Kế hoạch giáo dục khối Chồi - Nguyễn Thị Hồng Châu

- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, dày khi đi học.

-Dạy trẻ nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt,

-Dạy trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định

-Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định

-Những thói quen, hành vi tốt và không tốt cho sức khỏe.

Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

-Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản

 

docx14 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giáo dục khối Chồi - Nguyễn Thị Hồng Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH MỤC TIÊU CHỒI 1
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC KHỐI CHỒI
Ghi chú
 Mục tiêu giáo dục năm
 Nội dung giáo dục năm
I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
 a). Phát triển vận động
1.Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh, theo bài hát.
-Tập các động tác phát triển hô hấp.
-Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ: tay, lưng, bụng, lườn, chân.
1
2. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện các vận động đi
-Đi liên tục trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
-Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. 
2
3. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện các vận động bật.
- Bật liên tục về phía trước
- Bật xa 35 – 40cm.
-Bật nhảy từ trên cao xuống (cao 30 – 35cm).
Bật tách chân, khép chân qua 5 ô.-
-Bật qua vật cản cao 10 – 15cm
2
4.Trẻ kiểm soát được vận động khi thay đổi hiệu lệnh khi đi
- Đi/chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc).
-Đi/chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
3
5.Trẻ kiểm soát được vận động khi thay đổi hiệu lệnh khi chạy.
- Chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4-5 vật chuẩn đặt dích dắc).
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
- Chạy 15m trong khoảng 10 giây
- Chạy chậm 60 – 80m.
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15m trong 10 giây.
3
6. Trẻ phối hợp được tay – mắt trong vận động khi ném 
-Ném trúng đích đứng (xa1,5m x cao1,2m).
-Ném trúng đích ngang (xa 2m).
-Ném xa bằng một tay, 2 tay.
4
7. Trẻ phối hợp được tay – mắt trong vận động khi tung đập bắt bóng.
-Tự đập bắt bóng tại chỗ được 4-5 lần liên tiếp.
- Tung bóng lên cao và bắt
- Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3m).
4
8. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo, bền bỉ trong thực hiện bài tập tổng hợp: bò trườn
-Bò trong đường dích dắc (3-5 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
-Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m
-Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x 0,6m
- Trườn theo hướng thẳng
5
9. Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo, bền bỉ trong thực hiện bài tập tổng hợp: trèo, nhảy.
-Trèo qua ghế dài 1,5m x30cm
-Trèo lên xuống 5 gióng thang
-Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
-Nhảy lò cò 3m
5
*Trẻ thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt và sử dụng được một số đồ dùng dụng cụ
10. Trẻ thực hiện được các vận động của bàn tay, ngón tay
- Cuộn xoay tròn cổ tay.
- Gập, mở các ngón tay
-Vo, xoáy, xoắn, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối,
6
11. Trẻ phối hợp được các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động.
-Tô, vẽ hình người, nhà, cây,
- Xé, cắt theo đường thẳng
-Xây dựng, lắp ráp khối, ghép hình.
-Tết sợi đôi.
-Gập giấy
-Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
7
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
12. Trẻ biết một số thực phẩm và nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản
-Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm.
-Phân nhóm thực phẩm theo các chất đạm, vitamin,
-Nhận dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
-Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (tiêu chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì,).
8
9
13.Biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh 
Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
-Ăn đa dạng các loại thực phẩm, ăn đủ lượng đủ chất.
10
14. Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở như đánh răng , thay quần áo, rửa tay và đi vệ sinh đúng quy định 
-Tập đánh răng, lau mặt.
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng
-Nhắc trẻ tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn.
-Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
11
15. Trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
- Tập cho trẻ tự cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi.
12
16. Có một số hành vi tốt trong ăn uống
-Tập cho trẻ mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ.
-Tập cho trẻ ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau
-Dạy trẻ không uống nước lã.
13
17. Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe cho bản thân khi được nhắc nhở
- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, dày khi đi học.
-Dạy trẻ nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt,
-Dạy trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định
-Dạy trẻ bỏ rác đúng nơi quy định
-Những thói quen, hành vi tốt và không tốt cho sức khỏe.
Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
-Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản
14
15
18. Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hơp để bảo vệ sức khỏe
-Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
-Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
15
19. Trẻ nhận biết được những đồ dùng và những nơi nguy hiểm
- Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng: các vật sắc nhọn, bàn là, bếp lửa, phích nước, 
- Nhận biết những nơi: ao, hồ, sông, bể chứa nước,là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
16
17
20. Trẻ biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở
- Dạy trẻ nhận biết và phòng tránh các hành động nguy hiểm: cười đùa khi ăn, uống, ăn thức ăn có mùi ôi, ăn lá, quả lạ, tự ý uống thuốc, tự ý ra khỏi lớp, khỏi trường,
18
21.Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và biết gọi người giúp đỡ
- Dạy trẻ biết gọi người lớn giúp đỡ khi gặp một số trường hợp khẩn cấp:  bị đau, cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu, ,
-Dạy trẻ biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
-Nhận ra nguy hiểm và gọi người lớn giúp đỡ khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, rủ đi chơi,
-Không ra khỏi nhà, khu vực trường lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.
19
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
a).Khám phá khoa học
22.Trẻ quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo.
-Một số hiện tượng thời tiết theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
-Nhận biết sự thay đổi của cây cối, con vật, đồ vật,
20
23. Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét và tìm hiểu đặc điểm của các giác quan và bộ phận trên cơ thể
-Chức năng các giác quan và các bộ phận khác nhau của cơ thể.
21
24. Trẻ biết đặc điểm của đồ dùng đồ chơi
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
21
25. Trẻ biết đặc điểm của một số phương tiện giao thông
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông.
21
26. Trẻ biết đặc điểm của các con vật
- Đặc điểm bên ngoài của con vật gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
21
27. Trẻ biết đặc điểm của cây cối
- Đặc điểm bên ngoài của cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
21
28. Trẻ biết đặc điểm của hiện tượng tự nhiên
-Các nguồn nước trong môi trường sống.
-Một số đặc điểm, tính chất của nước
-Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi.
21
29. Trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán.
-Pha màu, đường, muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh
-Cách chăm sóc, bảo vệ con vật, cây
22
30. Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau
- Xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
23
31. Phân loại các đồ dùng đồ chơi theo một hoặc hai dấu hiệu
-Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu.
24
32. Phân loại cây cối, hoa, quả theo một hoặc hai dấu hiệu
- Phân loại cây, hoa, quả theo 1-2 dấu hiệu
24
33. Phân loại các con vật theo một hoặc hai dấu hiệu
- Phân loại con vật, theo 1-2 dấu hiệu
24
34. Phân loại các phương tiện giao thông theo một hoặc hai dấu hiệu
- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1-2 dấu hiệu.
24
35. Trẻ nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật hiện tượng gần gũi.
-Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
-Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
25
36. Trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
-Chơi với các đồ chơi khác nhau.
- Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản.
26
37. Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đồ dùng đồ chơi được quan sát.
-So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi.
27
38.Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các loài thực vật được quan sát.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 cây, hoa, quả
27
39.Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các con vật được quan sát.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật
27
40.Trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các hiện tượng tự nhiên được quan sát.
-Sự khác nhau giữa ngày và đêm
27
41. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi và âm nhạc 
-Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề.
- Cho trẻ hát, múa, vận động minh họa,các bài hát về các sự vật hiện tượng xung quanh.
-  Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
28
42. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động tạo hình
- Hướng dẫn trẻ tạo hình, bắt chước, tạo giáng, về các sự vật hiện tượng xung quanh.
-Sử dụng lời nói để diễn đạt sự hiểu biết về đối tượng.
-  Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động tạo hình;
28
b) Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
43. Trẻ quan tâm đến chữ số, số lượng và sử dụng được các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự.
-Đếm các vật xung quanh
-Hỏi về chữ số, số lượng
-Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5.
29
34
44.Đếm được trên đối tượng trong phạm vi 10 và biết so sánh được số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
-Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
Trẻ so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
30
31
45.Trẻ biết tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 10, đếm và nói kết quả
-Tách, gộp nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm
32
33
46. Trẻ nhận biết được ý nghĩa các con số sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,).
35
47. Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của ít nhất 3 đối tượng và sao chép lại
- Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi
-So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.
36
48. Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo độ dài của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo
-Đo độ dài 2 vật bằng một đơn vị đo.
37
49. Trẻ sử dụng được dụng cụ để đo dung tích của hai đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
- Đo dung tích 1 vật bằng một đơn vị đo
- Đo dung tích 2 vật bằng một đơn vị đo.
37
50. Trẻ chỉ ra được các điểm giống, khác nhau giữa hai hình
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
38
51. Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
-Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
-Sử dụng sợi dây, hột hạt, que, lá,để tạo ra các hình khác nhau.
39
52.Trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái).
40
53. Trẻ mô tả được các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày.
-Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối
41
c) Khám phá xã hội
54. Trẻ nói được họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
-Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
42
55. Trẻ nói được họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
-Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình.
43
56. Trẻ nói đúng địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện
- Địa chỉ gia đình.
44
57.trẻ nói đúng tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện
-Tên, địa chỉ trường, lớp.
45
58. Trẻ nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.
- Tên và công việc của cô giáo và các bác trong trường.
46
59. Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
- Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
47
60. Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợicủa một số nghề khi được hỏi, trò chuyện.
-Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
48
61. Trẻ kể tên và nói đặc điểm một số ngày lễ hội
-Các ngày lễ hội
49
62. Trẻ kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
- Cảnh đẹp, di tích lịch sử của địa phương
50
III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
63. Trẻ thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp..
-Nghe, hiểu lời nói và làm theo 2-3 yêu cầu trong giao tiếp hằng ngày
51
64. Trẻ nghe và hiểu được nghĩa một số từ khái quát về đồ dùng, đồ gỗ, thực vật, con vật và các từ biểu cảm
-Nghe hiểu nghĩa các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng: đồ dùng, đồ gỗ và các từ biểu cảm.
-Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.
Nghe hiểu nghĩa các từ khái quát: rau quả, con vật
52
65. Trẻ nghe, hiểu nội dung truyện, các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, phù hợp với độ tuổi.
-Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi
53
66. Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với người đối thoại
- Lắng nghe, nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
54
67. Nói rõ để người nghe có thể hiểu được
- Phát âm các tiếng có chứa các âm khó.
-Trả lời và đặt câu hỏi “ai?” “cái gì” “ở đâu?” “khi nào” “để làm gì?”.
55
68. Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm
-Sử dụng các từ chỉ sự vật đặc điểm, tính chất, công dụng, hoạt động.
56
69.Trẻ sử dụng được các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định
- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
57
70. Sử dụng được các từ như: “mời cô”, “mời bạn” “xin phép” “thưa” “dạ” “vâng” phù hợp với tình huống; Điều chỉnh giọng nói cho phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
- Nói, thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
58
71. Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự
Kể lại sự việc có nhiều tình tiết
59
72. Trẻ biết kể lại chuyện có mở đầu, kết thúc
Kể lại truyện đã được nghe
60
73.Trẻ bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện
- Nghe, sử dụng các từ biểu cảm.
-Đóng kịch 
61
74. Trẻ đọc thuộc một số bài thơ, ca dao, đồng dao
-Nghe, đọc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữphù hợp với độ tuổi.
62
75. Trẻ biết chọn sách để xem
- Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau.
- “Đọc” truyện qua các sách tranh/tranh vẽ.
-Làm quen với cách đọc sách (Hướng đọc: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; đọc ngắt nghỉ sau các dấu).
-Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.
-Giữ gìn bảo vệ sách
63
76. Trẻ biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh và biết “đọc vẹt” theo tranh minh họa.
64
77. Trẻ biết mô tả hành động của các nhân vật trong tranh
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh
65
78. Trẻ nhận ra ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà VS, cấm lửa, nơi nguy hiểm)
Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà VS, cấm lửa, nơi nguy hiểm,biển báo giao thông, đường cho người đi bộ)
66
79. Trẻ biết sử dụng ký hiệu để “viết”: tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng.
- Làm quen với cách viết tiếng Việt (hướng viết của các nét chữ: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới)
- Làm quen với công cụ viết và đưa tay tạo thành nét của chữ cái
67
80. Trẻ có biểu tượng ban đầu về ký hiệu/chữ cái/chữ viết
-Nhận dạng một số chữ cái.
-Tập tô, đồ các nét chữ
68
IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
a) Phát triển tình cảm.
81. Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, nói được điều bé thích và không thích và những điều bé làm được
- Tên, tuổi, giới tính.
-Sở thích, khả năng của bản thân.
- Điều bé không thích.
69
70
82. Trẻ nhận biết và biểu lộ được cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, tranh ảnh
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
71
72
83. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
- Xem sách, tranh ảnh, video về hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ.
73
84.Thể hiện tình cảm đối với Bác hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
- Kính yêu Bác Hồ
-Hát, đọc thơ, kể chuyện, vẽ về Bác Hồ.
74
85. Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
75
86. Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích
- Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến của mình
-Cho trẻ chơi với các loại đồ chơi khác nhau.
- Cho trẻ chơi các loại trò chơi khác nhau
76
87. Trẻ luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao
- Thực hiện công việc đến cùng thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
- Chủ động và độc lập làm một số công việc đơn giản hàng ngày
77
88. Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
- Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
-Phân biệt hành vi “đúng” – “sai”;
“tốt” – “xấu”.
78
89. Biết trao đổi, thỏa thuận với bạn, biết chú ý nghe khi cô, bạn nói để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật)
- Trao đổi, thỏa thuận với bạn chơi, trực nhật, tạo ra sản phẩm chung, theo cặp, theo nhóm hoặc cả lớp.
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
79
80
90. Trẻ thực hiện được một số quy định, quy tắc ứng xử ở lớp 
Một số quy định ở lớp, nơi công cộng:
Cất đồ dùng, đồ chơi
Giữ gìn vệ sinh
Không làm ồn khi ăn, ngủ
Quan tâm, giúp đỡ bạn.
81
91. Trẻ thực hiện được một số quy định, quy tắc ứng xử ở gia đình
Một số quy định ở gia đình, nơi công cộng:
Vâng lời ông bà, bố mẹ
Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.
Giữ gìn vệ sinh
81
92. Trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
- Chờ đến lượt, hợp tác
82
 93. Trẻ thích chăm sóc cây cối thân thuộc.
-Bảo vệ, chăm sóc cây cối.
- Không bẻ cành, bứt hoa
83
85
94. Trẻ thích chăm sóc con vật thân thuộc.
-Bảo vệ, chăm sóc con vật
83
95. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định.
-Giữ gìn vệ sinh môi trường
84
96. Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng
- Tiết kiệm điện, nước.
86
V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
97. Trẻ vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
87
98. Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện.
- Thể hiện cảm xúc qua các bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu chuyện.
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca).
88
99. Trẻ thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc

File đính kèm:

  • docxphat trien tinh cam tham mi 4 tuoi_13089201.docx
Giáo Án Liên Quan