Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề lớn: Trường tiểu học. Chủ đề nhánh: Trường tiểu học - Năm học 2020-2021

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức:

- 5T: Trẻ biết khởi động và biết tập một số động tác trong bài tập phát triển chung. Trẻ biết chơi trò chơi

- 3+4T: Trẻ biết đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô và tập các động tác theo các anh chị

- 2t: Trẻ tập theo khả năng.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng phản ứng nhanh cho trẻ

 - Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng.

3. Giáo dục:

- Trẻ có thói quen tập thể dục sáng.

II. Chuẩn bị

- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ.

- Xắc xô

 

doc30 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 08/07/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 31 - Chủ đề lớn: Trường tiểu học. Chủ đề nhánh: Trường tiểu học - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Chủ đề lớn: TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Chủ đề nhánh: TRƯỜNG TIỂU HỌC
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 26/4 đến 29/04/2021
Thể dục sáng
Đề tài: Hô hấp: Hít vào, thở ra; Tay: 1; Chân: 2; Bụng: 2
I. Mục đích yêu cầu. 
1. Kiến thức: 
- 5T: Trẻ biết khởi động và biết tập một số động tác trong bài tập phát triển chung. Trẻ biết chơi trò chơi
- 3+4T: Trẻ biết đi kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô và tập các động tác theo các anh chị
- 2t: Trẻ tập theo khả năng.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng phản ứng nhanh cho trẻ
 - Rèn kĩ năng xếp hàng, phối hợp tay chân nhịp nhàng.
3. Giáo dục: 
- Trẻ có thói quen tập thể dục sáng.
II. Chuẩn bị
- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 
- Xắc xô
III. Các hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Khởi động:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu hát bài hát “Đoàn tàu nhỏ xíu” đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân - Đi thường – Đi má bàn chân – Đi thường - Chạy chậm- Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường. Xếp đội hình hàng dọc, quay trái, giãn hàng
HĐ 2: Trọng động:	
- Cô tập mẫu, trẻ tập cùng cô các động tác
+ Hô hấp: Hít vào, thở ra
+ Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau
Đứng thẳng 2 chân ngang vai.
+ Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu.
+ Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai.
+ Đưa 2 tay ra phía sau.
+ Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
* Bụng 2: Đứng quay người sang bên
+ Đứng thẳng , tay chống hông
+ Quay người sang bên phải
+ Đứng thẳng
+ Quay người sang bên trái
+ Đứng thẳng
* Chân 2: Bật, đưa chân sang bên
Đứng thẳng, hai tay thả xuôi
. Bật lên, đưa hai chân sang ngang, kết hợp đưa hai tay dang ngang
. Bật lên. thu hai chân về, hai tay thả xuôi theo người
Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
HĐ 3: Hồi tĩnh: 
Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ tập theo cô
2lx8n
2lx8n
2lx8n
- Trẻ đi nhẹ nhàng
HOẠT ĐỘNG CHƠI 
Đề tài: - GXD: Xây dựng trường tiểu học
 - GPV: Cô giáo - lớp học
 - GKHT-TN: + KHT: Phân loại đồ dùng học sinh tiểu học thành các nhóm nhỏ, đặt thẻ số tương ứng, chơi với đồng hồ.
 + TN: Tưới cây, lau lá cho cây
 - GNT: + TH: Làm album về các hoạt động trường tiểu học.
 + ÂN: Hát, múa về chủ đề, chơi với dụng cụ âm nhạc
 - GTV: Xem sách truyện ,làm album truyện về trường tiểu học.
I – Mục đích - yêu cầu:
1. Kiến thức: 
- 5 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi, biết phản ánh một số công việc của vai chơi ( Làm người bán hàng, cô giáo, công nhân xây dựng...). Biết phối hợp với bạn trong nhóm chơi. Biết phân loại tranh lô tô và đặt thẻ số.
 Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo thành công trình đơn giản: Xây trường tiểu học có: Cổng trường, vườn hoa, lớp học, hàng rào...
- 4 tuổi: Trẻ biết tên các góc chơi, biết nhận vai chơi, thể hiện nội dung chơi,biết phối hợp trong nhóm chơi cùng các bạn.
-3 tuổi: Bước đầu trẻ biết nhận vai chơi, thể hiện những hành động đơn giản của vai chơi, bước đầu biết chơi trong nhóm chơi cùng các anh chị.
-2 tuổi: Trẻ chơi theo khả năng.
2. Kỹ năng:
 Rèn kĩ năng chơi theo nhóm, liên kết góc chơi, chơi sáng tạo. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục:
Trẻ biết nói lời lịch sự, trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, để đúng nơi quy định.
II – Chuẩn bị: 
- Bố trí các góc chơi hợp lí
- Đầy đủ đồ dùng các góc chơi theo chủ đề
+ Góc xây dựng : Gạch, nút nhựa, hàng rào, cây xanh, cây hoa...
+ Góc phân vai: sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ...
+ Góc nghệ thuật: Giấy A4, bút chì, bút màu, ...
+ Góc KHT- TN: Tranh lô tô trường tiểu học, thẻ số từ 1-10.
+Góc thư viện: Tranh ảnh,sách truyện trường tiểu học.
III – Các hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*HĐ1: Thỏa thuận trước khi chơi
- Cho trẻ hát: Cháu vẫn nhớ trường mầm non.
 + Lớp mình vừa hát bài hát nói về điều gì?
- Cô đưa tranh và trò chuyện với trẻ về trường tiểu học.
- Trước khi chơi cô mời lớp mình bầu cho cô một bạn trưởng trò
 + Hôm nay các bạn định chơi ở những góc chơi nào?
* Góc xây dựng:
 + Góc xây dựng hôm nay các bạn sẽ xây gì?
 + Các bạn xây trường tiểu học như thế nào?
 + Để xây trường tiểu học đẹp thì cần có ai?
 + Bác kĩ sư làm công việc gì?
 + Công nhân xây dựng phải như thế nào?
 + Muốn xây được trường tiểu học cần có nguyên vật liệu gì?
 + Bạn nào muốn chơi ở góc xây dựng?
* Góc phân vai
 + Ở góc phân vai hôm nay các bạn thích chơi gì?
 + Muốn bán hàng thì cần có ai?
 + Công việc của cô bán hàng là gì?
 + Thái độ của người bán hàng như thế nào?..
 + Bạn nào chơi ở góc phân vai?
* Góc tạo hình
 + Hôm nay ở góc tạo hình các bạn sẽ làm gì?
 + Các bạn sẽ làm gì với sản phẩm của mình?
 + Những bạn nào muốn chơi ở góc tạo hình?
* Góc KHT- TN:
 + Góc khoa học toán – thiên nhiên các bạn sẽ chơi gì?
 + Góc thư viện các bạn chơi gì?
 + Bạn trưởng trò hôm nay con thích chơi ở góc chơi nào?
 + Để buổi chơi vui vẻ chúng mình cần phải như thế nào?
 + Trước khi về góc chơi chúng mình có nhiệm vụ gì ? Trong khi chơi chúng mình chơi như thế nào? Sau khi chơi chúng mình có nhiệm vụ gì?
- Trẻ lấy biểu tượng về góc chơi
* HĐ2: Qúa trình chơi
- Trẻ thỏa thuận theo nhóm chơi:
 + Gợi ý cho các nhóm bầu lên nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên, bao quát các bạn trong nhóm chơi trò chơi.
- Trẻ chơi ở các góc
+ Cô bao quát, đóng vai một người chơi để theo dõi, hỗ trợ trẻ chơi.
+ Cô đến từng góc chơi, nếu trẻ chưa biết nhập vai chơi cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi ý để trẻ chơi tích cực,khuyến khích, gợi ý cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.
+ Cô và trưởng trò đến từng góc chơi
Góc TH: + Các bạn đang làm gì?
+ Vẽ xong thì phải làm gì nữa?...
GPV: + Các bạn đang chơi ở góc nào?
+ Cô bán hàng có bán được nhiều hàng không?
GXD: Chào các bác các bác đang xây gì thế?...
*HĐ3 : Nhận xét sau khi chơi
- Cô cho trẻ nhận xét ngay tại góc chơi.Hướng cho trẻ kể về công việc của trẻ đã làm được trong buổi chơi, nhận xét về các bạn chơi trong nhóm.
- Góc tạo hình:
+ Hôm nay bác làm được những gì? Bác đã tạo ra những sản phẩm gì?
- Góc phân vai
+ Thái độ phục vụ của cô bán hàng hôm nay như thế nào?
- Góc khoa học toán - thiên nhiên :
+ Chào các bạn, hôm nay các bạn làm những công việc gì?
- Góc thư viện:
+ Các bạn đã xem được những sách tranh gì?
- Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng
+ Bạn kĩ sư trưởng giới thiệu về công trình của nhóm mình.
+ Cho trẻ nhận xét về công trình của nhóm bạn
+ Các chú công nhân có nhận xét gì về bác kĩ sư trưởng hôm nay?
+ Bác kĩ sư trưởng thấy các chú công nhân hôm nay làm việc như thế nào?
- Cô nhận xét chung, khen ngợi động viên trẻ.
* Kết thúc : Hát: Cất đồ chơi. nhắc trẻ thu dọn đồ chơi nhẹ nhàng,để đúng nơi quy định.
- Trẻ hát
- 2-3 trẻ 3+4+ 5 tuổi trả lời
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Trẻ bầu trưởng trò
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi trả lời (PV,XD, NT)
- Xây trường tiểu học
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi trả lời (có cổng, hàng rào, trường tiểu học
- Trẻ 4+5t trả lời(kĩ sư, công nhân)
- Trẻ 4+5 tuổi trả lời(phân công công việc)
- Trẻ nhận vai chơi
-Trẻ 3+4+5 tuổi: Bán hàng- cô giáo
- Trẻ 4+5 tuổi: có người bán hàng
- Vui vẻ, niềm nở với khách
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ 2+3+4+5 tuổi: Làm album về các hoạt động trường tiểu học.
- Trẻ 4+5 tuổi trả lời
- Trẻ nhận vai chơi
- KHT: Phân loại đồ dùng học sinh tiểu học thành các nhóm ...
+ TN: Chăm sóc cây xanh, vườn hoa
- 5t: Xem sách truyện ,làm album truyện về trường tiểu học.
- Chơi đoàn kết, không tranh nhau đồ dùng đồ chơi
- 4+5 tuổi: Lấy biểu tượng về góc chơi, chơi đoàn kết và cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Trẻ cầm biểu tượng về góc chơi mình thích
- Trẻ thỏa thuận chơi theo nhóm
- Trẻ chơi ở các góc
- Trẻ chơi hứng thú.
( Trẻ khám phá nội dung chơi, liên kết các nhóm chơi và tích cực giao tiếp trong nhóm chơi)
- Trẻ kể về công việc trẻ đã làm được. Giới thiệu về sản phẩm làm được trong buổi chơi.
- Trẻ nhận xét bạn cùng chơi(2-3 trẻ)
- Trẻ 3+4+5 tuổi trả lời
- Trẻ giới thiệu công trình của nhóm
- 1-2 trẻ 4+5 tuổi nhận xét.
- Trẻ 4+5 tuổi trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thu cất đồ chơi và hát bài " Cất đồ chơi".
 Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2021
Làm quen Tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ: Sân trường
I. Mục đích yêu cầu:	
1. Kiến thức: 
- 5T: Trẻ hiểu và đọc đúng từ: Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi. Biết phát triển thành câu khác.
- 4T: Trẻ hiểu và đọc được từ: Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi. Biết phát triển thành câu theo khả năng
- Trẻ 3T: Trẻ nghe và nói đúng từ: Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi.
- Trẻ 2T: Trẻ nói theo khả năng của trẻ các từ: Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi.
2. Kĩ năng: 	
- 5T: Rèn kĩ năng ghi nhớ. Trẻ hiểu nghĩa và nói chính xác các từ “Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi”, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, vốn từ cho trẻ 
- 4T: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nói đúng các từ Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi và nói được câu đơn giản 
- 3 tuổi: Trẻ nói rõ ràng các từ: Sân trường, và câu cô cung cấp Sân trường tiểu học, Sân trường để vui chơi.
- 2 tuổi: Nói rõ từ theo khả năng của trẻ
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, thích đi học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ chứa từ.
III. Các hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Trẻ đọc thơ “Bé vào lớp một”
+ Bài thơ nói về điều gì?
Cô giáo dục, hướng trẻ vào bài học
 HĐ 2: Phát triển bài.
- Cô cho trẻ quan sát tranh “Sân trường”
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nào nhận xét bức tranh?
- Cô đọc mẫu từ “Sân trường” (3 lần)
+ Trẻ đọc: 
- Cả lớp
- Tổ
- Nhóm
- Cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Với từ “Sân trường" cô có câu “Sân trường tiểu học”. (Cô đọc mẫu 3 lần)
+ Trẻ đọc: 
- Cả lớp
- Tổ
- Nhóm
- Cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Với từ Sân trường cô phát triển câu “Sân trường để vui chơi”. Cô đọc mẫu
+ Trẻ đọc:
- Cả lớp
- Tổ
- Nhóm
- Cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Ngoài câu cô vừa phát triển ra con còn phát triển thành những câu nào nữa?
* TC: “Thi ai nói giỏi”
- Cô nêu cách chơi
+ Lần 1: Cô đưa tranh, trẻ nói từ vừa học
+ Lần 2: Cô nói từ đưa tranh, trẻ nói câu
- Tiến hành cho trẻ chơi
- Nhận xét trẻ sau khi chơi
- Các con vừa được làm quen với những từ và câu nào?
HĐ 3: Kết luận:
- Cô nhận xét giờ học.
- Trẻ đọc thơ: “Hai cây bút ” 
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ trả lời.
- 3, 4T: Sân trường
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Trẻ chú ý
- Cả lớp (3 lần)
- Tổ (3 tổ)
- Nhóm (4 nhóm) 
- Cá nhân (5 trẻ)
- Trẻ nghe
- Cả lớp (3 lần)
- Tổ (3 tổ)
- Nhóm (4 nhóm) 
- Cá nhân (5 trẻ)
- Trẻ nghe
- Cả lớp (3 lần)
- Tổ (3 tổ)
- Nhóm (4 nhóm) 
- Cá nhân (5 trẻ)
- Trẻ 4, 5T phát triển câu
- Trẻ chú ý
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chơi
- 4-5 tuổi: nhắc lại
- Trẻ đọc
HOẠT ĐỘNG HỌC : Thể dục. 
Đề tài: Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 cm – 45 cm).
 TCVĐ: Chuyền bóng
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức
- 5T: Trẻ biết bật - nhảy từ trên cao xuống (40 cm – 45 cm). Biết chơi trò chơi vận động.
- 4T: Trẻ biết bật nhảy từ trên cao 30-35cm xuống. Biết chơi trò chơi vận động.
- 3+2T: Trẻ biết bật tại chỗ. Trẻ chơi trò chơi cùng các anh chị
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ
- Rèn kỹ năng bật cho trẻ
3. Giáo dục:
- Trẻ thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển khỏe mạnh
II. Chuẩn bị
- Ghế thể dục
- Bóng đủ cho 3 đội chơi
III. Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Khởi động.
- Trò chuyện chủ đề
- Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: đi thường- đi gót chân- đi thường- đi mũi bàn chân- đi thường- đi má bàn chân- chạy chậm- chạy nhanh- chạy chậm- đi thường- về đội hình 2 hàng.
HĐ 2: Trọng động:	
- Cô tập mẫu, trẻ tập cùng cô các động tác
+ Hô hấp: Hít vào, thở ra
+ Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau
Đứng thẳng 2 chân ngang vai.
+ Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu.
+ Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai.
+ Đưa 2 tay ra phía sau.
+ Đứng thẳng, hai tay thả xuôi theo người.
* Bụng 2: Đứng quay người sang bên
+ Đứng thẳng , tay chống hông
+ Quay người sang bên phải
+ Đứng thẳng
+ Quay người sang bên trái
+ Đứng thẳng
* Chân 2: Bật, đưa chân sang bên
Đứng thẳng, hai tay thả xuôi
. Bật lên, đưa hai chân sang ngang, kết hợp đưa hai tay dang ngang
. Bật lên. thu hai chân về, hai tay thả xuôi theo người
Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ.
Cô chú ý sửa sai kĩ năng tập cho trẻ 
*VĐCB: Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 cm – 45 cm).
- Cô tập mẫu lần 1: Không giải thích
- Cô tập lần 2: Giảng giải giúp trẻ hiểu cách tập: TTCB: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi dọc thân , khi có hiệu lệnh bật tay đưa từ sau ra trước đồng thời hơi khụyu gối nhún chân để lấy đà và bật khi rơi xuống hai chân chạm đất bằng hai đầu bàn chân, tay đưa ra trước để giữ thăng bằng ( Chú ý 2 đầu bàn chân chạm đất cùng lúc và không lao về phía trước) sau đó đi nhẹ nhàng về cuối hàng.
- Mời 2 trẻ 5 tuổi lên thực hiện.
- Hướng dẫn trẻ 3, 4 tuổi
- Cô cho trẻ thực hiện 
- Cô sửa sai cho trẻ
- Cô chú ý sửa sai kĩ năng cho trẻ
+ Hôm nay các con thực hiện vận động gì?
* TCVĐ: Chuyền bóng	
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi. Bạn đầu hàng của 2 đội chơi sẽ cầm bóng chuyền cho bạn phía sau, bạn phía sau sẽ đỡ lấy bóng và tiếp tục chuyền cứ lần lượt như vậy cho đến hết.
 - Luật chơi: Đội nào chuyền bóng nhanh hơn đội đó giành chiến thắng
- Tổ chức cho trẻ chơi 
- Cô nhận xét kết quả chơi
HĐ 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân
- Trẻ vào lớp
- Trẻ trả lời
- Trẻ đi vòng tròn
- 2 lần 8 nhịp
- 2 lần 8 nhịp
- 2 lần 8 nhịp
- Trẻ nghe quan sát
- Trẻ nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ đi nhẹ nhàng
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Đề tài: HĐCCĐ: QS Sân trường tiểu học
 TCVĐ: Kéo co
 Chơi tự chọn
I, Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức: 
-Trẻ biết sân trường và các hoạt động học tập và vui chơi diễn ra trên sân trường.
- Trẻ biết bảo vệ và giữ gìn cho sân trường sạch đẹp.
- Trẻ biết chơi trò chơi.
 2. Kỹ năng: 
-Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 3. Giáo dục: Trẻ giữ gìn sân trường sạch sẽ.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ sân trường tiểu học.
III. Các hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*HĐ1: Giới thiệu bài.
- Cho trẻ hát bài: “Trường em”
+Chúng mình vừa hát bài gì?
+Bài hát nói về điều gì ?
->Hướng trẻ vào bài.
*HĐ2: HĐ có chủ đích: QS sân trường TH
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ sân trường tiểu học :
+Cô có tranh vẽ gì đây ?
+Sân trường tiểu học có đặc điểm gì ?
+Xung quanh sân trường có gì ?
+Chúng mình thấy sân trường tiểu học có giống với sân trường mẫu giáo không ?
+Sân trường tiểu học dùng để làm gì ?
->Cô khái quát lại và giáo dục trẻ.
TCVĐ: “Kéo co”
- Cô hỏi trẻ cách chơi, luật chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi : Cô chia lớp thành 2 đội có số bạn bằng nhau, 2 đội cùng nắm lậy dây thừng, ở giữa dây thừng có 1 cái nơ, 2 đội thi xem đội nào kéo được dây nơ qua vạch kẻ ngăn cách giữa 2 đội là đội chiến thắng.
- Cho trẻ chơi vài lần
(cô bao quát, hướng dẫn trẻ)
Chơi tự chọn
- Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi ngoài trời.
- Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra)
*HĐ3: Kết luận
- Kết thúc: Cô nhận xét, cho trẻ về lớp.
- Trẻ hát
- Trẻ 3t : Trường em
- Trẻ 4+5t : trả lời
- Trẻ quan sát
- 5t : Sân trường tiểu học
- 5t Nhận xét
- 3+4+5t : Có giống
- Để tập thể dục, vui chơi...
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi tự chọn
- Trẻ về lớp
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
I. Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh
Mục đích
- Củng cố bài học buổi sáng
- Trẻ biết các đồ dùng và hoạt động ở trường tiểu học.
Chuẩn bị:
- Tranh có hình ảnh các đồ dùng học tập và không phải đồ dùng học tập.
- Bút ghạch chân.
Cách chơi
- Chia lớp thành 2 đội nhiệm vụ của các bạn là chọn những đồ dùng học tập trong bức tranh và và khoanh tròn, đội nào khoanh được nhiều là đội chiến thắng.
 Luật chơi
-Mỗi bạn chỉ được khoanh 1 đồ dùng.
-Tiến hành cho trẻ chơi: 2-3 lần.
-Cô nhận xét-> Kết thúc.
 II.Trò chơi vận động:Ném bóng vào rổ
- Mục đích
- Rèn luyện phản xạ nhanh, nhạy cho trẻ.
- Chuẩn bị:
+Bóng, 2 cái rổ
- Luật chơi:
+ Mỗi lần lên chỉ được ném 1 quả bóng vào rổ.
- Cách chơi:
- Chia trẻ thành 2 đội đứng thành 2 hàng dọc, khi có hiệu lệnh bắt đầu 2 bạn đầu hàng chạy lên lấy bóng và ném vào rổ của đội mình, rồi chạy về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lại chạy lên lấy bóng và ném vào rổ của đội mình, cứ lần lượt như thế cho đến hết thời gian. 
 Trò chơi bắt đầu bằng bản nhạc, kết thúc bản nhạc đội nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn là đội chiến thắng. 
-Tiến hành cho trẻ chơi.
-Cô nhận xét kết thúc. 
Nhận xét, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày.
- Cô nhận xét về các bạn ngoan và chưa ngoan
- Cô động viên khích lệ trẻ. 
- Cho trẻ cắm cờ bé ngoan. Trả trẻ
Đánh giá hàng ngày
- Tình trạng sức khỏe của trẻ:	....
- Trạng thái cảm xúc hành vi thái độ hành vi của trẻ:	....
....................................................................................................................................
- Kiến thức kĩ năng của trẻ: 
	.....
	.....
	.....
	.....
	......
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 27 tháng 04năm 2021
 Làm quen Tiếng Việt
Đề tài: Làm quen với từ: Lớp học.
 Giờ ra chơi.
I. Mục đích yêu cầu:	
1. Kiến thức: 
- 5T: Trẻ hiểu và đọc đúng từ cô cung cấp: Lớp học, giờ ra chơi. Biết phát triển thành câu khác.
- 4T: Trẻ hiểu và đọc được từ cô cung cấp: Lớp học, giờ ra chơi. Phát triển câu theo khả năng
- Trẻ 3T: Trẻ nghe và nói đúng từ:Lớp học, giờ ra chơi.
- Trẻ 2T: Trẻ nói theo khả năng của trẻ các từ:Lớp học, giờ ra chơi.
2. Kĩ năng: 	
- 5T: Rèn kĩ năng ghi nhớ. Trẻ hiểu nghĩa và nói chính xác các từ “Lớp học, giờ ra chơi”, nói đúng các câu. Phát triển ngôn ngữ, vốn từ cho trẻ 
- 4T: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nói đúng các từ (Lớp học, giờ ra chơi) và nói được câu đơn giản 
- 3 tuổi: Trẻ nói rõ ràng các từ: Lớp học, giờ ra chơi.
- 2 tuổi và trẻ khuyết tật: Nói rõ từ theo khả năng của trẻ
3. Giáo dục: 
- Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi, thích đi học.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ chứa từ.
III. Các hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Trẻ hát bài: Tạm biệt búp bê.
+ Bài hátnói về điều gì?
Cô giáo dục, hướng trẻ vào bài học
 HĐ 2: Phát triển bài.
- Cô cho trẻ quan sát tranh “Lớp học”
+ Tranh vẽ gì?
+ Bạn nào nhận xét bức tranh?
- Cô đọc mẫu từ “Lớp học” (3 lần)
- Trẻ đọc 
- Cả lớp
- Tổ
- Nhóm
- Cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Với từ “Lớp học" cô có câu “Trường tiểu học có nhiều lớp”. (Cô đọc mẫu 3 lần)
+ Trẻ đọc: 
- Cả lớp
- Tổ
- Nhóm
- Cá nhân
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ
- Ngoài câu cô vừa phát triển ra con còn phát triển thành những câu nào nữa?
* Tương tự từ: Giờ ra chơi
- Cô có gì đây?
- Cô cung cấp từ và đọc mẫu: “Giờ ra chơi”
+ Trẻ đọc:
 - Cả lớp
- Tổ
- Nhóm

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_tuan_31_chu_de_lon_truong_tieu_hoc_c.doc