Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Trường tiểu học
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
- Đi các kiểu chân
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy nhanh, chạy chậm.
- Bò, trườn, trèo, bật nhảy.
- Thể dục: Trèo lên xuống 7 gióng thang, Bật qua vật cản
+ Chơi các TC vận động, trò chơi dân gian: Ai nhanh nhất, Ném còn, chuyền bóng, Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan. Chồng nụ chồng hoa.
- Biết rửa mặt, rửa tay hàng ngày, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tù buộc tóc
- Không làm 1 số việc gây nguy hiểm đến tính mạng. - Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp, không nói chuyện trong khi ăn.
- Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tự buộc tóc.
- Không đi theo người lạ, không ăn thức ăn ôi thui, biết cảm ơn, xin lỗi, không nhịch đồ dùng sắc nhọn, không leo trèo cầu thang.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG TIỂU HỌC (Thực hiện 3 tuần: Từ ngày 07 tháng 05 năm 2018 đến 25 ngày 05 năm 2018) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục 1. Lĩnh vực phát triển thể chất 1. Vận động: Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động - Đi các kiểu chân - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Chạy nhanh, chạy chậm. - Bò, trườn, trèo, bật nhảy. - Thể dục: Trèo lên xuống 7 gióng thang, Bật qua vật cản + Chơi các TC vận động, trò chơi dân gian: Ai nhanh nhất, Ném còn, chuyền bóng, Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan. Chồng nụ chồng hoa. 2. Trẻ biết làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày -Trẻ nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn. - Biết rửa mặt, rửa tay hàng ngày, đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tù buộc tóc - Không làm 1 số việc gây nguy hiểm đến tính mạng. - Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp, không nói chuyện trong khi ăn. - Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tự buộc tóc. - Không đi theo người lạ, không ăn thức ăn ôi thui, biết cảm ơn, xin lỗi, không nhịch đồ dùng sắc nhọn, không leo trèo cầu thang. 3. Giáo dục DDSK: - Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất, chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt - Trẻ có nề nếp, có thói quen văn minh trong ăn uống. - Nhận biết và phân loại được 4 nhóm thực phẩm. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật - Giáo dục DDSK: Kể tên các món ăn hàng ngày, lợi ích của các nhóm thực phẩm, không ăn thức ăn ôi thiu. - Kể tên một số bệnh thường gặp liên quan đến ăn uống: tiêu chảy, sâu răng, béo phì, suy dinh dưỡng. - Không nói chuyện khi ăn, cơm rơi nhặt vào đĩa, mời cơm, hắt hơi lấy tay be miệng. - Chơi trò chơi: Kể đủ 3 thứ, Chuyển lương thực về kho + TC dân gian: Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan - Lao động:, Trẻ kê bàn ghế, cất dọn bàn ghế, lau bàn, gập khăn, xếp đĩa ra bàn ăn cùng cô giáo - Ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân: + Ăn: Trẻ cầm thìa bằng tay phải, xúc gọn gàng không làm rơi vãi, ăn hết xuất không bỏ dở cơm, kể các món ăn trong bữa cơm. Trẻ giữ vệ sinh trong khi ăn, biết che miệng khi hắt hơi, không dùng tay bốc thức ăn, lau tay vào khăn và nhặt cơm rơi vào đĩa đựng cơm rơi. + Ngủ: Trẻ lấy gối và nằm vào chỗ ngủ sâu giấc, không nói chuyện, lấy và cất chiếu đúng nơi quy định. + Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. 2. Lĩnh vực phát triển nhận thức KPKH 1. Trẻ biết tên trường và địa điểm trường tiểu học mà trẻ sắp được học. - Trẻ biết tên trường, các lớp học trong trường tiểu học - Trò chuyện cùng các cô giáo, anh chị trong trường tiểu học - KPKH: - Trường tiểu học Phục Linh - Cho trẻ đi thăm quan trường tiểu học Phục Linh + Chơi: - Chơi trong các góc chơi - Chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn: Chơi ở các khu vực chơi, chơi đồ chơi ngoài trời, chơi theo ý thích. - Dẫn trẻ ra khu vực chơi - Động viên khích lệ trẻ chơi - Tham gia chơi cùng trẻ, xử lý tình huống. - Dạy trẻ chơi đoàn kết. + Chơi trò chơi phát triển vận động. - Lao động: Cất dọn đồ dùng cá nhân, kê bàn ghế, cất đồ dùng học tập sau khi học vào đúng nơi quy định, lau lá cây, tưới cây, nhặt lá rụng, nhổ cỏ, chăm sóc góc thiên nhiên của lớp cùng cô giáo. 2. Trẻ biết một số hoạt động của thầy cô giáo và của học sinh trường tiểu học, biết một số đồ dùng của học sinh tiểu học và công dụng của chúng. . - Trẻ được quan sát một số đồ dùng, hoạt động của học sinh tiểu học - Cho trẻ làm quen với 1 số đồ dùng của học sinh tiểu học. - Cho trẻ đi thăm quan trường tiểu học Phục Linh 3. Toán: Trẻ biết chia nhóm có 10 đối tượng thành 2 phần theo các cách khác nhau. - Trẻ biết chia nhóm có 10 đối tượng thành 2 phần theo các cách khác nhau - Toán: Số 10 (tiết 3) - Chơi trong các khu vực chơi, chơi ngoài trời cùng nhóm bạn ( đếm số bạn trong nhóm chơi, tách gộp các nhóm chơi) - Chơi trò chơi học tập 3. Phát triển ngôn ngữ 1.Trẻ nghe, hiểu nội dung truyện, bài thơ, câu đố, biết kể truyện theo tranh minh họa. Trẻ hiểu và làm theo 2-3 yêu cầu liên tiếp. Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp. Trẻ biết đọc thơ, vè, đồng dao, tục ngữ, kể truyện theo tranh. - Kể truyện theo tranh minh họa. - Đàm thoại về nội dung bài thơ, câu truyện. - Đọc thơ, đồng dao, ca dao, vè, câu đố về chủ đề. - Thơ: Bé vào lớp 1 - Truyện: Thế là ngoan + Chơi: - Chơi trong các góc chơi( Đóng vai bán hàng, bác sỹ, nấu ăn) Chơi ngoài trời cùng nhóm bạn ( Đọc các bài ca dao, đọc đồng dao..) - Chơi trò chơi: dung dăng dung dẻ, luồn luồn chăng dế 2. Trẻ nhận biết, phát âm đúng được chữ cái đã học. - Nhận biết một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống - Tập tô tập đồ các nét theo khả năng - Gạch chân chữ cái - Chọn chữ, tìm chữ cái - Phát âm rõ các chữ cái. - Chơi với chữ cái. - Kể tên đồ dùng có chứa chữ cái - Ghép từ bằng thẻ chữ rời. - Tô, đồ các nét theo khả năng - Làm quen chữ cái: + Luyện tập nhận biết các chữ cái đã học - Chơi: + Chơi trong các góc chơi : Ong tìm chữ; ô chữ kỳ diệu, (ghép chữ từ thẻ chữ rời các từ có chứa chữ cái ) chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn (đọc các bài ca dao, đồng dao, tìm chữ cái đã học trong các biển báo, biển hiệu ở trường) + Chơi trò chơi: Chọn chữ theo yêu cầu của cô; Gạch chân chữ cái theo yêu cầu của cô trong bài thơ; câu truyện; bật nhảy vào ô có chữ cái theo yêu cầu 3.Trẻ biết cách xưng hô, lễ phép, bày tỏ tình cảm, nhu cầu, cảm xúc của mình bằng các loại câu khác nhau. - Kể lại sự việc theo trình tự - Xưng hô lễ phép với mọi người, bày tỏ tình cảm, nhu cầu, cảm xúc của mình bằng các loại câu khác nhau. - Kể lại sự việc theo trình tự - Trong các hoạt động giao tiếp hàng ngày với cô giáo, bạn bè, những người xung quanh. - Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp với cô và các bạn. 4. Lĩnh vực phát triển TCXH-KNXH 1. Trẻ có ý thức chấp hành các quy định khi tham gia các hoạt động ở trường, lớp, khi đi tham quan. Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của mình - Thực hiện các quy định khi tham gia các hoạt động ở trường, lớp, khi đi tham quan trường tiểu học Mạnh dạn nhắc nhở mọi người cùng thực hiện các quy định nơi công cộng. - Nhắc trẻ đi theo đoàn, thực hiện các quy định theo sự hướng dẫn của người lớn. - Chơi trong các góc chơi: Xây dựng, Phân vai: Cách xưng hô, lễ nghĩa, sở thích của những bản thân, Không tranh giành đồ chơi, giao lưu giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng chơi, nhóm chơi khác (kê bàn hộ bạn, cùng nhau khênh rổ đồ chơi...); chơi ngoài trời, chơi theo ý thích, chơi trong các nhóm chơi đoàn kết. - Cô khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ. - Lao động: sắp xếp, phân loại đồ dùng, đò chơi gọn gàng, ngăn nắp, Bạn trai chủ động cất dọn những đồ dùng nặng hơn giúp bạn gái như xếp, cất bàn cất đồ chơi trong các góc, bạn gái xếp gối, chia cơm, lau bàn ăn cùng cô giáo 2. Trẻ có hành vi và quy tắc ứng xử xã hội - Thực hiện nội quy của lớp, gia đìng, nơi công cộng. - Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với mọi người. - Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói lịch sự, lễ phép. Tôn trọng sự hợp tác - Đón – trả trẻ: Chào, hỏi lễ phép - Tự phục vụ: + Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi, học, ăn, ngủ. Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn. - Chơi: Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn, quan tâm đến cảm xúc của mọi người xung quanh. 3. Trẻ biết lao động và gìn giữ môi trường luôn sạch, đẹp. - Giữ gìn vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp, nơi công cộng. - Tiết kiệm điện, nước. - Bảo vệ và chăm sóc con vật, cây cối - Lao động: Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi.. Tiết kiệm nước, tắt quạt, bong điện khi ra khỏi phòng. Không hái hoa, bẻ cành, vứt rác đúng nơi quy định. 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ 1. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước cái đẹp Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên à cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật. Sắp xếp để có bố cục tranh cân đối - Thể hiện tình cảm qua các bài hát, bức tranh, vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, con người. - Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: hình vẽ, xé dán các hình trang trí các góc chơi trẻ yêu thích.); - Chơi ngoài trời (Vẽ phấn, xé, cắt dán lá cây thành hình trẻ thích..) - Chơi trò chơi theo chủ đề. 2. Trẻ biết nghe nhạc, hát theo nhạc, nghe hát và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau, nhận ra sắc thái của bài hát, bản nhạc. - Hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái, tình cảm của các bài hát về chủ đề. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu phù hợp với các bài hát. - Vận động nhịp nhàng theo bài hát. - Gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu bài hát * Âm nhạc: Trường em, Tạm biệt búp bê Hát vận động các bài hát trong chủ đề. + Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: hát vận động các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ ÂN để gõ đệm cho bài hát). + Chơi các trò chơi âm nhạc một cách thích thú, vui vẻ, tích cực ( TC tai ai tinh, nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ, nghe giai điệu đoán tên bài hát, ai nhanh hơn) 3. Trẻ có kỹ năng trong hoạt động tạo hình, biết yêu cái đẹp, quý trọng các sản phẩm do mình tạo ra, yêu sản phẩm của bạn. - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm - Phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước và bố cục. Nhận xét sản phẩm tạo hình -Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. Tạo hình: Vẽ trường tiểu học, Vẽ đồ dùng học sinh lớp 1, Vẽ theo ý thích. - Sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau, sắp xếp, bố cục cân đối. - Trưng bày sản phẩm tạo hình, nhận xét bài của mình, của bạn. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1 Chủ đề nhánh 1: Trường tiểu học (Thực hiện từ 7/5 đến ngày 11/5/2018) Người thực hiện: Lê Lý Thương Thứ HĐ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ Thể dục sáng - Đón trẻ, chơi theo ý thích, điểm danh. - Trò chuyện về chủ đề - Thể dục sáng. Hoạt động học PTNT KPKH Trường tiểu học Phục Linh thân yêu PTTM Tạo hình Vẽ trường tiểu học PTNT LQVT Số 10 (Tiết 3) PTNN Thơ: Bé vào lớp 1 PTTM Âm nhạc: Hát vận động: Trường em Chơi ngoài trời - Dạo chơi quanh khu vực sân trường - Chơi theo ý thích - Dạo chơi quanh khu vực phòng hội đồng - Chơi theo ý thích - Dạo chơi quanh khu vực lớp A1 - Chơi theo ý thích - Dạo chơi dưới tán cây ngọc lan - Chơi theo ý thích - Dạo chơi quanh khu phát triển vận động - Chơi theo ý thích Chơi trong các góc chơi - Góc phân vai: Cô giáo, bán hàng, nấu ăn, bác sỹ - Góc xây dựng: Xây dựng Trường tiểu học - Góc học tập, sách: Xem sách, tranh truyện, tranh ảnh về chủ đề - Góc nghệ thuật: Vẽ, cắt, xé dán, làm tranh ảnh về chủ đề - Vận động: Chơi các trò chơi như: ô ăn quan, đua ngựa, ném bóng - Góc Thiên nhiên: Gieo hạt, chăm sóc cây Ăn trưa, ngủ - Vệ sinh trước khi ăn, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Lau miệng sau khi ăn. - Ngủ ngon, đủ giấc. Hoạt động chiều - Giải đố - Chơi theo ý thích - Hát: Trường em - Chơi theo ý thích - Làm bài tập mở cùng cô - Chơi theo ý thích - Lao động tập thể - Chơi theo ý thích - Hát các bài hát trong chủ đề - Chơi theo ý thích Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ Ngày 03 tháng 05 năm 2018 Duyệt thực hiện CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI STT Tên góc Yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành 1 Góc phân vai - Trẻ thể hiện được vai chơi của mình, thể hiện tính cách của vai chơi như công nhân xây dựng, người bán hàng, bác sĩ, cô cấp dưỡng, cô giáo. - Đồ dùng xây dựng gạch, thảm cỏ, hàng rào, lắp ghép, đồ chơi lắp ghép nhà. - Đồ chơi bán hàng như: Rau quả, bánh kẹo, hoa, sách vở, bút chì. - Đồ chơi bác sĩ, nấu ăn. - Bán các loại rau củ, quả, đồ chơi để nấu ăn: Gạo, đỗ, vừng, cá mực - Cô bán hàng niềm nở vui vẻ - Cô giáo dạy các cháu học - Bác sỹ khám bệnh cho bệnh nhân ân cần - Nấu các món trẻ thích - Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi. 2 Góc xây dựng - Trẻ biết xây dựng mô hình Trường tiểu học Phục Linh - Rèn luyện đôi tay khéo léo, phát triển tư duy, tưởng tượng - Đồ lắp ghép, gạch nhựa, các vật liệu phế thải, thiên nhiên như cây cỏ, hoa, sỏi, hạt, vỏ ngao - Trẻ lắp ghép mô hình Trường tiểu học Phục Linh - Cô quan sát trẻ chơi - Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ. 3 Góc học tập, sách Trẻ biết cầm sách đọc đúng, biết mở sách theo thứ tự. Xem và hiểu được nội dung của tranh, ảnh. Một số sách, truyện tranh ảnh về chủ đề. - Cho trẻ xem tranh ảnh, đọc các truyện tranh chủ đề. - Làm sách về chủ đề 4 Góc nghệ thuật - Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa các bài hát về trường tiểu học. Trẻ biết tô vẽ xé dán tranh ảnh về trường tiểu học - Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, đàn, phách, quạt, trống lắc... - Giấy vẽ, bút màu, hồ dán, đất nặn, nguyên liệu thiên nhiên, đồ phế thải.. - Múa hát các bài hát về trường tiểu học - Vẽ, xé dán các loại tranh ảnh về trường tiểu học. Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ 5 Góc thiên nhiên - Trẻ biết chăm sóc cây, hoa. Rèn kỹ năng chăm sóc cho cây, tưới nước, nhổ cỏ, lau lá cây , nhặtlá - Bình tưới nước, nước sạch, kéo, khăn lau - Trẻ tự tay chăm sóc cây, hoa, tưới nước cho cây, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh, nhặt lá già. 6 Góc vận động - Trẻ biết chơi các trò chơi vận động, trò chơi dân gian - Bóng, ngựa gỗ, sỏi, cờ, dây kéo co, bao bố - Trẻ cùng bạn chơi các trò chơi theo ý thích. THỂ DỤC SÁNG: Tập bài tập phát triển chung I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: Trẻ biết tập đúng các động tác theo cô. 2. Kỹ năng : Trẻ tập các động tác khỏe, dứt khoát. 3. Thái độ: Trẻ tích cực tập thể dục sáng, rèn luyện sức khỏe. II. Chuẩn bị - Sân rộng, sạch. Gậy thể dục. III. Tổ chức hoạt động 1. Khởi động: - Cho trẻ đi các kiểu chân kết hợp chạy chậm chạy nhanh theo đội hình vòng tròn. 2. Trọng động : (Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp) + Hô hấp : Thổi nơ + Tay: Hai tay đưa giang ngang, ra trước, lên cao +Chân: Bước khụy gối sang 2 bên + Bụng: Cúi gập người, tay chạm chân. + Bật: Bật chân sáo. * TCVĐ: Cướp cờ 3. Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng 2, 3 vòng vào lớp Thứ hai ngày 07 tháng 05 năm 2018 A. ĐÓN TRẺ, CHƠI, THỂ DỤC SÁNG. - Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ - Điểm danh, báo ăn. Thể dục sáng, hoạt động chung toàn trường B. HOẠT ĐỘNG HỌC PTNT KPKH: BÉ TÌM HIỂU VỀ TRƯỜNG TIỂU HỌC I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết được tên lớp, địa chỉ của trường tiểu học trong xã - Trẻ biết được một số hoạt động trong trường tiểu học, biết ăn mặc phù hợp với trường. 2. Kỹ năng - Trẻ biết sử dụng kỹ năng vẽ đã học để tạo thành bức tranh về trường tiểu học. 3. Thái độ: Trẻ biết yêu quý trường, thích thú khi được lên lớp 1. II. Chuẩn bị a/ Chuẩn bị của cô - Màn chiếu về hình ảnh trường tiểu học - Băng đĩa nhạc, giấy, bút mầu b/ Chuẩn bị của trẻ - Tâm thế hào hứng, trang phục gọn gàng cho trẻ. III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú, giới thiệu bài - Trẻ Hát “Tạm biệt búp bê” - Các bạn tạm biệt trường mẫu giáo để đi đâu? - Điều gì sẽ xảy ra khi con học xong lớp mẫu giáo 5 tuổi? Con học ở trường nào? Sang năm con được học lớp 1 trường Tiểu học Phục Linh - Vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về trường tiểu học nhé! 2. Hoạt động 2: Bé tìm hiểu về trường tiểu học - Nhìn xem đây là nơi nào? - Trường Tiểu học Phục Linh ở gần đâu? - Cho trẻ khám phá về trường tiểu học: Xem màn chiếu về trường tiểu học - Trong khi xem hỏi trẻ về các hình ảnh có trên màn chiếu - Xem xong chia trẻ làm 3 đội và thảo luận - Hỏi trẻ : Con có nhận xét gì về trường tiểu học? - Bạn nào được sang trường tiểu học rồi? Bạn nào giỏi kể tên một số lớp mà con biết. - Trường tiểu học có gì khác với trường mầm non? - Cô sẽ giới thiệu cho các con biết phòng học lớp 1 nhé! (đây là lớp 1A, 1B,1C, kia là lớp 2A, 2B, 2C ) - Xuất hiện tiếng trống cho trẻ đoán. Lắng nghe!... Tùng! Tùng! tùn g!... - T iếng g ì Thế? - Các con biết đá nh trống để làm gì không? Đúng rồi! Buổi s áng khi nghe đánh trống các anh chị xếp hàng vào học, buổi trưa nghe tiếng trống là đến giờ chơi, tiếng trống giữa trưa là giờ ra về. - Các con xem các anh chị đang làm gì? - Xếp hàng để làm gì các con biết không? - À, học tiểu học cũng giống như mẫu giáo là mỗi ngày đều có xếp hàng tập thể dục, nhưng không phải tập vào đầu giờ mà là tập giữa giờ theo nhịp trống đánh. - Ai có nhận xét gì về trường tiểu học? - Đố các con khi t ập thể dục xong các anh chị làm gì? - Lên học tiểu học là các con đã lớn nên được chơi tự do, không có thấy cô bên cạnh nhắc nhở đâu. - Các con thấy ở sân trường tiểu học có gì? Cột cờ dùng để ngà y thứ 2 cho các bạn chào cờ và hát Quốc Ca. - Các con xem các anh chị mặc đồ như thế nào? - Khi lên lớp 1 cá c con phải ăn mặc đồ như thế nào. - Giáo dục trẻ: Sắp lên lớp 1 rồi các con phải chăm ngoan, nghe lời các thấy cô thì mới là bé ngoan.. 3. Hoạt động 3: Thi xem ai khéo - Cho trẻ vẽ tranh về trường tiểu học - Hỏi ý tưởng trẻ - Tổ chức cho trẻ vẽ - QS và khuyến khích trẻ sáng tạo - Kết thúc: Trưng bày sản phẩm và hát: Tạm biệt búp bê - Tạm biệt búp bê thân yêu.. - Vào lớp 1 trường tiểu học.. - Trường tiểu học Phục Linh - Trẻ thích thú - Trường tiểu học - Gần trường Mầm Non -Trẻ lắng nghe cô giới thiệu. - Trẻ xem hình ảnh - Chia 3 đội - Có nhiều lớp.. - Trẻ trả lời. Lớp 1A, 2A.. -Có nhiều phòng, nhiều lớp học - Tiếng trống - Ra chơi, vào lớp, về.. - Xếp hàng - Tập thể dục - Có nhiều thầy cô và đông học sinh. - Cột cờ... - Mặc giống nhau... - Trẻ lắng nghe - Trẻ vẽ tranh - Tạm biệt búp bê thân yêu.. C. CHƠI NGOÀI TRỜI Dạo chơi quanh khu vực sân trường I. Mục đích yêu cầu - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, tạo tâm thế thoải mái sau giờ học. - Trẻ được dạo chơi, hít thở không khí trong lành. - Trẻ hoạt động cá nhân, nhóm và phối hợp với các bạn cùng chơi. - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động chơi. II. Chuẩn bị - Khu vực chơi bé làm họa sỹ: Sáp màu, bàn ghế, bút chì, giấy màu, hồ dán, giấy A4, đất nặn - Khu vực chơi trò chơi dân gian: Sỏi, cờ, vạch chuẩn, dây thừng, đua ngựa - Ðồ chơi ngoài trời: đu quay, cầu trượt, xích đu - Nước, xô, chậu, gáo, cốc, ca, chai, sỏi - Khu vực chơi với lá cây: Các loại lá cây III. Tổ chức hoạt động *Trẻ ra sân trường đi dạo chơi cùng cô - Cho trẻ xếp hàng xuống sân trường dạo chơi. - Cô bao quát trẻ. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. * Trẻ vào các khu vực chơi: - Trẻ vẽ, nặn, xé dán theo ý thích - Trẻ chơi trò chơi “ Nhảy lò cò” - Chơi đu quay, cầu trượt. - Chơi đong, đo nước. - Chơi tạo hình từ lá cây - Nhận xét, thu dọn đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh. D. CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI (Tổ chức theo kế hoạch đầu tuần) E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA - Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn - Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất. - Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ, đủ giấc. G. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Ngủ dậy – Vận động nhẹ 2. Ăn phụ 3. Chơi theo ý thích * Giải câu đố * Chơi theo ý thích - Góc học tập: Xen tranh ảnh về chủ đề - Góc bác sĩ: Bác sỹ khám bệnh cho bệnh nhân - Góc nghệ thuật: Múa hát các bài hát về chủ đề * Vệ sinh- nêu gương- trả trẻ * Đánh giá cuối ngày: Tổng số trẻ đến trường:.....................Số trẻ vắng:.............Lý do:................................... Tình trạng sức khỏe của trẻ trong ngày:......................................................................... Nhận thức của trẻ qua các hoạt động trong ngày: .......................................................... ......................................................................................................................................... Nguyên nhân: ............................................................................................................... Biện pháp khắc phục:...................................................................................................... Thứ ba ngày 8 tháng 05 năm 2018 A. ĐÓN TRẺ, CHƠ
File đính kèm:
- MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ truờng tiểu học.doc