Giáo án mầm non lớp nhà trẻ năm 2017 - Chủ đề nhánh 1: Một số gia cầm nuôi trong gia đình
1- Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh
2-Hoạt động ngoài trời
Quan sát có mục đích: Quan sát con vịt.
- Trò chơi vận động : Tập tầm vông.
I. YÊU CẦU :
-Trẻ nhận biết và nói đúng tên con vịt ? Chỉ đúng và nói được một vài bộ phận bên ngoài của con vịt?
-Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Tập tầm vông.
II . CHUẨN BỊ :
-Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ .
- Sân tập thoáng mát.
III. TIẾN HÀNH
a- quan sát có mục đích :Quan sát con vịt.
Cô dẫn trẻ xuống sân chơi, cho trẻ quan sát tranh , cô đố trẻ : “Đố bạn nào biết đây là con gì ?” “ Vịt ăn gì?” “ Đây là cái gì?(Chỉ đầu vịt)” , “ Chân vịt đâu ?” “Chân vịt như thế nào? “ Vịt bơi ở đâu ?”( Cô đặt thêm một số câu hỏi để trẻ tìm cánh, mình, chân vịt ”“ Nuôi vịt có lợi ích gì?” Giáo dục trẻ không đánh các con vật nuôi .
- Trẻ kết hợp cùng cô và bạn chơi trò chơi “Tập tầm vông”
b- Chơi trò chơi: Tập tầm vông.
- Cô nhắc tên trò chơi, cách chơi. /Cô cùng trẻ chơi trò chơi vài lần.
Nhóm 3/2 TUẦN 24 (20/02- 24/ 02/2017) Chủ đề nhánh 1: Một số gia cầm nuôi trong gia đình. Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2017 Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời Quan sát có mục đích: Quan sát con vịt. - Trò chơi vận động : Tập tầm vông. I. YÊU CẦU : -Trẻ nhận biết và nói đúng tên con vịt ? Chỉ đúng và nói được một vài bộ phận bên ngoài của con vịt? -Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Tập tầm vông. II . CHUẨN BỊ : -Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ . - Sân tập thoáng mát. III. TIẾN HÀNH a- quan sát có mục đích :Quan sát con vịt. Cô dẫn trẻ xuống sân chơi, cho trẻ quan sát tranh , cô đố trẻ : “Đố bạn nào biết đây là con gì ?” “ Vịt ăn gì?” “ Đây là cái gì?(Chỉ đầu vịt)” , “ Chân vịt đâu ?” “Chân vịt như thế nào? “ Vịt bơi ở đâu ?”( Cô đặt thêm một số câu hỏi để trẻ tìm cánh, mình, chân vịt”“ Nuôi vịt có lợi ích gì?”Giáo dục trẻ không đánh các con vật nuôi. - Trẻ kết hợp cùng cô và bạn chơi trò chơi “Tập tầm vông” b- Chơi trò chơi: Tập tầm vông. - Cô nhắc tên trò chơi, cách chơi. /Cô cùng trẻ chơi trò chơi vài lần. c- Trẻ chơi tự do . Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ . 3-Hoạt động chung : PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN: NÉM XA BẰNG MỘT TAY TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU I- YÊU CẦU : *Kiến thức: -Trẻ tập theo cô nội dung bài tập . -Trẻ biết cầm bao cát, vung tay ném ra xa. (Đổi tay) - Kết hợp cùng cô ,bạn chơi trò chơi vận động “Gà vào vườn rau”. *Kỹ năng -Rèn luyện kỹ năng ném xa, khả năng khéo léo, mềm dẻo cơ thể khi vận động Ném xa bằng một tay. *Thái độ: -Trẻ có nề nếp, biết xếp hàng khi tập thể dục. II- CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : - Bao cát. Vạch chuẩn. Dây giả làm hàng rào vườn rau. Vườn rau nhỏ. * Nội dung tích hợp : - Môi trường xung quanh:Trò chuyện về: Một số con vật nuôi trong gia đình - Giáo dục âm nhạc : hát bài “Con gà trống” III- TIẾN HÀNH * Ổn định : Hát bài: Con gà trống. * Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình... Hoạt động 1: Khởi động : -Trẻ làm các động tác khởi động : Đi bình thường -chạy chậm -nhanh dần –nhanh –chậm dần –đứng lại thành vòng tròn. Hoạt động 2 : Trọng động A - BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG *Động tác 1: Gà Trống gáy. “Hô hấp” -TTCB:trẻ đứng chân ngang vai, 2 bàn tay khum lại để trước miệng 1-Gà trống gáy ò ó o(khuyến trẻ ngân dài) 2-Trẻ trở về tư thế ban đầu “ Tập 3 lần” *Động tác 2:Gà vỗ cánh. -Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng thoải mái,tay thả xuôi 1-Gà vỗ cánh :trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai. 2-Trở về tư thế ban đầu. “ Tập 4 lần” *Động tác 3:Gà mổ thóc. Tư thế chị bị:Chân đứng ngang vai, tay thả xuôi 1-Gà mổ thóc: trẻ cúi xuống ,tay gõ vào đầu gối, nói cốccốc ..cốc 2-Đứng lên trở về tư thế ban đầu. “ Tập 4 lần” *Động tác 4:Gà bới đất Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên,2 tay chống hông +Gà bới đất :Trẻ giậm chân tại chỗ,nói gà bới đất. “ Tập 2 lần” B –VẬN ĐỘNG CƠ BẢN : NÉM XA BẰNG MỘT TAY. - Cô giới thiệu tên bài vận động, cho cả lớp nhắc lại tên bài. -Cô vận động mẫu: + lần 1: không phân tích động tác. +Lần 2: Cô phân tích động tác: “Cô cầm bao cát, đứng tự nhiên ở gần vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh cô cầm bao cát giơ lên cao, ném mạnh về phía trước. -Mời lần lượt 2 trẻ một lên ném. -Mời trẻ nối đuôi nhau lên ném. “Cô sửa sai. Lưu ý tư thế chân và tay nhịp nhàng khi ném:Khuyến khích trẻ nói : “Ném xa bằng một tay”. -Hỏi trẻ tên bài vận động? C- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU. - Cô gợi ý trẻ nhắc lại tên trò chơi. Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi, và chơi chung với trẻ vài lượt. Cách chơi: Một cô giáo giả làm “Bác coi vườn”. Còn một cô đóng vai làm “ Gà mẹ”. Trẻ đóng vai “ Gà con”. Gà mẹ dẫn gà con đi kiếm ăn. Thấy vườn rau mẹ con gà chui vào vườn rau. Bác coi vườn chạy ra đuổi. Mẹ, con gà chạy nhanh về chuồng, không để bác coi vườn bắt. Khi bác coi vườn quay đi, trò chơi lại tiếp tục.( Cho trẻ chơi vài lần) - Hoạt động 3 : Hồi tĩnh : - Trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập khoảng 1 phút * Kết thúc : Trẻ nghỉ đi vệ sinh ,uống nước .Chuyển hoạt động . 4- Hoạt động góc : I –Yêu cầu : - Trẻ tập bán gà con, vịt con, theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ tập xếp chuồng các con vật nuôi theo mẫu cô hướng dẫn. - Trẻ tập nhận biết một số con vật nuôi. và nói tên đúng tên, tiếng kêu hoặc sủa của con vật. - Trẻ tập nặn con giun theo sự hướng dẫn của cô. II - Chuẩn bị : -Góc phân vai: Chuẩn bị một số đồ chơi: gà, vịt con để trẻ bán. -Góc xây dựng: Chuẩn bị một số khối gạch, gỗ, cây xanh, đủ trẻ hoạt động. -Góc học tập: Chuẩn bị một số tranh, lô tô có vẽ một số gia cầm nuôi trong gia đình. -Góc nghệ thuật: Đất nặn, bảng con, dĩa đựng sản phẩm. Dĩa đựng khăn ẩm cho các trẻ lau tay. Đủ trẻ hoạt động. III –Hướng dẫn : - Góc phân vai: Bán một số con vật nuôi “ Gà con, vịt con”. - Góc xây dựng : xếp chuồng cho gà, vịt. - Góc học tập: Xem tranh lô tô về một số gia cầm nuôi trong gia đình. - Góc nghệ thuật: Nặn con giun cho gà, vịt ăn. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác . 5 - Vệ sinh – Ăn trưa 6- Ngủ trưa 7 - Vệ sinh – quà xế . 8- Sinh hoạt chiều : -Ôn bài cũ. -Làm quen bài mới. *Nêu gương cuối ngày 9 - Trả trẻ : -Trẻ chào cô ra về. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2017 Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời : -Quan sát con gà mái. - Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con. I. YÊU CẦU : -Trẻ nhận biết và nói đúng tên con gà mái ? Chỉ đúng và nói được một vài bộ phận bên ngoài của con gà mái -Kết hợp cùng cô cùng bạn chơi trò chơi : Đuổi bắt gà con, vịt con. II . CHUẨN BỊ : -Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng sạch sẽ . - Sân tập thoáng mát. -Cô vẽ một khoảng sân nhỏ giả làm chuồng gà, vịt. III. TIẾN HÀNH a- quan sát có mục đích :Quan sát con gà mái. Cô dẫn trẻ xuống sân chơi, cho trẻ quan sát tranh , cô đố trẻ : “Đố bạn nào biết đây là con gì ?” “ Gà mái đẻ trứng hay để con?”“ Gà dùng gì mổ thóc?” “ Đây là cái gì?(Chỉ đầu gà)” , “ Mắt gà đâu?, ( Cô đặt thêm một số câu hỏi để trẻ tìm, chỉ và nói đúng: Cánh, mình, chân, móng gà”“ Nuôi gà có lợi ích gì?”Giáo dục trẻ không đánh vật nuôi, chăm sóc gà, cho chúng ăn, uống nước b- Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con. - Cô nhắc tên trò chơi ,luật chơi – Luyện tập cho trẻ chơi được thành thạo . c-Trẻ chơi tự do . -Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ . 3- Hoạt động chung : TRUYỆN ĐÔI BẠN NHỎ I YÊU CẦU : *Kiến thức: -Trẻ biết tên câu truyện và tên nhân vật, hành động của các nhân vật trong câu truyện. -Rèn ngôn ngữ trẻ nói rõ ràng, mạch lạc. *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe và nói cho trẻ. *Thái độ: -Giáo dục trẻ đoàn kết và giúp đỡ bạn khi gặp nguy hiểm II CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : - Tranh truyện kể và giáo án điện tử minh họa truyện Đôi bạn nhỏ. * Nội dung tích hợp : - Môi trường xung quanh : Trò chuyện về “Một số con vật nuôi trong gia đình” - Giáo dục âm nhạc : hát bài “ Một con vịt”. III - TIẾN HÀNH * Ổn định : Hát bài : Một con vịt * Trò chuyện với trẻ về một số con gia cầm: (Gà, vịt, ngan) nuôi trong gia đình - Hoạt động 1: Cô kể chuyện - Cô kể lần 1 diễn cảm đúng nội dung câu chuyện. .khi kể nhấn mạnh tên các nhân vật “ Gà con, Vịt con, con Cáo” -Kể lần 2+3: minh họa các nhân vật cô kể trên màn hình rộng. - Hoạt động 2 : đàm thoại . -“Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì ?”, “ Hai bạn nào rủ nhau đi kiếm ăn?” “ Con gì rón rén định bắt gà con?” , “ Gà con kêu như thế nào ?” “Vịt làm gì để cứu bạn?” “ Cáo có bắt được gà con không?” - Hoạt động 3 : Trẻ tập kể chuyện - Cô dẫn truyện ,tập cho trẻ kể : nhấn mạnh tên các nhân vật: Gà con , Vịt con, con Cáo - Cô kể lần 4 không dùng tranh minh họa . -Hỏi trẻ tên câu chuyện? Giáo dục trẻ nếu gia đình có nuôi các con vật thì giúp cha mẹ cho chúng ăn uống. Không đánh đập chúng * Kết thúc : Trẻ giải lao đi vệ sinh, uống nước nghỉ giữa hai hoạt động khoảng 15 phút. 4- Hoạt động góc : I –Yêu cầu : - Cô hướng dẫn trẻ biết bỏ riêng từng chủng loại: gà con, vịt con, vào từng giỏ khác nhau,trẻ biết tên con vật mình bán. Trẻ bán theo cô hướng dẫn. - Trẻ biết cầm khối gỗ bằng tay phải, xếp chuồng các con vật nuôi theo mẫu cô hướng dẫn.Biết trồng thêm cây xanh quanh chuồng trại chăn nuôi. - Trẻ nhận biết và nói tên đúng tên, tiếng kêu hoặc gáy của một số gia cầm nuôi trong gia đình -trẻ tập dùng kỹ năng lăn dọc để nặn con giun. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác . 5 - Vệ sinh – Ăn trưa 6- Ngủ trưa . 7 - Vệ sinh – quà xế . 8- Sinh hoạt chiều : -Ôn bài cũ: Hát trường chúng cháu là trường mầm non. -Làm quen bài mới: Đọc thơ Tìm ổ. *Nêu gương cuối ngày. 9 - Trả trẻ . ___-Trẻ chào cô ra về. __________________________________________________________ Thứ tư ngày 22 tháng 02 năm 2017 Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh . Hoạt động ngoài trời : -Quan sát tranh Bé đang cho gà ăn. - Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con. - Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ 3-Hoạt động chung : HOẠT ĐỘNG NHẬN BIẾT NHẬN BIẾT: GÀ TRỐNG, GÀ MÁI, CON VỊT I. YÊU CẦU : *Kiến thức: -Trẻ nhận biết và nói đúng tên con vật và một số bộ phận bên ngoài: Đầu, mình, cánh,lông, đuôi, một số đặc điểm đặc trưng của con vật: Tiếng gáy, tiếng kêu. Thức ăn, môi trường sống. -Phát triển nhận thức của trẻ với môi trường xung quanh: Trẻ biết gia cầm nuôi trong gia đình là những con vật có 2 chân, đẻ trứng *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghe luyện ngôn ngữ cho trẻ nói rõ ràng. -Khả năng diễn đạt trước đông người và luyện ngôn ngữ cho trẻ. *Thái độ: Giáo dục trẻ: Chăm sóc các con vật nuôi, không đánh đập chúng II .CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : *Giáo án điện tử. -Tranh vẽ và tranh lô tô : Gà trống, gà mái, con vịt. *Nội dung tích hợp : - Văn học : thơ “ Tìm ổ”. III. TIẾN HÀNH * Ổn định : Trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng” *Trò chuyện với trẻ về một số con gia cầm nuôi trong gia đình Hoạt động 1: Quan sát xem tranh ảnh “Gà trống, gà mái, con vịt” -Cô có rất nhiều tranh vẽ rất đẹp các con nhìn kỹ và xem trong tranh là con gì nhé? -Trẻ quan sát và tự nói tên con vật, tiếng gáy hoặc tiếng kêu Hoạt động 2: Trẻ nhận biết, tập nói. - Mời lần lượt từng trẻ lên nhận biết và tập nói. Yêu cầu trẻ chỉ và nói đúng đó là con gì? Tiếng kêu “Gáy” của nó như thế nào? VD nhận biết con gà trống (Cô yêu cầu trẻ nhận biết, nói tên và chỉ tổng quát toàn bộ con vật Đầu, mình, chân và chỉ, nói chi tiết: Mắt, mỏ, cánh, chân?” Cô hỏi “ gà có mấy chân?”, “ Cánh gà đâu? Gà có mấy cánh? Gà trống gáy làm sao? Gà trống ăn gì?...” “Ai đã nhìn thấy gà trống? Thấy ở đâu?”. Xong cô cất tranh đi đưa tranh con vật khác mời trẻ khác lên nhận biết tập nói tương tự như trên. Trẻ nào cũng được nhận biết và tập nói. “Cô yêu cầu trẻ nói rõ ràng rành mạch, tròn câu đủ ý.” *So sánh: Giống nhau và khác nhau giữa hai con “Gà trống và vịt” +Giống nhau: Đều là gia cầm 2 chân, có mỏ, đầu, mình, cánh, đuôi +Khác nhau: Mỏ gà nhọn, mỏ vịt dẹp, to hơn mỏ gà, chân gà không có màng, chân vịt có màng, vịt bơi được dưới nước, gà sống trên bờ, không biết bơi *Mở rộng kiến thức: -Ngoài những con vật vừa học cô cho trẻ xem thêm tranh một số con vật khác như: Con ngan (Vịt xiêm), con ngỗngGiáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi... -Trò chơi:Tìm nhanh theo yêu cầu: Trẻ để rổ tranh lô tô trước mặt và tìm nhanh các con vật có trong tranh ở rổ. Giơ lên, nói tên con vật, để xuống theo yêu cầu của cô.(Cho trẻ chơi vài lượt) * Hoạt động 3 :Cho trẻ hát, minh họa bài Con gà trống. Cô nói tên bài hát, cách vận động theo lời bài hát, cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát 1 lần. * Kết thúc : trẻ đi vệ sinh, rửa tay, uống nước. “ khoảng 15 phút” 4 – Hoạt động góc : I –Yêu cầu : - Trẻ biết bỏ riêng từng chủng loại: gà con, vịt con vào từng giỏ khác nhau. Trẻ biết tên con vật mình bán. Trẻ biết tự mình sách giỏ gà, vịtđi bán. - Trẻ biết cầm khối gỗ bằng tay phải, xếp chuồng các con vật nuôi ngay ngắn.Biết nuôi các con vật riêng từng chuồng, trồng thêm cây xanh quanh chuồng trại chăn nuôi. - Trẻ nhận biết và nói đúng tên, tiếng kêu hoặc gáy của một số gia cầm nuôi trong gia đình. Trẻ phân biệt và tìm dán đúng hình các con vật theo yêu cầu lên bảng. - Trẻ biết dùng kỹ năng lăn dọc để nặn con giun. Trẻ có thể nặn nhiều con giun theo ý trẻ. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác . 5.Vệ sinh – Ăn trưa . 6. Ngủ trưa . 7.Vệ sinh - Quà xế . 8.Sinh hoạt chiều: -Ôn bài cũ: Hát bài Bé đi mẫu giáo. -Làm quen bài mới: Đọc thơ Tìm ổ. *Nêu gương cuối ngày. 9.Trả trẻ Trẻ chào cô ra về. Thứ năm ngày 23 tháng 02 năm 2017 Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời : -Quan sát con gà trống. - Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con. 3- Hoạt động chung GIÁO DỤC ÂM NHẠC : DẠY HÁT: CON GÀ TRỐNG I- YÊU CẦU : *Kiến thức: -Trẻ nghe nhạc đoán và nói đúng tên và hát bài hát: Con gà trống. -Trẻ nghe nhạc và biết làm một số động tác minh họa cùng cô. *Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc ở trẻ. -Rèn khả năng nhận biết nhịp điệu bài hát, khi cô dạy trẻ hát trẻ làm động tác đánh nhịp tay theo lời bài hát. *Thái độ: -Trẻ chú ý nghe cô hướng dẫn. - Lắng nghe nhạc. Làm một số động tác minh họa theo cô bài “ Con gà trống” II- CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : - Đàn , trống lắc cho cô và trẻ . -Nhạc bài hát : Cùng múa vui. Tranh con gà trống đang gáy. * Nội dung tích hợp : - Môi trường xung quanh : Trò chuyện về một số con vật nuôi trong gia đình -Văn học: Thơ “Tìm ổ” III- TIẾN HÀNH: * Ổn định : Cho trẻ đọc thơ bài “Tìm ổ”. * Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình Hoạt động 1: DẠY HÁT “ CON GÀ TRỐNG” - Cô đàn trẻ đoán tên bài hát. - Cô hát mẫu cho trẻ nghe :1-2 lần . “Cô đánh nhịp” - Mời cả lớp hát lại cùng cô 1-2. - Mời từng nhóm nhỏ lên hát . -Mời từng cá nhân trẻ lên hát. “Cô sửa sai” - Mời lớp hát lại lần nữa . - Hỏi trẻ tên bài hát ? Hoạt động 2 : VẬN ĐỘNG THEO NHẠC : CON GÀ TRỐNG -Cô cho trẻ nhắc lại tên bài . Cô hướng dẫn cách vận động theo nhạc . - Cô và trẻ vận động theo nhạc 2-3 lần. Giáo dục trẻ yêu quí các con vật nuôi * Kết thúc : Trẻ đi vệ sinh ,uống nước. “khoảng 15 phút”. 4- Hoạt động góc: I –Yêu cầu : - Trẻ biết bỏ riêng từng chủng loại: gà con, vịt con vào từng giỏ khác nhau,trẻ biết tên con vật mình bán. Trẻ biết tự mình sách giỏ gà, vịtđi và rao bán chúng. Trẻ nói được giá tiền của con vật mình bán, nhận tiền khi bán con vật. - Trẻ biết cầm khối gỗ bằng tay phải, xếp chuồng các con vật nuôi ngay ngắn.Biết nuôi các con vật riêng từng chuồng, trồng thêm cây xanh quanh chuồng trại chăn nuôi.Mua thức ăn về cho chúng ăn. - Trẻ nhận biết và nói đúng tên, tiếng kêu hoặc gáy của một số gia cầm nuôi trong gia đình. Trẻ phân biệt và tìm dán đúng hình các con vật cô yêu cầu lên bảng. Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô theo nội dung hoạt động. - Trẻ biết dùng kỹ năng lăn dọc để nặn con giun. Trẻ có thể nặn nhiều con giun đem tặng cho gà con, vịt con theo ý trẻ.Trả lời được một số câu hỏi của cô. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác. 5 - Vệ sinh – Ăn trưa 6- Ngủ trưa . 7 - Vệ sinh – quà xế . 8- Sinh hoạt chiều : -Ôn bài cũ: Hát bài Con gà trống. -Làm quen bài mới: Hát Gà trống, mèo con và cún con. * Nêu gương cuối ngày. 9 - Trả trẻ . -Trẻ chào cô ra về. ______________________________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2017 1-Đón trẻ - Chơi tự chọn – Thể dục sáng – Điểm danh 2-Hoạt động ngoài trời : -Quan sát con ngỗng. - Trò chơi vận động : Đuổi bắt gà con, vịt con. - Trẻ chơi tự do cô quan sát trẻ . 3- Hoạt động chung : PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG. VẬN ĐỘNG CƠ BẢN: NÉM XA BẰNG MỘT TAY TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU I- YÊU CẦU : *Kiến thức: -Trẻ tập bài Gà trống đều hơn. -Trẻ biết cầm bao cát, vung tay ném ra xa (Đổi tay) - Cô gợi ý trẻ nói được tên trò chơi. Và vận động tốt hơn lần 1. *Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng ném xa. -Rèn luyện phản xạ nhanh khi nghe tín hiệu, khả năng khéo léo, mềm dẻo cơ thể khi vận động Ném xa bằng một tay. -Phát triển khả năng phản ứng nhanh với tín hiệu. *Thái độ: -Trẻ có nề nếp, biết xếp hàng khi tập thể dục. -Tính mạnh mẽ, quyết đoán khi ném xa. -Phản xạ nhanh ở trẻ khi chơi trò chơi “Gà vào vườn rau”. II- CHUẨN BỊ : * Đồ dùng dạy học : - Bao cát, cho cô và trẻ. Vạch chuẩn. Dây giả làm hàng rào vườn rau. Vườn rau nhỏ. * Nội dung tích hợp : - Môi trường xung quanh:Trò chuyện về: Một số con vật nuôi trong gia đình - Giáo dục âm nhạc : hát bài “Con gà trống” III- TIẾN HÀNH: * Ổn định : Hát bài: Con gà trống. * Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình... Hoạt động 1: Khởi động : -Trẻ làm các động tác khởi động : Đi bình thường -chạy chậm -nhanh dần –nhanh –chậm dần –đứng lại thành vòng tròn. Hoạt động 2 : Trọng động A - BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG: GÀ TRỐNG *Động tác 1: Gà Trống gáy. “Hô hấp” -TTCB:trẻ đứng chân ngang vai, 2 bàn tay khum lại để trước miệng 1-Gà trống gáy ò ó o(khuyến trẻ ngân dài) 2-Trẻ trở về tư thế ban đầu “ Tập 3 lần” *Động tác 2:Gà vỗ cánh. -Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng thoải mái,tay thả xuôi 1-Gà vỗ cánh :trẻ giơ thẳng 2 tay sang ngang cao bằng vai. 2-Trở về tư thế ban đầu. “ Tập 4 lần” *Động tác 3:Gà mổ thóc. Tư thế chị bị:Chân đứng ngang vai, tay thả xuôi 1-Gà mổ thóc: trẻ cúi xuống ,tay gõ vào đầu gối, nói cốccốc ..cốc 2-Đứng lên trở về tư thế ban đầu. “ Tập 4 lần” *Động tác 4:Gà bới đất Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng tự nhiên,2 tay chống hông +Gà bới đất :Trẻ giậm chân tại chỗ,nói gà bới đất. “ Tập 2 lần” B –VẬN ĐỘNG CƠ BẢN : NÉM XA BẰNG MỘT TAY. - Cô gợi ý hỏi trẻ tên bài vận động, cho cả lớp nhắc lại tên bài. -Cô vận động mẫu: + lần 1: Cô có thể mời một trẻ vận động giỏi lên ném. +Lần 2: Cô phân tích động tác: “Cô cầm bao cát, đứng tự nhiên ở gần vạch chuẩn. Khi có hiệu lệnh cô cầm bao cát giơ lên cao, ném mạnh về phía trước. -Mời lần lượt 2 trẻ một lên ném.(Cho trẻ thi đua ném). -Mời lần lượt các trẻ nối đuôi nhau lên ném. “Cô sửa sai. Lưu ý tư thế chân và tay nhịp nhàng khi ném. Cho trẻ đổi tay khi ném lần 2. (Khuyến khích trẻ nói : “Ném xa bằng một tay). -Hỏi trẻ tên bài vận động? C- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: GÀ VÀO VƯỜN RAU. - Cô gợi ý trẻ nhắc lại tên trò chơi. Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi, và chơi chung với trẻ vài lượt. Cách chơi: Cô giáo đóng vai làm “Bác coi vườn”. Còn một cô đóng vai làm “ Gà mẹ”. Trẻ đóng vai “ Gà con”. Gà mẹ dẫn gà con đi kiếm ăn. Thấy vườn rau mẹ con gà chui vào vườn rau. Bác coi vườn chạy ra đuổi. Mẹ, con gà chạy nhanh về chuồng, không để bác coi vườn bắt. Khi bác coi vườn quay đi, trò chơi lại tiếp tục.( Cho trẻ chơi vài lần) - Hoạt động 3 : Hồi tĩnh : - Trẻ nhẹ nhàng trong phòng tập khoảng 1 phút * Kết thúc : Trẻ nghỉ đi vệ sinh ,uống nước .Chuyển hoạt động . 4. Hoạt động góc : I –Yêu cầu : - Trẻ biết bỏ riêng từng chủng loại: gà con, vịt con, chó, mèo con vào từng giỏ khác nhau,trẻ biết tên con vật mình bán. Trẻ biết tự mình sách giỏ gà, vịtđi và rao bán chúng. Trẻ nói được giá tiền của con vật mình bán, nhận tiền khi bán con vật, trẻ biết cảm ơn khách khi bán hàng và trả lời được một số câu hỏi của cô theo nội dung hoạt động. - Trẻ biết cầm khối gỗ bằng tay phải, xếp chuồng các con vật nuôi ngay ngắn.Biết nuôi các con vật riêng từng chuồng, trồng thêm cây xanh quanh chuồng trại chăn nuôi.Mua thức ăn về cho chúng ăn.Biết tên các con vật và trả lời một số câu hỏi của cô theo nội dung trẻ đang hoạt động. - Trẻ nhận biết và nói đúng tên, tiếng kêu hoặc gáy của một số con gia cầm nuôi trong gia đình. Trẻ phân biệt và tìm dán đúng hình các con vật cô yêu cầu lên bảng. Trẻ trả lời được một số câu hỏi của cô theo bài hoạt động. -Trẻ biết nặn con giun thành thạo. Trẻ nặn nhiều con giun để tặng cho gà, vịt ăn. +Trả lời được một số câu hỏi của cô theo nội dung công vệc trẻ đang làm. *Kết thúc : Cho trẻ tham quan góc khác. 5 - Vệ sinh – Ăn trưa 6- Ngủ trưa
File đính kèm:
- T1CÁC CVĐYÊU.doc