Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Lá - Tháng 2 - Chủ đề: Thế giới động vật - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Thanh

a. Môi trường tinh thần: Tạo hứng thú cho trẻ tham gia trải nghiệm vào các hoạt động.Trẻ được tự do vui chơi, thỏa sức thể hiện sự sáng tạo

b.Môi trường vật chất:

* Môi trường ngoài trời: trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời với các trò chơi dân gian, trò chơi vận động, quan sát tìm hiểu khám phá những sự vật hiện tượng xung quanh.

- Môi trường bên ngoài giúp trẻ phát triển tố hơn khả năng tư duy , sự thích thú , tìm tòi của trẻ

- Muốn làm được điều đó giáo viên phải là người hướng dẫn và chuẩn bị tốt môi trường bên ngoài lớp , trong đó chủ yếu là khuôn viên trường

- Nên chuẩn bị một số địa điểm an toàn để đồ chơi và tạo ra các khu vực chơi cho trẻ, bởi vì đối với trẻ thông qua việc chơi trẻ nắm bắt được những kiên thức trẻ đã học hoặc trẻ được nhìn thấy trong cuộc sống hằng ngày

* Môi trường hoạt động trong lớp: hoạt động góc, hoạt động học, trẻ được tham gia các hoạt động góc cùng bạn được tham gia vào môi trường xã hội thu nhỏ trong lớp.

- Xây dựng cảnh quan, môi trường hoạt động trong và ngoài lớp rất quan trọng bởi qua các môi trường giáo dục này sẽ có sự hấp dẫn, kích thích trẻ tham gia tìm tòi khám phá, bộc lộ khả năng cá nhân.

- Việc sắp xếp, thay đổi chủ đề được tính toán để bảo đảm tận dụng các nguyên liệu, hiện vật của các chủ đề, bảo đảm tính liên kết, dẫn dắt để trẻ phát huy trí tưởng tượng.

 

docx5 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Lá - Tháng 2 - Chủ đề: Thế giới động vật - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MN SAO MAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 TỔ KHỐI LÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Tân Thành, ngày 25 tháng 1năm 2023
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 2
CHỦ ĐỀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
(Thời gian thực hiện từ tuần 21: bắt đầu ngày 6/2 đến tuần 24
hết ngày 3/3/2023)
TT
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Ghi chú
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường chiều cao theo lứa tuổi:
+ Trai: CN :15,9- 27,1kg , CC: 106,1- 125,8cm
+ Gái: CN: 15,3 – 27,8kg , CC:104,9- 125,4cm
1
21. Trẻ có khả năng ném trúng đích (xa 2m x cao 1,5m).
- Ném trúng đích bằng 1 tay
HĐH
HĐ chơi
2
5. Trẻ  có thể bật xa tối thiểu 50cm (CS1)
-Bật qua vật cản 10- 15 cm
3
4. Trẻ có thể bò bằng bàn tay, bàn chân
- Bò chui qua cổng, ống dài 1,2mx 0,6m
4
7. Trẻ có thể bật tách khép chân qua 7 ô
- Bật tách khép chân kết hợp ném bóng vào rổ
5
46. Trẻ biết ra nắng độ mũ đi tất mặc áo ấm khi trời lạnh
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.
- Lợi ích lợi của mặc trang phục phù hợp thời tiết.
6
49. Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm; (CS22)
- Nhận biết những sự việc nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm về sự việc đó
7
52. Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm(CS25)
- Trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và nhờ người giúp đỡ
- Kêu cứu, gọi người giúp đỡ  và cố gắng thoát khổi nơi nguy hiểm
Tất cả các hoạt động trong ngày
8
56. Trẻ thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn:
- Trẻ biết sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi
- Trẻ biết đi bộ trên hè, đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mủ an toàn khi ngồi trên xe máy.
-Trẻ không leo trèo cây, ban công, tường rào,..
- Thực hiện được một số quy định ở trường, nơi công cộng
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
9
57. Trẻ có thể gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung.(CS92)
- Đặc điểm, lợi ích và tác hại của con vật, cây, hoa, quả
Tất cả các hoạt động trong ngày
10
60. Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng  xung quanh(CS113)
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
11
62. Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả và thảo luận về đặc điểm của đối tượng.
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật
-  Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa.
12
63. Trẻ làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/ trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây cối môi trường sống.
13
64.Trẻ thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm các nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước.
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây,..
14
68.Trẻ có thể phân loại được các con vật theo những dấu hiệu khác nhau
- Phân loại được con vật theo 2-3 dấu hiệu.
15
79. Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 9
-Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 9
-Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 9
16
84. Trẻ có khả năng so sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất
-So sánh được số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau
17
90.Trẻ tách 1 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 thành 2 nhóm bằng nhiều cách khác nhau.
- Tách các nhóm đối tượng trong phạm vi 9 bằng các cách khác nhau  và đếm
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
18
127. Trẻ có thể miêu tả  sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật.
- Kể lại sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật.
Tất cả các hoạt động trong ngày
19
128. Trẻ kể rõ rang, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. (CS70)
- Kể lại sự việc theo trình tự
20
131. Trẻ có thể đóng được vai các nhân vật trong truyện.
- Đóng kịch
21
133. Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. (CS64)
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
- Nghe nội dung các bài thơ phù hợp với độ tuổi.
- Nghe hiểu nội dung các bài đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè
22
143.Trẻ nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS91)
- Nhận dạng được các chữ cái
- Tập tô, tập đồ các nét chữ
23
147.Trẻ biết viết chữ cái theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới ( CS90)
-Thực hiện đúng qui tắc viết của tiếng Việt:  viết từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM  VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
24
185. Trẻ thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc .(CS39)
-Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối
Tất cả các hoạt động trong ngày
25
186.Trẻ thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.(CS38)
- Nhận ra cái đẹp và thể hiện sự thích thú: reo hò, khen ngợi, ngắm nhìn trước cái đẹp.
26
182. Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.(CS47)
- Tuân theo trật tự, chờ đến lượt tham gia các hoạt động.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
27
205. Trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu
Tất cả các hoạt động trong ngày
28
194. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em..(CS 100)
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
29
200. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.
- Phối hợp các kĩ năng nặn  để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
30
199. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng / đường nét và bố cục.
* MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG:
a. Môi trường tinh thần: Tạo hứng thú cho trẻ tham gia trải nghiệm vào các hoạt động.Trẻ được tự do vui chơi, thỏa sức thể hiện sự sáng tạo
b.Môi trường vật chất:
* Môi trường ngoài trời: trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời với các trò chơi dân gian, trò chơi vận động, quan sát tìm hiểu khám phá những sự vật hiện tượng xung quanh.
- Môi trường bên ngoài giúp trẻ phát triển tố hơn khả năng tư duy , sự thích thú , tìm tòi của trẻ
- Muốn làm được điều đó giáo viên phải là người hướng dẫn và chuẩn bị tốt môi trường bên ngoài lớp , trong đó chủ yếu là khuôn viên trường
- Nên chuẩn bị một số địa điểm an toàn để đồ chơi và tạo ra các khu vực chơi cho trẻ, bởi vì đối với trẻ thông qua việc chơi trẻ nắm bắt được những kiên thức trẻ đã học hoặc trẻ được nhìn thấy trong cuộc sống hằng ngày
* Môi trường hoạt động trong lớp: hoạt động góc, hoạt động học, trẻ được tham gia các hoạt động góc cùng bạn được tham gia vào môi trường xã hội thu nhỏ trong lớp.
- Xây dựng cảnh quan, môi trường hoạt động trong và ngoài lớp rất quan trọng bởi qua các môi trường giáo dục này sẽ có sự hấp dẫn, kích thích trẻ tham gia tìm tòi khám phá, bộc lộ khả năng cá nhân.
- Việc sắp xếp, thay đổi chủ đề được tính toán để bảo đảm tận dụng các nguyên liệu, hiện vật của các chủ đề, bảo đảm tính liên kết, dẫn dắt để trẻ phát huy trí tưởng tượng 
Trên đây là kế hoạch giáo dục chủ đề thế giới động vật của khối Lá
 DUYỆT CỦA BGH Người lập kế hoạch
	 TỔ TRƯỞNG
Trần Thị Ngọc Sương Hoàng Thị Thanh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_mam_non_lop_la_thang_2_chu_de_the_gioi_don.docx
Giáo Án Liên Quan