Giáo án mầm non lớp mầm - Tuần 18 - Chủ đề 5: Thế giới động vật

I. Mục đích yêu cầu :

 1. Kiến thức.

- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò cùng cô. Biết chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột".

- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò ít nhất 3 bước liên tục. Chơi được trò chơi "Mèo đuổi chuột".

- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục. Chơi tốt trò chơi "Mèo đuổi chuột".

2. Kỹ năng:

 - Trẻ 3 tuổi: Rèn sức khỏe, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, biết định hướng trong không gian.

- Trẻ 4 tuổi: Rèn luyện sức khỏe tốt, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, rèn sự khéo léo nhịp nhàng của đôi tay, đôi chân.

- Trẻ 5 tuổi: Rèn luyện sức khỏe tốt, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, khả năng định hướng trong không gian, sự khéo léo nhịp nhàng của đôi tay, đôi chân, mạnh dạn, tự tin.

 

doc18 trang | Chia sẻ: trunghieu02 | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp mầm - Tuần 18 - Chủ đề 5: Thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 5: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Chủ đề nhánh: ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
TUẦN 18 (Từ ngày 21/12 đến ngày 25/12/2015)
Tiết 1. Phát triển thể chất - Thể dục
Ngày soạn: 19/12/2015
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21/12/ 2015
Trẻ 5 tuổi: NHẢY LÒ CÒ ÍT NHẤT 5 BƯỚC LIÊN TỤC
Trẻ 4 tuổi: NHẢY LÒ CÒ ÍT NHẤT 3 BƯỚC LIÊN TỤC
Trẻ 3 tuổi: NHẢY LÒ CÒ CÙNG CÔ
 Trò chơi : Mèo đuổi chuột
I. Mục đích yêu cầu :
 1. Kiến thức. 
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò cùng cô. Biết chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột".
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò ít nhất 3 bước liên tục. Chơi được trò chơi "Mèo đuổi chuột".
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục. Chơi tốt trò chơi "Mèo đuổi chuột".
2. Kỹ năng:
 - Trẻ 3 tuổi: Rèn sức khỏe, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, biết định hướng trong không gian.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn luyện sức khỏe tốt, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, rèn sự khéo léo nhịp nhàng của đôi tay, đôi chân.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn luyện sức khỏe tốt, kỹ năng phối hợp chân tay mắt trong vận động, khả năng định hướng trong không gian, sự khéo léo nhịp nhàng của đôi tay, đôi chân, mạnh dạn, tự tin.
 3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú trong giờ học, 
- Giáo dục trẻ chăm tập thể dục cho cơ thể dẻo dai.
II. Chuẩn bị :
 1. Chuẩn bị của cô: 
- Sân bãi sạch sẽ, nhạc "Nhảy cùng bi bi", "Tiếng chú gà trống gọi"
 2. Chuẩn bị của trẻ: Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.
III. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Hoạt động trò chuyện
- Cô cho trẻ đọc bài thơ "Mèo đi câu cá" và trò chuyện cùng trẻ về chủ điểm.
- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
a. Khởi động:
- Cho trẻ khởi động các nhóm cơ nhỏ theo điệu nhạc "Nhảy cùng bi bi".
- Cho trẻ đi thường xen kẽ các kiểu đi, chạy theo hiệu lệnh của cô. 
b. Trọng động:
* Bài tập phát triển chung.
- Cho trẻ tập theo nhạc bài: “Tiếng chú gà trống gọi”.
* Vận động cơ bản : 
- Cho trẻ đứng thành 3 hàng dọc
- Cô giới thiệu với trẻ tên vận động cơ bản.
+ Trẻ 5 tuổi: Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục
+ Trẻ 4 tuổi: Nhảy lò cò ít nhất 3 bước liên tục
+ Trẻ 3 tuổi: Nhảy lò cò cùng cô
- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích (đường của trẻ 5 tuổi)
- Cô tập mẫu lần 2: Phân tích động tác (đường của trẻ 4 tuổi) 
+ TTCB : Hai tay chống hông trước vạch chuẩn. 
+ TH : Khi có hiệu lệnh "2 tiếng xắc xô" co một chân thực hiện nhảy lò cò 1 chân liên tục ít nhất 5 bước đến vạch đích rồi nhẹ nhàng đi về cuối hàng.
- Cô tập mẫu lần 3: Phân tích động tác (3 tuổi) 
+ TTCB : Hai tay chống hông trước vạch chuẩn. 
+ TH : Khi có hiệu lệnh "2 tiếng xắc xô" Co một chân thực hiện nhảy lò cò 1 chân liên tục đến vạch đích rồi nhẹ nhàng đi về cuối hàng.
- Cô cho 3 trẻ của 3 hàng lên tập, lần đầu cô có thể mời từng trẻ, sau đó cho trẻ thi đua giữa các tổ với nhau 
- Trẻ tập cô quan sát, chú ý sửa sai cho trẻ
+ Cô bao quát chung hướng dẫn sửa sai
- Củng cố: Cho 3 trẻ lên thực hiện lại. Hỏi trẻ tên bài tập.
- Giáo dục trẻ khi tập phải đoàn kết
* Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cách chơi: Cô cho trẻ cầm tay nhau đứng vòng tròn. Một bạn được chọn làm mèo, một bạn được chọn là chuột, đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Bạn nào được cô vỗ vai thì làm chuột chạy trước, bạn nào không được vỗ vai thì đuổi bạn. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy. Mèo thắng khi bắt được chuột. Rồi cả hai đổi vai cho nhau. Trò chơi lại tiếp tục.
 - Cô tổ chức cho trẻ chơi và bao quát trẻ, động viên khuyến khích trẻ chơi vui và hứng thú.
- Sau mỗi lần chơi cô khen ngợi trẻ.
- Cô hỏi trẻ tên trò chơi
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh : 
- Cho trẻ làm chim bay cò bay đi nhẹ nhàng 1-2 vòng. 
- Trẻ đọc thơ và trò chuyện 
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ cùng khởi động
- Trẻ thực hiện
- Trẻ cùng thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 4,5 tuổi quan sát 
- Trẻ 4,5 tuổi quan sát và lắng nghe
- Trẻ 3 tuổi quan sát và lắng nghe
- Trẻ 5,4,3 cùng thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ 5,4,3 cùng thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ cùng chơi trò chơi
- Trẻ 5 tuổi trả lời, cả lớp cùng nhắc lại.
- Trẻ cùng thực hiện
* Tiết 2: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:
Thơ: MÈO ĐI CÂU CÁ
( Tg: Thái Hoàng Linh)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức.
 - Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ ,đọc được bài thơ "Mèo đi câu cá" của tác giả "Thái Hoàng Linh" cùng cô và các bạn.
 - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ ,đọc rõ tiếng rõ lời được bài thơ "Mèo đi câu cá" của tác giả "Thái Hoàng Linh" cùng cô và các bạn.
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ, đọc thuộc bài thơ, đọc bài thơ với giọng diễn cảm "Mèo đi câu cá" của tác giả "Thái Hoàng Linh".
2. Kĩ năng
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng đọc rõ tiếng rõ lời.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng đọc lưu loát.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đọc diễn cảm.
 3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ chăm chỉ, không ỉ lại vào người khác.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của cô: Tranh minh họa nội dung bài thơ "Mèo đi câu cá".
2. Chuẩn bị của trẻ: Trẻ được làm quen với bài thơ trước khi học.
III. Tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt độngcủa trẻ
1.Hoạt động 1: Hoạt động trò chuyện
- Cô cho cả lớp hát bài "Gà trống mèo con và cún con" trò chuyện về bài hát, về chủ đề.
- Giáo dục trẻ luôn biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi bằng cách cho chúng ăn không đánh đập các con vật nuôi.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính
 - Giới thiệu bài thơ : "Mèo đi câu cá", của tác giả Thái Hoàng Linh. 
 - Cô đọc bài thơ lần 1: 
 - Cô giảng nội dung bài thơ: Bài thơ miêu tả 2 anh em mèo trắng cùng vác giỏ đi câu cá, vì mèo anh lười nên nằm ngủ, còn mèo em lại mại ham chơi cả hai anh em đều có tính ỉ lại, nên 2 anh em mèo trắng không có gì để ăn.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh nội dung bài thơ quan sát và đàm thoại về nội dung tranh.
 - Cô đọc thơ lần 2: Kết hợp chỉ theo tranh.
 * Đàm thoại, trích dẫn:
+ Hai anh em mèo trắng đi câu cá ở đâu? 
+ Mèo anh ngồi ở đâu? 
+ Còn mèo em thì ngồi ở chỗ nào?
- Cô khái quát lại: Đoạn thơ nói về 2 anh em mèo trắng đi câu cá và mỗi người chọn cho mình một chỗ ngồi để câu, được thể hiện qua 4 câu thơ đầu. 
"Anh em mèo trắng
Anh ra sông cái"
+ Mèo anh có câu được cá không? 
+ Thế mèo anh làm gì? 
- Cô khái quát lại: Đoạn thơ nói về mèo anh rất là lười biếng, chỉ muốn ngủ, không muốn câu cá, và ỷ lại đã có mèo em câu, được thể hiện qua 6 câu tiếp theo. 
"Hiu hiu gió thổi
... Đã có em rồi"
+ Còn mèo em thì ngồi câu cá ở đâu? 
+ Mèo em có câu cá không? 
+ Vì sao mèo em không câu cá? 
- Cô khái quát lại: Mèo em cũng không câu cá, mèo em đã vui đùa, múa lượn cùng các bạn và ỷ lại đã có anh câu. Được thể hiện qua 8 câu thơ tiếp.
"Mèo em đang ngồi
Nhập bọn vui chơi"
- Khi ông mặt trời đã xuống núi rồi hai anh em lại đi đâu? 
- Hai anh em mèo trắng có câu được cá không?
- Vì sao?
- Và cuối cùng hai anh em mèo đã làm sao?
- Cô khái quát lại: 8 câu thơ cuối nói về anh em lại quay về lều danh, không câu được cá và cùng khóc meo meo.
"Lúc ông mặt trời
....Cùng khóc meo meo"
 + Giảng từ khó : 
- Các con có biết từ "Giỏ" là như thế nào không?
- Cô giảng từ khó: "Giỏ" Là có nghĩa là đồ dùng được đan bằng tre, nứa dùng để đựng tôm, cá.
 + Cho trẻ đọc từ "Giỏ" 1-2 lần
* Trẻ đọc thơ: 
 - Cô cho cả lớp đọc cùng cô 2 lần.
 - Cho cả lớp tự đọc bài thơ 1-2 lần
 - Cô cho cả lớp đọc theo tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc thơ.
 - Cô chú ý sửa sai lời phát âm của trẻ, lời bài thơ trẻ đọc động viên khuyến khích trẻ đọc thơ.
 - Củng cố : Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả
 3. Hoạt động 3: Cô cho trẻ về góc quan sát tranh các con vật nuôi.
-Trẻ hát và trò chuyện.
- Trẻ nghe.
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe cô đọc thơ.
- Nghe cô giảng nội dung.
- Trẻ xem tranh và đàm thoại cùng cô
- Trẻ 3 tuổi trả lời 
- Trẻ 4 tuổi trả lời 
- Trẻ 5 tuổi trả lời 
- Trẻ nghe
- Trẻ 3,4 tuổi trả lời 
- Trẻ 5 tuổi trả lời 
- Trẻ nghe
- Trẻ 3 tuổi trả lời 
- Trẻ 4 tuổi trả lời 
- Trẻ 5 tuổi trả lời 
- Trẻ nghe
.
- Trẻ 3 tuổi trả lời 
- Trẻ 4 tuổi trả lời 
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Trẻ 5 tuổi trả lời 
- Trẻ nghe
- Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Trẻ nghe
- Trẻ đọc từ 
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ 5 tuổi trả lời 3,4 tuổi nhắc lại
- Trẻ nghe.
Tiết. Lĩnh vực phát triển thể nhận thức
Ngày soạn: 20/12/2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22/12/2015
TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ 3,4 tuổi: Trẻ biết gọi đúng tên, biết đặc điểm cấu tạo, môi trường sống, lợi ích của một số con vật nuôi trong gia đình
- Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết gọi đúng tên, biết đặc điểm cấu tạo, môi trường sống, lợi ích của một số con vật nuôi trong gia đình. Biết so sánh sự giống và khác nhau của một số con vật nuôi có cùng nhóm
2. Kỹ năng:
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ.
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ, óc tư duy.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát và ghi nhớ, óc tư duy, trí tưởng tượng.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động học tập
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi.
II. Chuẩn bị: 
1. Chuẩn bị của cô: 
 - 5 tranh con vật nuôi: Con gà, con vịt, con chó, con mèo
 - Hình ảnh trên máy con ngan, chim bồ câu, đà điểu, con lợn, con bò, con trâu, con dê,...
- 2 bảng gài.
2. Chuẩn bị của trẻ: 
- Mỗi trẻ 1 rổ lô tô con gà, con vịt, con chó, con mèo
III. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Hoạt động trò chuyện
- Cô mở nhạc cho trẻ hát theo nhạc bài hát "Gà trống mèo con và cún con".
- Cô trò chuyện cùng trẻ nội dung bài hát, về chủ đề
- Cô giáo dục trẻ biết chăm sóc và yêu quý các con vật nuôi, nhưng không được tiếp xúc trực tiếp với vật nuôi, rửa tay bằng xà phòng sau khi cho vật nuôi ăn để tránh lây bệnh.
2 Hoạt động 2: Nội dung chính
- Cô giới thiệu tên bài học: "Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình"
*Tìm hiểu về con gia cầm:
- Cô cho trẻ quan sát tranh con gà mái và hỏi: Đây là con gì ?
- Bạn nào giỏi cho cô biết con gà mái gồm có những phần nào?
 + Phần đầu có những bộ phận gì?
 + Phần mình có những bộ phận gì?
 + Phần đuôi có những bộ phận gì?
- Con gà mái có mấy chân? Chân có màu gì?
- Có mấy cánh?
- Gà mổ thức ăn bằng gì? Thức ăn của gà là gì?
- Nuôi gà để làm gì?
- Gà là con vật nuôi ở đâu nó sinh sản như thế nào?
- Cô khái quát lại câu trả lời của trẻ
*Tương tự quan sát con vịt cho trẻ quan sát và đàm thoại như con gà
- Cô khái quát lại và nói thêm cho trẻ biết: tất cả những con vật nuôi có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, đẻ trứng đều thuộc nhóm gia cầm.
* Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa con gà và con vịt
- Cô mời 1-2 trẻ so sánh điểm giống và khác nhau
- Cô khái quát lại: 
 + Giống nhau: Đều là những con gia cầm nuôi trong gia đình , đẻ trứng, có 2 chân, có cánh có mỏ.
 + Khác nhau: 
- Gà không biết bơi, vịt biết bơi, có tiếng kêu khác nhau,.....
* Tìm hiểu về gia súc:
- Cô đọc câu đố con chó cho trẻ quan sát tranh con chó và đàm thoại: 
- Bạn nào giỏi cho cô biết con chó gồm có những phần nào ?
 + Phần đầu có những bộ phận gì?
 + Phần mình có những bộ phận gì?
 + Phần duôi có những bộ phận gì?
- Con chó có mấy chân ? 
- Thức ăn của chó là gì ? 
- Nuôi chó để làm gì ?
- Chó là con vật nuôi ở đâu nó sinh sản như thế nào?
- Cô khái quát lại: chó là động vật nuôi trong gia đình có 4 chân đẻ con và gọi là gia súc. 
- Cho trẻ xem tranh con mèo và đàm thoại 
- Bạn nào giỏi cho cô biết con mèo gồm có những phần nào ?
 + Phần đầu có những bộ phận gì?
 + Phần mình có những bộ phận gì?
 + Phần duôi có những bộ phận gì?
- Con mèo có mấy chân ? 
- Thức ăn của mèo là gì ? 
- Nuôi mèo để làm gì ?
- Mèo là con vật nuôi ở đâu nó sinh sản như thế nào?
- Cô khái quát lại: Mèo là động vật nuôi trong gia đình có 4 chân đẻ con và gọi là gia súc. 
* Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa con chó và con mèo
- Cô mời 1-2 trẻ so sánh điểm giống và khác nhau
- Cô khái quát lại: 
 + Giống nhau: Đều là những con gia súc nuôi trong gia đình , đẻ con, có 4 chân. 
 + Khác nhau: Chó để giữ nhà, mèo bắt chuột, có tiếng kêu khác nhau,.....
* Liên hệ:
 - Gọi 3- 4 trẻ kể tên các con vật nuôi trong gia đình bé?
* Mở rộng : 
- Ngoài gà, vịt, con chó, con mèo mà các con vừa được quan sát ra còn có những con gì nuôi trong gia đình mà các con biết kể cho cả lớp nghe nào?
- Cô mời lần lượt từ 2 - 3 cá nhân trẻ kể.
- Cô khái quát lại cho trẻ xem tranh con ngan, chim bồ câu, đà điểu, con lợn, con bò, con trâu, con dê,...
- Cô cho trẻ biết tất cả những con vật có 4 chân, sinh sản bằng cách đẻ con đều được gọi là nhóm gia súc. những con vật 2 chân, sinh sản bằng cách đẻ trứng, trứng ấp nở thành con được xếp vào nhóm gia cầm.
- Cô cho trẻ bắt trước tiếng kêu của các con vật nuôi.
- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi nhưng không được đến gần chúng.
* Trò chơi củng cố
+ Trò chơi: " Ai nhanh nhất "
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Ai nhanh nhất
- Cách chơi: Khi cô nêu đặc điểm hoặc tiếng kêu của một con vật nào thì sẽ gọi tên và giơ lô tô con vật đó lên.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi từ 2 - 3 lần
+ Trò chơi: " Thi xem đội nào nhanh "
- Cô giới thiệu tên trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
- Cách chơi: Cho 2 đội lên chơi lên chọn tranh lô tô các con vật nuôi trong gia đình đội thì gắn những con vật 2 chân( Gia cầm), đội thì gắn con vật 4 chân (Gia súc) gắn lên bảng, trong thời gian là 2 phút, các bạn dưới lớp sẽ có trách nhiệm cổ vũ cho các bạn. Khi hết thời gian cô cùng cả lớp kiểm tra xem đội nào gắn được nhiều tranh và đúng thì đội đó dành chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi từ 2 - 3 lần. Cô động viên khuyến khích trẻ chơi
+ Củng cố: Cô hỏi tên bài học?
3. Hoạt động 3: Cô nhận xét tuyên dương trẻ cho trẻ về góc tạo hình vẽ nặn con vật nuôi.
- Hát theo nhạc bài hát 
- Trò chuyện cùng cô
- Lắng nghe 
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ quan sát 
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Trẻ 5,4,3 lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát con vịt và đàm thoại
- Trẻ nghe
- Trẻ 5 tuổi so sánh
- Trẻ nghe 
- Trẻ 5 tuổi trả lời.
- Trẻ 5,4, 3 tuổi lần lượt trả lời
- Trẻ lắng nghe 
- Trẻ quan sát 
- Trẻ 5,4,3 lần lượt trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ 5 tuổi so sánh
- Trẻ nghe
- Trẻ 5,4,3 lần lượt kể
- Trẻ 5,4,3 lần lượt kể
- Trẻ quan sát
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nghe
- Lắng nghe và biết cách chơi
- Chơi trò chơi
- Lắng nghe và biết cách chơi
- Chơi trò chơi
- Trẻ 5 tuổi trả lời 3,4 tuổi nhắc lại 
- Trẻ lắng nghe.
Tiết. Phát triển ngôn ngữ - LQCC
Ngày soạn: 21/12/2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 23/12/ 2015
LÀM QUEN VỚI CHỮ b, d, đ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức.
 - Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết, phân biệt và phát âm đúng nhóm chữ cái b, d, đ. Biết sắp xếp từ có chữ cái b, d, đ theo mẫu. Biết so sánh sự giỗng và khác nhau giữa các chữ.
- Trẻ 3, 4 tuổi: Biết phát âm chữ cái cùng cô, biết tô, vẽ tranh theo hướng dẫn.
 2. Kỹ năng:
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết, ghi nhớ, tư duy, phản xạ nhanh, phát âm đúng chữ cái theo cô hướng dẫn
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng vẽ các nét cơ bản,đôi tay khéo léo.
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kĩ năng tô màu kín không chờm ra ngoài.
 3. Thái độ:
 - Trẻ ngồi ngay ngắn hứng thú trong giờ học.
 II. Chuẩn bị.
 1. Chuẩn bị của cô:
- Bảng gài, thẻ từ: Con bò, Con dê đen. Thẻ chữ rời để ghép từ, que chỉ, thẻ chữ to b, d, đ in thường, viết thường, in hoa, và chữ in rỗng. In bài thơ: Mèo đi câu cá. Tranh con gà, con vịt, con mèo cô tô màu sẵn.
 2. Chuẩn bị của trẻ: 
 + Trẻ 5 tuổi: Mỗi trẻ một rổ đựng thẻ chữ b, d, đ 
+ Trẻ 3,4 tuổi: Tranh in sẵn con gà, con vịt, con mèo cô tô màu sẵn, bút xáp màu.
 III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
 1. Hoạt đông 1: Hoạt động trò chuyện
 - Cho trẻ hát bài: Gà trống mèo con và cún con
 - Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề.
 - Giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi.
 2. Hoạt động 2: Nội dung chính
 - Cô treo tranh: "Con bò" cho trẻ quan sát và đàm thoại 
 + Tranh có hình ảnh gì? 
+ Con bò có mấy phần? kể tên các bộ phận của con bò?
 + Dưới tranh có từ "Con bò" cả lớp đọc từ, đếm tiếng trong từ.
 - Cô treo tiếp tranh: "Con dê đen" cho trẻ quan sát, đàm thoại, đọc từ dưới tranh, đếm tiếng trong từ.
 * Ghép từ tương ứng:
 - Cô hướng dẫn cách ghép từ: Dùng các thẻ chữ rời ghép lần lượt từ trái sang phải, ghép từng chữ một cho giống từ ở dưới tranh.
 - Cô mời 2 trẻ lên thi đua ghép từ, cô quan sát nhắc trẻ ghép đúng.
 - Ghép song cho cả lớp cùng cô kiểm tra từng chữ, đọc từ vừa ghép, tìm chữ cái đã học để phát âm.
 * Cô giới thiệu bài: Làm quen chữ b, d, đ
 - Cô cho trẻ quan sát thẻ chữ b to,
 - Đưa thẻ chữ b(to) ra: Đây là chữ gì?
 - Cô phát âm mẫu 2 lần
 - Cho cả lớp phát âm 3 lần.
 + Các con thấy chữ có cấu tạo như thế nào?
- Đây là chữ b in thường, chữ g được cấu tạo bởi 2 nét: một nét thẳng và một nét cong tròn bên phải.
 - Cho 1-2 trẻ nhắc lại cấu tạo chữ b
 - Cho trẻ phát âm (lớp,tổ, nhóm,cá nhân)
 - Giới thiệu chữ b viết thường, chữ b in hoa cho cả lớp phát âm.
* Làm quen chữ d, đ tương tự như chữ b
- Các con vừa được làm quen với những chữ nào?
- So sánh:
- Chữ b –d: 
+ Chữ b - d có điểm gì giống nhau, điểm gì khác nhau?(gọi 1 vài trẻ so sánh)
+ Cô chính xác lại kết quả so sánh.
* Giống nhau: 2 chữ đều có nét thẳng và một nét cong tròn.
* Khác nhau: 
+ Chữ b nét cong tròn bên phải. Chữ b phát âm là b, 
+ Chữ d nét cong tròn bên trái. Chữ d phát âm là d
- Chữ d và chữ đ so sánh tương tự chữ b, d
- Các con vừa được làm quen với những chữ nào?
- Cô gắn chữ b, d, đ lên bảng chỉ nhanh cho trẻ phát âm. 
* Cho trẻ chơi: Chữ gì biến mất, chữ gì xuất hiện.
* Trò chơi: Tìm chữ theo hiệu lệnh của cô. 
- Cách chơi: Cô gọi tên chữ hoặc nói cấu tạo chữ, trẻ tìm thẻ chữ giơ lên và phát âm.Cô khen động viên trẻ sau mỗi lượt chơi. 
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4- 5 lần
* Trò chơi: Ong tìm chữ.
- Cách chơi: 2 đội thi đua tìm chữ vừa học, gạch chân trong bài thơ "Mèo đi câu cá"
- Tổ chức cho trẻ chơi. (Cô bao quát dộng viên nhận xét)
Trẻ 3,4 tuổi.
Cô tổ chức cho trẻ quan sát một số tranh mẫu, hướng dẫn trẻ tô màu tranh theo nhóm
- Nhận xét giờ học..
- Củng cố: Hỏi lại trẻ tên bài?
- Giáo dục trẻ tìm chữ b, d, đ trong sách, tranh ảnh ở nhà luyện phát âm.
3. Hoạt động 3: 
- Cho trẻ hát bài "Đàn gà con"
- Cả lớp hát
 - Trẻ trò chuyện cùngcô.
 - Trẻ lắng nghe cô nói 
 - Quan sát tranh, trả lời
 - Đọc từ dưới tranh, 
 - Đếm tiếng
 - Quan sát tranh,đọc từ, đếm tiếng
- Nghe cô hướng dẫn.
 - 2 bạn 5 tuổi
- Nghe cô giới thiệu.
- Quan sát thẻ chữ 
- Nghe cô phát âm
- Phát âm 
- Nói cấu tạo
- Nghe cô nói cấu tạo
- 5 tuổi trả lời
- Phát âm theo tổ, nhóm, cá nhân
- 5 tuổi trả lời
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Phát âm
- Cả lớp chơi
- Lắng nghe cách chơi
 - 5 tuổi chơi trơi trò chơi
 - Trẻ lắng nghe 
 - Trẻ tham gia chơi 
 - 3,4 tuổi vẽ, tô tranh theo hướng dẫn
 - Lắng nghe 
 - 5 tuổi trả lời
 - Cả lớp hát
Tiết 1: Phát triển nhận thức - toán
Ngày soạn: 22/12/2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24/12/2015
Trẻ 5 tuổi: ĐẾM ĐẾN 9, TẠO NHÓM CÓ SỐ LƯỢNG 9, 
NHẬN BIẾT SỐ 9
Trẻ 4 tuổi: NHẬN BIẾT SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 5
Trẻ 3 tuổi: ĐẾM TRONG PHẠM VI 4
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Trẻ 3 tuổi: Trẻ đếm được trong phạm vi 4.
- Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết được số lượng trong phạm vi 5 
- Trẻ 5 tuổi: Biết đếm đến 9, nhận biết được số lượng 9, chữ số 9, tạo nhóm có 9 đối tượng.
2. Kỹ năng :
- Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng đếm từ trái sang phải
- Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng nhận biết, ghi nhớ, đếm từ trái sang phải.
- Trẻ 5 tuổi: Rèn kĩ năng nhận biết, ghi nhớ, đếm từ trái sang phải, tạo nhóm.
3. Thái độ :`
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động học
II. Chuẩn bị:
1 Chuẩn bị của cô: 
- Sa bàn các con vật nuôi (8 con gà con, 4 con trâu , 3 con vịt) thẻ số 8, 4,3.
- 3 cái bảng cài
+ 1 rổ đựng 9 lô tô con thỏ, 9 lô tô củ cà rốt, 2 thẻ số 9, thẻ số 9 (to), Que chỉ.
+ 1 rổ đựng 5 lô tô con thỏ, 5 lô tô củ cà rốt, 2 thẻ số 5, thẻ số 5 (to).
+ 1 rổ đựng 4 lô tô con thỏ, 4 lô tô củ cà rốt, 2 thẻ số 4. Thẻ số 4 (to)
+ Lô tô 1 đàn vịt con (9 con), thẻ số 9
+ Lô tô 5 con chó, thẻ số 5
+ Lô tô 4 con lợn, thẻ số 4 
- 1 cái xắc xô

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_ghep_345_tuoi_dong_vat_nuoi_trong_gia_dinh.doc
Giáo Án Liên Quan