Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Bé đến trường thật là vui - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài

-Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.

-Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.

- Hoạt động học : Thực hiện bài tập.

+ Nhảy bật liên tục qua các vòng.

+ Đi trong đường hẹp.

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.

- Hoạt động chơi : Thi ai nhanh, những quả bóng xinh, tung cao hơn nữa.

 

doc48 trang | Chia sẻ: bachha2 | Ngày: 11/01/2025 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Chồi - Chủ đề: Bé đến trường thật là vui - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hoài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MẦM NON TT RẠNG ĐÔNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
 KHỐI MÃU GIÁO 4-5 TUỔI Bé đến trường thật là vui
 Thời gian thực hiện 2 tuần: Từ( 07/9-18/9/2020)
I.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Giáo dục phát triển thể chất
MT5
 Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh.
-Tập các động tác : Hô hấp, tay, lưng, bụng, lườn, chân, bật nhảy theo yêu cầu của cô giáo.
-Trò chơi luyện tập củng cố vận động :Đi, chạy ,thay đổi theo hiệu lệnh của cô.
-Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.

MT6
Trẻ vận động nhanh nhẹn, khéo léo trong thực hiện vđ bật, nhảy.
-Bật liên tục về phía trước bật xa 35-40cm, bật nhảy từ trên cao xuống. 
-Nhảy lò cò 3m.
-Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.
- Hoạt động học : Thực hiện bài tập.
+ Nhảy bật liên tục qua các vòng.
+ Đi trong đường hẹp.
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.
- Hoạt động chơi : Thi ai nhanh, những quả bóng xinh, tung cao hơn nữa...
MT13
Tự rửa tay, rửa mặt, đánh răng.
(Chỉ số 10)
	-Trẻ thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở : Tự rửa tay bằng xà phòng, tự rửa mặt, tập đánh răng.
- Hoạt động lao động tự phục vụ : Tập luyện cho trẻ có kĩ năng đánh răng, rửa mặt.
+ Rèn cho trẻ thao tác rửa tay bằng xà phòng, cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
+Trẻ thể hiện bằng lời nói về nhu cầu, mong muốn của bản thân.
- HĐ giờ ăn : Cho trẻ rửa tay, rửa măt trước khi ăn và giáo dục trẻ biết tự đánh răng trước khi đi ngủ...
Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức
MT20
Trẻ nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của đồ chơi, phân loại các 
đối tượng theo 1-2 

Trẻ nhận biết được đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ chơi, phân loại đồ chơi theo 1-2 
dấu hiệu .

HĐ học: Phân biệt đồ dùng, đồ chơi theo nhóm.
HĐ chơi: Chơi đóng vai: Lớp mẫu giáo của bé, bếp ăn của trường,gia đình bác cấp dưỡng, 
 -Góc xây dựng: Xây trường học, 
vườn trường, lắp ghép đồ chơi của bé...
-Góc HT: Chọn và phân loại tranh lô tô, ĐD, ĐC lớp học, dd của cô và bạn
đối tượng theo 1-2 dấu hiệu..
(Chỉ số 14)

MT39
Trẻ biết chỉ ra các điểm giống và khác nhau giữa 2 hình.
(Chỉ số 17)
So sánh, nhận biết, phân biệt sự giống và khác nhau của các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
HĐ học: Phân biệt hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật theo yêu cầu.
HĐ chơi: Chơi góc nghệ thuật: Vẽ đường đến lớp, tô màu theo tranh, dán hình ảnh trường mầm non, trang trí đèn ông sao
-Góc sách: Xem tranh, kể chuyện theo tranh về trường mầm non, xem tranh ảnh đồ dùng đồ chơi...
-Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước, vật chìm, nổi...
MT45
Trẻ nói được tên trường,lớp, địa chỉ của trường khi được hỏi

Biết được địa chỉ của trường, lớp học, tên cô giáo, các hoạt động của cô và bạn trong trường...
HĐ học: Tìm hiểu về các hoạt động của cô và bạn trong trường mầm non.
Làm quen với một số đồ dùng, đồ chơi.
Đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: Trò chuyện cùng cô và trẻ về các hoạt động trong trường... mà trẻ biết.
HĐ chơi: Chơi đóng vai: Lớp mẫu giáo của bé, bếp ăn của trường,trang trí mâm ngũ quả
-Góc xây dựng: Xây trường học, vườn trường, lắp ghép đồ chơi của bé...
-Góc học tập: Chọn và phân loại tranh lô tô, đồ dùng, đồ chơi, lớp học, dd của cô và bạn
Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ
MT51
Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát; quần áo, hoa quả , con vât, đồ dùng, đồ chơi.

Trẻ hiểu các từ chỉ đồ dùng đồ chơi quen thuộc.
Đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: Giao tiếp với cô và các bạn; trẻ kể về những loại đồ dùng đồ chơi ở nhà, ở lớp mà trẻ biết, trẻ thích...
HĐ chơi: Chơi góc nghệ thuật: Vẽ đường đến lớp, tô màu theo tranh, dán hình ảnh trường mầm non...
-Góc sách: Xem tranh, kể chuyện theo tranh về trường mầm non, xem 
tranh về tết trung thu
-Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước, vật chìm, nổi...
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
MT57
Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao đồng dao, tục ngữ, hò vè.
Nghe hiểu nội dung bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè phù hợp.
HĐ học: Trẻ đọc thuộc bài thơ: Bạn mới; Bé không khóc nữa.
 Hđchơi: Chơi trò chơi; Thả đỉa ba ba, xỉa cá mè, giải câu đố về đồ vật...Chơi ở góc dân gian; Làm tranh truyện , thơ, nhân vật...
Đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: Giao tiếp với cô và các bạn: Trò chuyện về cách phòng bệnh covid, trẻ kể về những trò chơi dân gian mà trẻ biết...
Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
MT69
Trẻ cố gắng thực hiện công việc được giao.
(Chỉ số 29)

-Thực hiện công việc được giao.
- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.
HĐđón trả trẻ trò chuyện hàng ngày: Trẻ thể hiện là người có ý thức khi được trò chuyện về cách phòng dịch bệnh covid, một số quy định ở lớp cũng như ở nhà.
HĐ lao động tự phục vụ: Trẻ biết thực hiện nội quy của lớp và gia đình để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, không tranh giành đồ chơi, giờ ngủ không làm ồn, bỏ rác đúng nơi quy định, không làm tràn nước khi rửa tay...
MT70
Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi.
(Chỉ số 25)
	
Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
HĐ trò chuyện hàng ngày:
-Giao tiếp giữa cô và bạn.
-Lắng nghe ý kiến của người khác nói, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Biết cảm ơn, xin lỗi.
Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mĩ
MT77
Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát quen thuộc về trường mầm non.
(Chỉ số 31)
Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp.
Nghe và nhận ra các loại nhạc cụ khác nhau.	
HĐhọc: Dạy vđ; Trường của cháu đây là trường mầm non. Vui đến trường; Cô và mẹ.
HĐchơi: Chơi góc âm nhạc; chơi bé tập làm ca sĩ, chơi với dụng cụ âm nhạc, vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc đơn giản...
MT86
Trẻ biết tạo ra sản phẩm của mình bằng các nguyên vật liệu khác nhau.
(Chỉ số 33)
Sử dụng các kĩ năng khác nhau, lựa chọn các nguyên vật liệu khác nhau để tạo nên sản phẩm đơn giản có màu sắc khác nhau.
HĐhọc: Tô màu bức tranh trường mầm non; Vẽ vườn hoa của bé; Nặn đu quay.
HĐchơi: +Dạo chơi ngoài trời; Thể hiện sản phẩm theo ý thích của mình qua các góc chơi.
Trò chuyện hàng ngày; Trò chuyện về sở thích của trẻ,..
II. Môi trường giáo dục
1.Môi trường trong lớp.
-Trang trí lớp đẹp,khoa học phù hợp với trẻ
-Tranh ảnh về hoạt động của cô, của trẻ, của các thành viên trong trường 
- Tranh ảnh, sách báo về trường mầm non, đồ dùng đồ chơi trong lớp học.
- Lựa chọn một số bài hát, câu chuyện, bài thơ liên quan đến chủ đề.
+Bài hát:“ Trường chúng cháu là trường mầm non, vui đến trường, cô và mẹ ...
+Bài thơ: Bạn mới, bé không khóc nữa...
- Các loại dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách tre,song loan, nơ tay, mũ múa...
- Bút màu, giấy vẽ, đất nặn, giấy để trẻ gấp, xé dán...
- Đồ dùng đồ chơi lớp học, bác cấp dưỡng, đồ dùng nấu ăn, các loại rau củ , quả, giấy màu, bút sáp, đất nặn giấy vẽ...
- Đồ chơi ghép hình lớp học, các loại cây, đồ chơi các loại.
- Tranh ảnh về các trò chơi dân gian; Trồng nụ, trồng hoa; nhảy dây...
- Chuẩn bị kéo, bút màu, hồ dán, đất nặn, màu nước, giấy báo, lá cây khô, dây đay, dây chun, lá cây khô...đủ cho trẻ sử dụng.
- Tranh truyện các loại, kéo, bút màu, hồ dán, giấy báo cũ,...
2. Môi trường ngoài lớp
- Tranh ảnh, các bài tuyên truyền về đại dịch covid, cách giữ gìn vệ sinh cơ thể bé treo ở cửa lớp
 - Sưu tầm đồ dùng, đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
 - Xây dựng kế hoạch tuần, sưu tầm tranh ảnh trang trí chủ đề, viết bài tuyên truyền có nội dung về chủ đề, giáo dục giữ gìn sức khỏe trẻ, giáo dục bảo vệ môi trường...
- Góc thiên nhiên sạch đẹp có biển tên cho cây, hoa, các dụng cụ chăm sóc cây.
- Góc thiên nhiên có từ 5-7 chậu cây, hoa đẹp, dụng cụ chăm sóc cây.
- Sân trường bằng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi cho trể hoạt động...
 Rạng Đông, ngày tháng 9 năm 2020
 NGƯỜI LÊN KẾ HOẠCH	 KÝ DUYỆT CỦA BGH
 Nguyễn Thị Hoài
TRƯỜNG MẦM NON TT RẠNG ĐÔNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
 KHỐI MẪU GIÁO 4-5 TUỔI BÉ TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH 
 Thời gian thực hiện 5 tuần: Từ( 21/9-23/10/2020)
I.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC :
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
 Hoạt động giáo dục
Giáo dục phát triển thể chất
MT4
Trẻ có khả năng phối hợp tay mắt trong vận động tung bắt bóng, 
(CS3)
- Tung bóng lên cao và bắt bóng, chuyền bóng qua đầu qua chân, ném xa bằng một tay, hait ay, ném trúng đích bằng một tay
- Hoạt động học: Thực hiện bài tập
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
+ Ném xa bằng một tay
+ Chuyền bóng qua đầu, qua chân
- Hoạt động chơi: Những quả bóng xinh, ai nhanh hơn, mèo đuổi chuột,bắt bóng
MT6
 Trẻ vận động nhanh nhẹn, khéo léo trong thực hiện vđ bật, nhảy
 Bật liên tục về phía trước ; bật nhảy từ trên cao xuống ; bật chụm, tách chân.
 - Hoạt động học : Thực hiện bài tập.
+ Nhảy bật liên tục về phía trước 35 – 40cm.
+ Bật chụm, tách chân.
+ Nhảy lò cò 3 mét.
- Hoạt động chơi : Thi ai nhanh, ai giỏi hơn nào, tạo dáng, về đúng nhà...
MT7
 Trẻ thực hiện được các vận động cuộn, xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay. 
	
 Trẻ thực hiện được vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay... trong việc thực hiện các bài tập TDNĐ.
 Cởi, cài cúc xâu buộc dây.
- Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.
- Hoạt động chơi : Trẻ thực hiện được các bài tập thể dục nhịp điệu ;Trường chúng cháu là trường mầm non ; Vui đến trường ; Cái mũi...
+Chơi trò chơi dân gian : Ô ăn quan,chồng nụ chồng hoa
+Chơi xếp hình người bằng que, hột hạt, vẽ bé trai, bé gái, chơi cài cúc áo
MT12
 Trẻ biết được ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
 Nhận biết các bữa ăn trong ngày và lợi ích của việc ăn uống đủ chất, đủ lượng.
 Nhận biết sự liên quan ăn uống với bệnh tật( sâu răng, tiêu chảy, béo phì)
 HĐH : -Trò chuyện cơ thể bé cần gì để lớn lên và khỏe mạnh
HĐ đón trả trẻ, trò chuyện :
 +Trò chuyện về các món ăn mà trẻ biết và tác dụng của chúng 
 +Kể tên những món ăn mà trẻ thích
HĐC : Góc phân vai : Chơi gia đình nấu ăn, tổ chức sinh nhật cho bé, bán hàng., người đầu bếp tài ba
Lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
 Hoạt động giáo dục
MT19
Trẻ nhận biết các bộ phận cơ thể của con người.

Trẻ tìm hiểu, khám phá chức năng của các giác quan và một số bộ phận của cơ thể trẻ.
HĐH: +Xem tranh ảnh,đàm thoại tìm hiểu về các bộ phận cơ thể, các giác quan và hoạt động của chúng.
 +Điều kỳ diệu của các giác quan.
HĐC: Nhận biết phân biệt, rèn luyện các bộ phận cơ thể, các giác quan,: Cái túi ở đâu;Tìm bạn,bạn có gì khác,chuông reo ở đâu,
MT37
 Bước đầu trẻ biết đo độ dài của 2 đối tượng nói kết quả đo và so sánh.

 Biết đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo.
HĐ học:- Ôn số 1,2. So sánh chiều dài.
 - So sánh sự bằng nhau giữa 2 nhóm đồ vật.
HĐ đón, trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: Trò chuyện cùng trẻ về tên tuổi, giới tính, đặc điểm, sở thích của bản thân...
MT41
 Biết vị trí của đồ vật so với bản thân và so với người khác.
(CS18)

 Trẻ biết xác định được vị trí của đồ vạt so với bản thân trẻ và so với bạn khác.
HĐ học: - Phân biệt phía trước, sau, trên, dưới, phải, trái.
 - Tìm và tạo nhóm bằng nhau, khác nhau về các đồ dùng cá nhân.
 - So sánh sự bằng nhau giữa 2 nhóm đồ vật.
HĐ chơi: Góc học tập: Tìm, tô nối đồ vật cho bạn trai, bạn gái. Đếm, tô màu đồ dùng bên phải của búp bê và so sánh.
- Góc sách: Xem tranh, kể chuyện theo tranh về cơ thể bé...
- Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước, vật chìm, nổi...
MT43
 Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
 
 Trẻ biết được họ, tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài của bản thân.sở thích của bản than.

HĐ học: - Tìm hiểu về cơ thể của bé.
-Trò chuyện về sự cần thiết phải 
giữ gìn cơ thể khỏe mạnh.
-Phân nhóm theo giới tính.
-Trò chuyện về tên, tuổi,sở thích giới tính của trẻ.
-TC tìm hiểu về ngày tết trung thu
HĐ chơi: Chơi đóng vai: Đi mua sắm (chọn trang phục theo giới tính)
- Góc xây dựng: Xây trường học, vườn trường, lắp ghép hình bé trai, bé gái, xếp đường về nhà.
- GHT: Chọn và phân loại tranh lô tô, đồ dùng phù hợp theo giới tính.
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
 Hoạt động giáo dục
Lĩnh vực giáo dục phát triển ngôn ngữ
MT50
 Trẻ thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp.
(CS19)
- Trẻ hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu đơn giản.
 -Nghe, hiểu nội dung câu đơn, câu mở rộng.
-Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất công cụ và các từ biểu cảm.
Đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: - Giao tiếp với cô và bạn, nói được mong muốn, sở thích của bản thân.
HĐ chơi:Trẻ tham gia chơi và lắng nghe yêu cầu, ý kiến nhận xét của cô và bạn: TC ;Thẻ tên, nhận đúng tên mình
HĐ học: Cho trẻ đọc thơ,kể chuyện trò chuyện về nội dung truyện, nội dung bài thơ: “Đôi mắt của em”, Cậu bé mũi dài
MT57
 Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao đồng dao, tục ngữ, hò vè.
 Nghe hiểu nội dung bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè phù hợp.
HĐ học: Trẻ đọc thuộc bài thơ: Đôi mắt; Tâm sự của cái mũi; Thỏ Bông bị ốm; Trăng sáng. Bé yêu trăng
Hđchơi: Chơi trò chơi; Thả đỉa ba ba, xỉa cá mè, giải câu đố về đồ vật...Chơi ở góc dân gian; Làm tranh truyện , thơ, nhân vật...
Đón trả trẻ, trò chuyện hàng ngày: Giao tiếp với cô và các bạn; trẻ kể về những trò chơi dân gian mà trẻ biết...
MT59
Trẻ có khả năng bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện
Trẻ biết tham gia đóng kịch với kịch bản đơn giản dễ nhớ.
HĐ học: biết nhập vai các nhân vật trong truyện: “Gấu con bị đau răng”, “mỗi người một việc”.
HĐ chơi: Chơi đóng vai cô giáo cô bán hàng, bố mẹ, bác sỹ
HĐ đón, trả trẻ: Trò chuyện với cô về sở thích, mong muốn của bản thân.
Lĩnh vực giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
MT60
Trẻ biết sử dụng các từ (mời cô, mời bạn,cảm ơn, xin lỗi) trong giao tiếp. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
 (CS25)
 Trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép
HĐ trò chuyện hàng ngày: Giao tiếp giữa cô và bạn.
-Lắng nghe ý kiến của người khác 
nói, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
-Biết cảm ơn, xin lỗi.
HĐ học:- Tìm hiểu về đề tài “Cảm ơn-xin lỗi”
-Kỹ năng chào hỏi lễ phép.
HĐ chơi:Chơi các góc chơi biết nghe lời cô giáo, đoàn kết với bạn 
trong khi chơi.
HĐ ăn, ngủ: Ăn biết mời cô, bạn giữ gìn vệ sinh, lịch sự trong khi ăn.
MT65
Trẻ nói những điều trẻ thích, không thích, những việc trẻ có thể làm được.

Sở thích khả năng, sở thích của bản thân.
 Những điều bé thích và không thích.
HĐ học: 
-Trò chuyện về sở thích của trẻ.
-Tìm hiểu về bản thân
HĐ chơi:Chơi các góc chơi theo sở thích ứng xử phù hợp với giới tính.
HĐ trò chuyện: Trò chuyện về sở thích, giới tính của bản thân.
MT69 
 Thực hiện một số quy định của lớp.
(CS29)
 Trẻ biết thực hiện một số quy định của lớp.
HĐ lao động: - Trẻ thực hiện công việc được giao( trực nhật, xếp dọn đồ chơi...)
 - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng( để đồ dùng đúng chỗ, trật tự khi ăn, khi ngủ, đi bên phải đường...)
Lĩnh vực giáo dục phát triển thẩm mĩ
MT77 
Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát quen thuộc.
(CS31)

 Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
 Nghe và nhận ra các loại nhạc cụ khác nhau.
 Vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát.	
HĐhọc: Dạy vđ: Tôi bị ốm; Cái mũi; Bạn có biết tên tôi; Rước đèn dưới trăng
Hát vđ: Rước đèn dưới trăng.
 NH: Chiếc đèn ông sao. 
HĐchơi: Chơi góc âm nhạc; chơi bé tập làm ca sĩ, chơi với dụng cụ âm nhạc, vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc đơn giản...
MT80 
Trẻ có khả năng phối hợp các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra sản phẩm.
(CS33)

 Sử dụng các kĩ năng khác nhau, lựa chọn các nguyên vật liệu khác nhau để tạo nên sản phẩm đơn giản có màu sắc khác nhau.
HĐhọc: - In bàn tay của bé; trng thu, kính đeo mắt, váy búp bê.. vẽ bánh trung thu..
HĐchơi: +Dạo chơi ngoài trời; Thể hiện sản phẩm theo ý thích của mình qua các góc chơi.
 Làm sách tranh về trang phục của bé.
Trò chuyện hàng ngày; Trò chuyện về sở thích của trẻ, trang phục của trẻ..
II. Môi trường giáo dục
1.Môi trường trong lớp.
- Đồ dùng cá nhân,các sản phẩm của trẻ: mỗi trẻ một túi.
- Tranh ảnh về bé trai,gái về người, các loại hoa, quả, tranh trảnh hoạt động ngày tết trung thu...
- Đồ chơi ghép hình bé trai, bé gái, các loại cây, đồ chơi xây dựng khu vui chơi giải trí.
- Các loại dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách tre...
- Đồ dùng đồ chơi góc xây dựng: ống nút, gạch xây dựng, hàng rào,cây xanh...
- Đồ chơi góc phân vai: đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bác sỹ, đồ chơi bán hàng...
- Đồ chơi góc dân gian: Lá cây, len, cói vải vụn bèo khô keo, kéo, nến...
- Sách tạo hình, sách LQV toán đủ theo số lượng trẻ trong lớp.
- Lựa chọn một số bài hát: Mừng sinh nhật;Bạn có biết tên tôi; Đi học về; hãy xoay nào; cái mũi...nghe hát: Ru em; Con mèo ra bờ sông;Thật đáng chê...
- Một số câu chuyện:Gấu con bị đau răng; Cậu bé mũi dài; Đôi bạn tốt	
- Một số trò chơi: Thẻ tên; tôi vui-tôi buồn; cái túi bí mật, chuông reo ở đâu; ai nhanh hơn...
- Làm thẻ tên trẻ( họ và tên),có gắn ký hiệu cá nhân.
-Gương soi, lược chải đầu, chai lọ gội đầu, phấn son, máy uốn,xấy tóc...
-Kéo, bút chì,bút màu, sáp, đất nặn,giấy vẽ, giấy màu, hồ dán, giấy báo, hộp bìa cac tông, lá cây khô, cói,đay ...đủ cho trẻ sử dụng.
- Bảng phân công trực nhật; bảng điểm danh có thẻ hoặc tên trẻ...
- Huy động phụ huynh sưu tầm một số đồ dùng cũ (máy di động, điện thoại, vỏ hộp, quần áo, giày dép, nước hoa, lược, gương, son phấn...) 
2. Môi trường ngoài lớp
 - Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng, đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
 - Xây dựng kế hoạch chủ đề nhánh, sưu tầm tranh ảnh trang trí chủ đề, viết bài tuyên truyền có nội dung về chủ đề, tuyên truyền về dịch bệnh covid, bệnh đau mắt đỏ, bệnh thủy đậu, ngày tết trung thu...giáo dục giữ gìn sức khỏe trẻ, giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn giao thông...
- Góc thiên nhiên sạch đẹp có biển tên cho cây, hoa, các dụng cụ chăm sóc cây.
- Góc thiên nhiên có từ 5-7 chậu cây, hoa đẹp, dụng cụ chăm sóc cây.
- Sân trường bằng phẳng, sạch sẽ, rộng rãi cho trể hoạt động...
 Rạng Đông, ngày tháng năm 2020
 NGƯỜI LÊN KẾ HOẠCH 	 KÝ DUYỆT CỦA BGH
 Nguyễn Thị Hoài
TRƯỜNG MẦM NON TT RẠNG ĐÔNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
 KHỐI MẪU GIÁO 4-5 TUỔI Mời bạn đến thăm gia đình tôi
 Thời gian thực hiện3 tuần: Từ( 26/10-13/11/2020)
I.MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC 
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
 Hoạt động giáo dục
Giáo dục phát triển thể chất
MT2
 Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi liên tục trên ghế, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
(CS1)
 Tập các động tác hô hấp, tay, lưng, bụng, bật...theo yêu cầu của cô.
 Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động : Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
 - Thể dục sáng : Trẻ tập được các động tác trong bài tập TDS : Hô hấp, tay 2, lưng bụng 2, chân 2,bật 1.
- Hoạt động học : Thực hiện bài tập.
+ Đi thăng bằng trên ghế có bê vật trên tay.
+Đi theo đường hẹp, trèo lên xuống ghế.
+Đi trên đường ngoằn nghoèo- bật qua suối.
- Hoạt động chơi : Thi hái quả, chuyền bóng, tung cao hơn nữa ; Bật xa.
MT6
 Trẻ vận động nhanh nhẹn, khéo léo trong thực hiện vđ bật, nhảy
 Bật liên tục về phía trước ; bật nhảy từ trên cao xuống ; bật chụm, tách chân.
 - Hoạt động học : Thực hiện bài tập.
+ Nhảy bật liên tục về phía trước 35 – 40cm.
+ Bật chụm, tách chân.
+ Nhảy lò cò 3 mét.
- Hoạt động chơi : Thi ai nhanh, ai giỏi hơn nào, tạo dáng, về đúng nhà...
MT11
 Trẻ kể tên một số thực phẩm cùng nhóm :
+Thịt, cá có nhiều chất đạm.
+Rau quả chín có nhiều vitamin.
(CS8)
Biết kể tên 4 nhóm thực phẩm chính
+Thịt, cácó nhiều chất đạm.
+Rau, quả nhiều vitamin và khoáng
+Cơm,mì,.. nhiều tinh bột
+Lạc, vừngnhiều chất béo.
-HĐ đón trả trẻ : Trò chuyện các món ăn trẻ thích, bố mẹ hay nấu món gì cho con ăn, vì sao phải ăn các loại thực phẩm
-Hoạt động chơi :
+Góc phân vai :Cửa hàng ăn uống, gia đình nấu ăn, bán các loại thực phẩm...
+TC :Chọn lô tô theo theo 4 nhóm thực phẩm, sắp xếp trình tự món ăn đơn giản người đầu bếp giỏi, ai nhanh hơn 
MT16
 Trẻ có một số hành vi tốt tong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở
 Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mam_non_lop_choi_chu_de_be_den_truong_that.doc
Giáo Án Liên Quan