Giáo án mầm non lớp mầm - Điều khiển hoạt động - Chủ đề: Nước và các hiện tượng tự nhiên
I. Mục đích – Yêu cầu:
- Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi đến trường.
- Tạo cho phụ huynh cảm giác yên tâm khi gửi con đến trường.
- Cô nắm được tình hình sức khỏe các trẻ, cô chú ý tới trẻ yếu.
- Cô phối hợp trao đổi với phụ huynh để có biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp.
- Giáo dục trẻ có thái độ, thói quen, nề nếp chào cô, chào ông bà, bố mẹ.
- Giáo dục ý thức, kỷ luật cho trẻ, không tranh giành đồ chơi của nhau, biết nhường nhịn nhau khi chơi, chơi xong cất đồ dùng, đồ chơi đúng quy định.
- Thông qua giờ thể dục sáng, trẻ được vận động, rèn luyện sức khỏe, phát triển thể lực.
- Thông qua giờ điểm danh, cô nắm được số lượng trẻ trong ngày để báo ăn chính xác cho nhà bếp.
- Trẻ hiểu về chủ đề"nước và các hiện tượng tự nhiên".
GIÁO ÁN ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG Chủ đề:Nước và các hiện tượng tự nhiên Đối tượng: Mẫu giáobé (3-4tuổi) Số lượng: Cả lớp Thời gian: Cả ngày Ngày dạy: Người thực hiện: Đón trẻ - Thể dục sáng – Điểm danh (7h30 – 8h340) Mục đích – Yêu cầu: Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi đến trường. Tạo cho phụ huynh cảm giác yên tâm khi gửi con đến trường. Cô nắm được tình hình sức khỏe các trẻ, cô chú ý tới trẻ yếu. Cô phối hợp trao đổi với phụ huynh để có biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. Giáo dục trẻ có thái độ, thói quen, nề nếp chào cô, chào ông bà, bố mẹ. Giáo dục ý thức, kỷ luật cho trẻ, không tranh giành đồ chơi của nhau, biết nhường nhịn nhau khi chơi, chơi xong cất đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Thông qua giờ thể dục sáng, trẻ được vận động, rèn luyện sức khỏe, phát triển thể lực. Thông qua giờ điểm danh, cô nắm được số lượng trẻ trong ngày để báo ăn chính xác cho nhà bếp. Trẻ hiểu về chủ đề"nước và các hiện tượng tự nhiên". Chuẩn bị. Cô chuẩn bị khăn sạch, cốc sạch, nước uống. Cô chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi trong ngày, ngoài đồ chơi có sẵn trong lớp, đồ chơi ở các góc, thì cô bổ sung thêm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho chủ đề “Nước và các hiện tượng tự nhiên" Tiến hành. Đón trẻ. Cô đến trước 15’, mở cửa thông thoáng phòng, quét dọn vệ sinh trong lớp và hành lang sạch sẽ. Cô ăn mặc gọn gàng đứng đón trẻ ở cửa lớp với thái độ ân cần, niềm nở, tạo cảm giác gần gũi thân mật giữa cô và trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào ông bà bố mẹ. Nhắc trẻ cất đồ dùng (dép, mũ, balo) đúng nơi quy định và cho trẻ vào phòng chơi đồ chơi với các bạn. Thể dục sáng. Địa điểm: Ngoài sân. Khởi động: Cho trẻ làm đoàn tàu, đi các kiểu đi: đi thường à tàu lên dốc à tàu đi thường à tàu xuống dốc à tàu đi thường à tàu chạy chậm à tàu chạy nhanh à tàu chạy chậm dần à tàu về ga. Trọng động: Hô hấp: Gà gáy. Động tác vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao Động tác chân: Đứng khụy gối. Động tác lườn: Quay người sang hai bên. Động tác bật: Bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: Làm động tác chim bay cò bay nhẹ nhàng. Điểm danh – Trò chuyện. Ổn định cho trẻ ngồi ghế (hoặc ngồi sàn) theo đội hình chữ U. Điểm danh dưới hình thức gọi tên theo sổ để nắm được sỹ số trẻ đến lớp và báo suất ăn cho nhà bếp. Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề"Nước và các hiện tượng tự nhiên" để tạo không khí thân thiện cho buổi học. Hoạt động chung (8h40 – 9h10) Tổ chức giờ học: Làm quen với tác phẩm văn học: Thơ "đi nắng" Hoạt động ngoài trời. Nội dung: Hoạt động có chủđích: Quan sát, trò chuyện về thời tiết mùa hè Trò chơi: kéo co Chơi tự do: phấn, xích đu, cầu trượt, xếp con cá bằng lá khô, chơi với bóng, vòng thể dục và các trò chơi khác trong sân trường. I / MỤC ĐíCH YÊU CẦU : 1. Phát triển nhận thức : -Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên. Giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Trau dồi óc quan sát và khả năng dự đoán đưa ra kết quả 2. Phát triển thể chất - Phát triển vận động tinh, vận động thô, rèn các thao tác tư duy, phát triển tính tò mò, ham hiểu biết ở trẻ. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ biết nói tròn câu, dùng từ mạch lạc mở rộng vốn từ phát triển ngôn ngữ cho trẻ.. II / CHUẨN BỊ : 1. Địa điểm: - Sân phẳng, rộng rãi, sạch sẽ, an toàn cho trẻ -Trangphụcphùhợpvớithờitiết. 2. Đồ dùng - Dây thừng - Phấn, vòng, dải lụa, bóng, lá khô và các đồ chơi trong sân trường. III / TIẾN HÀNH 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô dùng xắc xô tập trung trẻ - Cả lớp ơi! Lắng nghe, lắng nghe? - Cô và cả lớp cùng chơi trò chơi " con vịt "nào! - Chúng mình có thấy các chú vịt rất thích chơi với nước đúng không! * Hoạt động có chủ đích * Quan sát, trò chuyện về thời tiết mùa hè - Cô đố các con biết bây giờ đang là mùa gì? - Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? - Mùa hè rất nắng, nóng phải không nào? Vậy khi đi ngoài trời nắng chúng mình phải mặc trang phục như thế nào? + Chúng ta phải mặc quần áo mát, ngoài ra khi đi trời nắng chúng mình phải đội mũ, che ô nếu không sẽ bị ốm đấy! - Ngoài ra mùa hè chúng mình được bố mẹ cho đi những đâu? ( Đi du lịch, tắm biển, đi bơi... ) - Mùa hè chúng mình được nghỉ hè, được đi chơi rất nhiều nơi, chúng mình có thích mùa hè không? * Trò chơi vận động - Bây giờ cô sẽ thưởng cho lớp mình một trò chơi vì các con đã học bài rất giỏi! - Trò chơi chỉ dùng tới một sợi đây thừng! Đó là trò chơi gì nhỉ? - Bạn nào nhắc lại cách chơi và luật chơi trò chơi kéo co cho cô và các bạn cùng nghe nào? -Cô nhắc lại: + Cách chơi: cô sẽ chia lớp thành hai đội bằng nhau. Mỗi đội sẽ cầm một bên sợi dây, bạn cầm đầu hàng sẽ đứng dưới vạch đích, khi côhô "bắt đầu"thì cả hai đội dùng hết sức kéo dây về phía mình. + Luật chơi: Bên nào dẫm vạch chuẩn trước thì bên ấy thua cuộc. - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần - Sau mỗi lần chơi cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Chúng mình vừa được chơi trò chơi gì? - Các con có muốn chơi trò chơi nữa không? * Trò chơi tự do - Hôm nay, cô đã chuẩn bị phấn, vòng, bóng để chúng mình chơi và còn có rất nhiều đồ chơi trong sân trường nữa đấy! - Các con nhớ khi chơi phải biết đoàn kết, nhường nhịn nhau. Bây giờ bạn nào thích chơi gì thì ra lấy đồ chơiđể chơi nào! - Khi trẻ chơi cô quan sát, theo dõi, bao quát trẻ, đảm bảo an toàn cho trẻ. Gần hết giờ cô tập trung trẻ lại để nhận xét ,đếm sĩ số, cho trẻ đi thành hàng về lớp. Hoạt động góc (9h30-10h30) Nội dung chơi ở các góc Góc xây dựng – lắp ghép: Xây công viên nước Góc phân vai: + Nấu ăn + Bán hàng. + Gia đình Góc tạo hình: + Vẽ, tô màu cầu vồng, cảnh biển, trời mưa, trời nắng Góc sân khấu: Biểu diễn 1 số bài hát:Trời nắng, trời mưa, cho tôi đi làm mưa với, bé yêu biển lắm... Góc học tập: + Góc toán : trẻđược ôn lại nhữngsố và hình, khối đã học +Góc văn học: tranhtruyện, thơ về chủ điểm "nước và các hiện tượng tự nhiên" - Góc vận động: Trò chơi "cắp cua bỏ giỏ" , "ném vòng cổ chai"... Mục đích, yêu cầu. Kiến thức. Thỏa mãn nhu cầu chơi của trẻ. Tạo môi trường trải nghiệm để phát triển vốn hiểu biết của trẻ vềchủ điểm "Nước và hiện tượng tự nhiên"và vốn kinh nghiệm của trẻ Giúp trẻ có thêm kinh nghiệm sử dụng đồ vật. Góc xây dựng lắp ghép: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu để xây dựngcông viên nước. Góc phân vai: Trẻ biết xác định vai chơi và các hành động vai chơi phù hợp với chủ đề vai chơi. Góc nấu ăn: Trẻ biết tạo ra món ăn ngon và cách sắp xếp đồ chơi gọn gàng. Góc tạo hình (góc nghệ thuật): Trẻ biếtvẽ và tô màu cầu vồng, mưa, nắng... Góc sân khấu: Trẻ biết cách thể hiện các bài hát về chủ đề "nước và các hiện tượng tự nhiên” một cách lưu loát, to, rõ ràng. Góc học tập: + Góc toán: Trẻ biết cách chơi trò chơi vớichữ số, các hình, khối đã được học - Góc vận động: Phát triển vận độngchơi tinh cho trẻ qua các trò chơi Kỹ năng. Trẻ có kỹ năng thể hiện vai chơi phù hợp. Trẻ biết đề xuất ý tưởng chơi, biết tổ chức, bàn bạc, thống nhất chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi Trẻ có kỹ năng vẽ, tô màu, thể hiện bức tranh có bố cục rõ ràng Trẻ có kỹ năng thể hiện, trình bày các bài hát, bài thơ to, rõ ràng, truyền cảm Trẻ phát triển kỹ năng giao tiếp, vốn từ, tư duy sáng tạo,biết chơi kết hợp với nhau. Trẻ phát triển vốn hiểu biết vềnước và các hiện tượng tự nhiên Thái độ. Trẻ hứng thú với hoạt động góc. Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể. Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, chơi đoàn kết, nhường nhịn nhau, không giành đồ chơi, vai chơi với bạn. Trẻ biết lấy, cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định. Chuẩn bị. Địa điểm: Trong lớp tại các góc chơi. Đồ dùng, đồ chơi: Góc xây dựng, lắp ghép. Sỏi,gạch(nhựa, xốp), cây xanh bằng nhựa, cây hoa,mô hình đồ chơi công viên nước và các nguyên vật liệu mở khác Góc phân vai. Góc nấu ăn: xoong, chảo, nồi, bếp, bàn nhỏ để chế biến thức ăn, đồ dùng chế biến thức ăn. Góc bán hàng: các loại thực phẩm, các loại rau củ quả, các đồ dùng, dụng cụ khác bằng nhựa. Góc tạo hình. Giấy A4, bút, sáp màu, rổ đựng, giấy màu, hồ dán. Đất nặn, bảng nặn, khay đựng khăn lau, khay đựng sản phẩm Góc sân khấu. Trang phục biểu diễn, nhạc, các bài hát, các bài thơ. 5. Góc học tập. - Các chữ số, thẻ chữ số - Các trò chơi củng cố chữ và số cho trẻ 6. Góc vận động - vòng, bóng, sỏi, giỏ, chai nước... Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1.Hoạt động 1: Ổn định, trò chuyện, thỏa thuận trước khi chơi - Cho trẻ hátvà vận động theo nhạc bài hát ”Trời nắng, trời mưa" - Trò chuyện với trẻ về bài hát. - Hôm nay các condự định sẽ chơi gì? Chơi những góc nào? - Góc xây dựngcác con định xây gì? + Các bác kĩ sư xây dựng phân công nhau làm những công việc gì? + Các bác xây dựng sẽ xây một công viên nước thật to với rất nhiềuđồ chơi và trồng 1 vườn hoa thật đẹp. Xung quanh có rất nhiều cây xanh. -Những bạn nào thích chơi ở góc nấu ăn? + Các bác đầu bếp sẽ nấu món gì? + Để nấu được các món ăn ngon thì các bác đầu bếp phải đi đâu để mua nguyên liệu thực phẩm? àĐể nấu được các món ăn ngon thì các bác đầu bếp phải đi chợ mua đồ dùng chế biến thức ăn đấy!(nhắc nhở người bán hàng cách mời chào, bày hàng). Còn rất nhiều góc chơi khác nữa như góc tạo hình, góc học tập Ai muốn chơi ở góc nào thì về góc đó chơi nhé! Và trước khi chơi chúng mình phải làm gì? àĐúng rồi, trước khi chơi chúng mình không tranh giành đồ chơi, phải đoàn kết khi chơi. Bây giờ cô mời các con nhẹ nhàng về góc chơi của mình nào! 2. Trẻ hoạt động chơi. -Cô bao quát, quan sát trẻ trong khi chơi để nắm được ý định, kinh nghiệm, kỹ năng, chơi, thái độ chơi của trẻ, từ đó cô lựa chọn biện pháp tác động giúp đỡ trẻ cho phù hợp. Ngoài ra cô còn phát hiện tình huống và xử lý tình huống kịp thời cho trẻ. 3. Nhận xét sau khi chơi, kết thúc. - Cô quan sát nhóm nào đã hoàn thành xong công việc thì cô nhận xét trước, cô lại gần trò chuyện về nội dung, hành động chơi và sản phẩm chơi của trẻ. - Cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét về mình, về bạn. + Hôm nay các bác xây dựng đã xây được gì? + Bạn nào đã làm nhiệt tình nhất? + Điều gì làm các con thích nhất khi chơi? -Cứ như vậy cô đi hết lượt, kết thúc ở từng góc chơi. - Sau đó cô tập trung trẻở một góc chơi tốt nhất để tham quan và nhận xét góc chơi đó. và nhận xét chung giờ chơi - Cô nhắc nhở trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định. - chuyển hoạt động. - Trẻ hát và vận động theo nhạc - Có ạ! - Xây vườn bách thú Tổ chức vệ sinh – Ăn trưa (10h45 – 11h30). Vệ sinh trước khi ăn (10h45 – 11h15). Mục đích, yêu cầu. Kiến thức: Tạo thói quen vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. Kỹ năng: Trẻ biết rửa tay, lau mặt đúng cách. Trẻ biết tự phục vụ Thái độ: Ý thức tự giác, trẻ vui vẻ, thoải mái trước khi ăn. Chuẩn bị. Nước rửa tay, khăn lau mặt, khăn khô lau tay. Tiến hành. Cho trẻ xếp hàng đi vệ sinh theo tổ. Cho trẻ tự rửa tay, tự lau mặt, rửa tay lau mặt xong trẻ lau tay cho khô (cô chú ý nhắc nhở khi trẻ thực hiện chưa đúng kỹ năng) Trẻ vệ sinh xong thì xúm xít bên cô A. Ăn trưa. Mục đích, yêu cầu. Kiến thức. Cung cấp năng lượng và đầy đủ chất dinh dưỡng đảm bảo sức khỏe cho trẻ, giúp trẻ tăng trưởng và phát triển. Tạo cho trẻ thói quen lễ phép như: mời cô, mời bạn ăn cơm Kỹ năng. Trẻ biết 1 số kỹ năng khi ăn: tự xúc cơm. Biết nhặt cơm rơi, cơm vãi vào đĩa, không nói chuyện khi ăn. Kỹ năng tự phục vụ bản thân Thái độ. Trẻ thoải mái, vui vẻ khi ăn. Trẻ ăn hết suất Chuẩn bị. Cô kê bàn cho trẻ, trẻ lấy ghế ra ngồi vào bàn (2 bàn ghép đôi – 8 trẻ). Số bát bằng số trẻ (dư 1 hoặc 2 bát, thìa.) Bát to chia cơm, canh cho từng bàn. Khay bê cơm, khay đựng cơm rơi, vãi đủ cho từng bàn. Khăn khô, sạch lau tay, khăn lau miệng, khăn lau bàn. Nước uống và cốc cho trẻ uống sau khi ăn. Tiến hành. Khi trẻ ngồi vào bàn, cô A quản trẻ, cô B và cô C đi lấy bát, thìa, đồ ăn. Cô A giới thiệu tên món ăn, nhắc trẻ mời cô, mời bạn ăn cơm. Cô B chia thức ăn mặn ra từng bát to theo định suất 1 bát to cho 8 trẻ, sau đó cô chia thức ăn vào các bát cơm cho trẻ (8 bát) Cômời bàn trưởng lên bê cơm về cho bàn của mình Cô lấy mỗi bàn 1 bát cơm to, và 1 bát canh to để cho trẻ ăn bát 2. àTrong khi trẻ ăn, cô bao quát, quan sát, nhắc nhở trẻ không nói chuyện khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, khi ăn cơm bị rơi cơm ra ngoài thì phải nhặt bỏ vào khay. Khi ăn xong, cô nhắc trẻ đi cất bát, thìa, ghế, và lau miệng. Sau đó nhắc trẻ uống nước, súc miệng, đi vệ sinh và ngồi đúng nơi quy định. Cô B và cô C dọn bàn ghế gọn gàng sạch sẽ, quét nhà, lau nhà, cất bát, thìa xuống nhà bếp. Giờ ngủ trưa.(11h15 – 14h30). Mục đích, yêu cầu. Mục đích. Đảm bảo cho trẻ được nghỉ ngơi sau giờ hoạt động, trẻ đi ngủ đủ giờ và ngủ đủ giấc. Trẻ được về trạng thái bình thường để có năng lượng hoạt động chiều Yêu cầu Trẻ không nói chuyện, nằm ngủ đúng tư thế Chuẩn bị Vệ sinh phòng ngủ sạch sẽ Trải chiếu (đệm), chăn, gối Tắt đèn, buông rèm để ánh sáng dịu nhẹ Tiến hành. Cho trẻ đi vệ sinh trước khi đi ngủ Cô cho trẻ vào chỗ ngủ và sắp sếp chỗ ngủ cho hợp lý: trẻ khó ngủ nằm cạnh trẻ dễ ngủ để trẻ khó ngủ nhanh đi vào giấc ngủ, nhắc trẻ không đùa, không nói chuyện trong giờ ngủ. Khi trẻ đã ngủ, cô B và cô C thay nhau thức trông trẻ, sửa tư thế cho trẻ, cô bao quát và có tác động kịp thời các tình huống. Đến giờ dậy, cô mở dần cửa, bật điện, trẻ nào thức trước cho dậy làm vệ sinh trước. Khi trẻ đã dậy hết, cô nhắc trẻ thu dọn chỗ ngủ, đi vệ sinh, cô chải đầu tóc, quần áo gọn gàng cho trẻ. Vệ sinh – vận động nhẹ - ăn quà chiều (14h30 – 15h30). Vệ sinh – Vận động nhẹ(14h30 – 15h). Mục đích, yêu cầu. Kiến thức. Tập cho trẻ thói quen vệ sinh sau khi ngủ dậy. Trẻ biết vận động chân tay cho tỉnh táo. Kỹ năng. Trẻ biết cách chơi trò chơi"Ô sao bé không lắc” Rèn kỹ năng tự chăm sóc bản thân. Thái độ. Trẻ thấy thoải mái sau giấc ngủ trưa. Chuẩn bị. Nước, khăn lau tay, khăn lau mặt. Nước và cốc cho trẻ uống nước. Tiến hành. Tổ chức dọn dẹp phòng ngủ. Nhắc trẻ đi vệ sinh. Cô chải đầu, tóc cho các bạn gái. Cho trẻ vận động nhẹbằng trò chơi ô sao bé không lắc Sau đó cho trẻ lấy ghế, ngồi vào bàn, rồi đi rửa tay, lau mặt, lau tay. Ăn quà chiều (15h – 15h30). Mục đích, yêu cầu. Kiến thức. Cung cấp thêm năng lượng, đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ. Tạo cho trẻ thói quen lễ phép như: mời cô, mời bạn ăn quà chiều. Kỹ năng. Trẻ biết 1 số kỹ năng khi ăn: tự xúc, Biết nhặt thức ăn rơi vào đĩa. Thái độ. Trẻ thoải mái, vui vẻ khi ăn. Trẻ ăn hết suất, không nói chuyện khi ăn. Chuẩn bị. Cô cùng trẻ kê bàn, trẻ lấy ghê và ngồi vào bàn (2 bàn ghép đôi 8 trẻ ngồi) Số bát, thìa bằng số trẻ (dư 1 hoặc 2 bát, thìa). Khay bê thức ăn, khay đựng thức ăn rơi vãi. Khăn khô sạch lau tay, khăn lau miệng, khăn lau bàn. Nước và cốc cho trẻ uống sau ăn. Tiến hành. Cô A quản trẻ Cô B và cô C chia thức ăn cho trẻ, mỗi trẻ 1 bát. Cô A giới thiệu món ăn và mời trẻ ăn. Trong khi ăn cô quan sát động viên trẻ ăn hết suất của mình, nhắc trẻ khi ăn không nói chuyện, không làm rơi vãi thức ăn. Ăn xong nhắc trẻ cất bát thìa vào đúng nơi quy định. Sau đó cho trẻ đi lau miệng, uống nước, cô cất bàn, trẻ cất ghế Cô B, C lau bàn, quét nhà, lau sàn nhà, hành lang sạch sẽ, giặt khăn, rửa cốc. Hoạt động chiều (15h30 – 16h30). (Giải đáp 1 số câu hỏi về nước và hiện tượng tự nhiên) Mục đích, yêu cầu. Kiến thức. Trẻ biết giải thích một số hiện tượng tự nhiên (vì sao có mưa? Vì sao xuất hiện cầu vồng?) Kỹ năng. Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc. Thái độ. Trẻ hứng thú trả lời các câu hỏi. Chuẩn bị. Các câu hỏi về chủ đề"nước và các hiện tượng tự nhiên” Video về một số hiện tượng tự nhiên Tranh ảnh về hiện tượng tự nhiên Tiến hành. Cô cho trẻ chơi "Đuổi hình bắt chữ" Cô hỏi trẻ chơi trò chơi gì? Những hiện tượnggì được nhắc tới trong trò chơi? Cô cho trẻ xem video về những hiện tượng tự nhiênvà đàm thoại với trẻ Vệ sinh – Trả trẻ (16h30 – 17h30). Mục đích yêu cầu. Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi đến trường. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho trẻ. Tạo cho phụ huynh cảm giác yên tâm khi gửi trẻ. Trả tận tay phụ huynh, tránh lạc mất trẻ. Trao đổi tình hình thông tin của trẻ trong ngày với phụ huynh. Rèn cho trẻ một số thói quen cất đồ, lấy đồ dùng cá nhân. Chuẩn bị. Vệ sinh cho trẻ sạch sẽ, gọn gàng. Phòng trả trẻ sạch sẽ gọn gàng. Cô trải chiếu chuẩn bị đồ chơi Tiến hành. Cô cho trẻ ngồi vào chiếu Cô cho trẻ đọc quy tắc giờ chơi, nhắc trẻ chơi đoàn kết. Trẻ chơi, cô quan sát, bao quát trẻ. Trả trẻ: cô đứng ở cửa lớp với thái độ ân cần, niềm nở khi phụ huynh đến GIÁO ÁN ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG Chủ đề:Nước và các hiện tượng tự nhiên Đối tượng: Mẫu giáobé (3-4tuổi) Số lượng: Cả lớp Thời gian: Cả ngày Ngày soạn: 20/4/2016 Ngày dạy:29/4/2016 Người thực hiện:Hoàng Thị Hà Đón trẻ - Thể dục sáng – Điểm danh (7h30 – 8h340) Mục đích – Yêu cầu: Tạo cho trẻ cảm giác thoải mái khi đến trường. Tạo cho phụ huynh cảm giác yên tâm khi gửi con đến trường. Cô nắm được tình hình sức khỏe các trẻ, cô chú ý tới trẻ yếu. Cô phối hợp trao đổi với phụ huynh để có biện pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. Giáo dục trẻ có thái độ, thói quen, nề nếp chào cô, chào ông bà, bố mẹ. Giáo dục ý thức, kỷ luật cho trẻ, không tranh giành đồ chơi của nhau, biết nhường nhịn nhau khi chơi, chơi xong cất đồ dùng, đồ chơi đúng quy định. Thông qua giờ thể dục sáng, trẻ được vận động, rèn luyện sức khỏe, phát triển thể lực. Thông qua giờ điểm danh, cô nắm được số lượng trẻ trong ngày để báo ăn chính xác cho nhà bếp. Trẻ hiểu về chủ đề"nước và các hiện tượng tự nhiên". Chuẩn bị. Cô chuẩn bị khăn sạch, cốc sạch, nước uống. Cô chuẩn bị đồ dùng, đồ chơi trong ngày, ngoài đồ chơi có sẵn trong lớp, đồ chơi ở các góc, thì cô bổ sung thêm đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho chủ đề “Nước và các hiện tượng tự nhiên" Tiến hành. Đón trẻ. Cô đến trước 15’, mở cửa thông thoáng phòng, quét dọn vệ sinh trong lớp và hành lang sạch sẽ. Cô ăn mặc gọn gàng đứng đón trẻ ở cửa lớp với thái độ ân cần, niềm nở, tạo cảm giác gần gũi thân mật giữa cô và trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào ông bà bố mẹ. Nhắc trẻ cất đồ dùng (dép, mũ, balo) đúng nơi quy định và cho trẻ vào phòng chơi đồ chơi với các bạn. Thể dục sáng. Địa điểm: Ngoài sân. Khởi động: Cho trẻ làm đoàn tàu, đi các kiểu đi: đi thường à tàu lên dốc à tàu đi thường à tàu xuống dốc à tàu đi thường à tàu chạy chậm à tàu chạy nhanh à tàu chạy chậm dần à tàu về ga. Trọng động: Hô hấp: Gà gáy. Động tác vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao Động tác chân: Đứng khụy gối. Động tác lườn: Quay người sang hai bên. Động tác bật: Bật chụm tách chân. Hồi tĩnh: Làm động tác chim bay cò bay nhẹ nhàng. Điểm danh – Trò chuyện. Ổn định cho trẻ ngồi ghế (hoặc ngồi sàn) theo đội hình chữ U. Điểm danh dưới hình thức gọi tên theo sổ để nắm được sỹ số trẻ đến lớp và báo suất ăn cho nhà bếp. Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề"Nước và các hiện tượng tự nhiên" để tạo không khí thân thiện cho buổi học. Hoạt động chung (8h40 – 9h10) Tổ chức giờ học: Làm quen với tác phẩm văn học: Thơ "đi nắng" Hoạt động ngoài trời. Nội dung: Hoạt động có chủđích: Quan sát, trò chuyện về thời tiết mùa hè Trò chơi: kéo co Chơi tự do: phấn, xích đu, cầu trượt, xếp con cá bằng lá khô, chơi với bóng, vòng thể dục và các trò chơi khác trong sân trường. I / MỤC ĐíCH YÊU CẦU : 1. Phát triển nhận thức : -Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên. Giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên - Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Trau dồi óc quan sát và khả năng dự đoán đưa ra kết quả 2. Phát triển thể chất - Phát triển vận động tinh, vận động thô, rèn các thao tác tư duy, phát triển tính tò mò, ham hiểu biết ở trẻ. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ biết nói tròn câu, dùng từ mạch lạc mở rộng vốn từ phát triển ngôn ngữ cho trẻ.. II / CHUẨN BỊ : 1. Địa điểm: - Sân phẳng, rộng rãi, sạch sẽ, an toàn cho trẻ -Trangphụcphùhợpvớithờitiết. 2. Đồ dùng - Dây thừng - Phấn, vòng, dải lụa, bóng, lá khô và các đồ chơi trong sân trường. III / TIẾN HÀNH 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô dùng xắc xô tập trung trẻ - Cả lớp ơi! Lắng nghe, lắng nghe? - Cô và cả lớp cùng chơi trò chơi " con vịt "nào! - Chúng mình có thấy các chú vịt rất thích chơi với nước đúng không! * Hoạt động có chủ đích * Quan sát,
File đính kèm:
- GIAO_AN_DIEU_KHIEN_HOAT_DONG_Chu_deNuoc_va_cac_hien_tuong_tu_nhien_Doi_tuong_Mau_giaobe_34tuoi.docx