chăn nuôi rất là nhiều gà đúng không? Gà đẻ rất là nhiều trứng bác ba đã già mà chăn nuôi chỉ có 1 mình cô thấy thương bác ba quá. Bây giờ chúng mình cùng giúp bác ba lượm thật nhiều trứng cc có chịu không? Vì chuồng gà rất khó đi, để giúp bác lượm được nhiều trứng thì cô có ý này rất hay cô sẽ dạy cho cc “đi trên ghế băng đầu đội rổ trứng” Để thực hiện tốt vận động này, các con hãy xem cô làm mẫu nhé! * Cô làm mẫu lần 1 * Cô làm mẫu lần 2- kết hợp giải thích: +TTCB: C/c đứng trên ghế băng, đâu đội rổ trứng. +TH : Khi có hiệu lệnh đi cô bắt đầu bước lần lượt từng bước về phía trước giữ thăng bằng không cho rổ trứng rơi xuống đất cho đến khi đi hết ghế thì cc bước xuống đất + KT: Cc đặt rổ trứng xuống và đi về cuối hàng đứng. * Cô làm mẫu lần 3 * Trẻ thực hiện : Mời 1 trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem ( Cô nhận xét ) Lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết lớp. Cho trẻ luyện tập theo nhóm ( với nhiều hình thức.(Trong khi trẻ luyện tập cô chú ý theo dõi, sửa sai, khuyến khích trẻ mạnh dạn khi thực hiện.) Chia lớp thành 2 đội thi đua lần lượt từng thành viên trong 2 đội sẽ thi đua. 2 đội chọn ra những thành viên suất sắc nhất chia làm 2 đội thi đua. C/ Trò chơi vận động: “mèo và chuột” Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. Luật chơi:Chuột chạy, mèo đuổi bắt. Nếu chuốt chạy được hai vòng mà mèo chưa bắt được là mèo thua cuộc. Cô cho trẻ chơi 2-3 lần HOẠT ĐỘNG 3 : “ Hồi tỉnh ” Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp 1-2 phút. Chơi uống nước. KẾT THÚC: Nhận xét tuyên dương Trẻ chú ý lắng nghe Dạ thích! Trẻ khởi động theo nhạc Dạ có! Tập thể thao Trẻ lắng nghe Trẻ thực hiện Trẻ lắng nghe Dạ chịu Trẻ chú ý lên cô Trẻ chú ý lắng nghe Trẻ chú ý lên cô Trẻ xung phong 1 trẻ lên thực hiện Lớp thực hiện Tổ, nhóm thực hiện Cá nhân thực hiện 2 đội thi đua Trẻ lắng nghe Trẻ chơi Trẻ thực hiện Trẻ chơi Trẻ lắng nghe Thứ 5 9/2/2017 LĨNH VỰC GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ HOẠT ĐỘNG: THƠ: ĐÀN GÀ CON I/ YÊU CẦU: Trẻ thuộc thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả và hiểu nội dung bài thơ. Trẻ đọc thơ diễn cảm, thể hiện được cảm xúc
File đính kèm:
- GIÁO ÁN chủ đề động vật tuần 1.doc