Kế hoạch thực hiện giảng dạy lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh: Những con vật sống dưới nước

I. YÊU CẦU:

- Trẻ biết tên bài tập và thực hiện các động tác của bài tập cùng cô

- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của một số con vật sống dưới nước như: Tôm, cua, cá, ốc.

- Biết đi khéo léo trong đường ngoằn nghèo một cách khéo léo, biết tung bóng bằng 2 tay về phía trước.

- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của một số con vật sống dưới nước như: Tôm, cua, cá, ốc.

- Trẻ biết tên bài hát,hiểu nội dung bài hát,và vận động cùng cô và các bạn.,

- Trẻ nghe và hiểu được nội dung truyện “Đôi bạn tốt”, biết được tên các nhân vật trong truyện.

- Trẻ biết cách cầm bút và tô màu con cá.

- Trẻ biết thể hiện nhu cầu khi muốn đi vệ sinh,uống nước,

- Trẻ biết tránh xa nơi nguy hiểm,vật sắc nhọn khi được nhắc nhở

II. KẾ HOẠCH TUẦN.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch thực hiện giảng dạy lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh: Những con vật sống dưới nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ NHÁNH :
NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
(Thực hiện 1tuần từ ngày 21/12 đến ngày 25/12 năm 2015)
 GVTH: Lê Thị Túc
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên bài tập và thực hiện các động tác của bài tập cùng cô
- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của một số con vật sống dưới nước như: Tôm, cua, cá, ốc...
- Biết đi khéo léo trong đường ngoằn nghèo một cách khéo léo, biết tung bóng bằng 2 tay về phía trước.
- Trẻ nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của một số con vật sống dưới nước như: Tôm, cua, cá, ốc...
- Trẻ biết tên bài hát,hiểu nội dung bài hát,và vận động cùng cô và các bạn..., 
- Trẻ nghe và hiểu được nội dung truyện “Đôi bạn tốt”, biết được tên các nhân vật trong truyện.
- Trẻ biết cách cầm bút và tô màu con cá...
- Trẻ biết thể hiện nhu cầu khi muốn đi vệ sinh,uống nước,
- Trẻ biết tránh xa nơi nguy hiểm,vật sắc nhọn khi được nhắc nhở
II. KẾ HOẠCH TUẦN.
 Ngày
HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, tình cảm của trẻ ở nhà trước khi đến lớp.
- Dạy trẻ biết chào cô, chào bố mẹ.
`Thể dục sáng
Tập bài: cá vàng bơi
1. Yªu cÇu:
- TrÎ biÕt tËp c¸c ®éng t¸c kÕt hîp víi lêi bµi h¸t.
- RÌn cho trẻ một số kỹ năng tập theo nhạc và tập đúng nhịp.
- Trẻ thích tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ.
2. Chuẩn bị:
- Sân tập, sắc xô.
3. Tiến hành:
- Khởi động: Cá vàng bơi cùng nối đuôi nhau theo cô thành một vòng tròn nào (cô cho trẻ đi nhanh – chậm – chạy)
cô cho trẻ đứng thành vòng tròn rộng để chuẩn bị tập BTPTC.
- Trọng động: tập
ĐT 1: Cá vàng hít thở
ĐT 2: Cá vàng bơi lên
ĐT 3: Cá vàng bơi xuống
ĐT 4: Cá bật lên bắt mồi.
Mỗi động tác tập 2 lượt 8 nhịp
- Hồi tĩnh: đi nhẹ nhàng quanh phòng học 1 -2 vòng 
- Chuyển sang hoạt động khác.
Hoạt động có chủ định
LVPTTC
VĐCB: Đi trong đường ngoằn ngoèo tung bóng bằng 2 tay về phía trước
LVPTNN
Truyện : Đôi bạn tốt
LVPTTM
Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún con
Hát và vận động bài: Cá vàng bơi.
LVPTNT
Nhận biết, Con cá, con tôm
NDTH: Âm nhạc
LVPTTM
di màu con cá
Kết hợp NBTN: phân biệt màu vàng
Hoạt động góc
1. Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn.
- Yªu cÇu: +TrÎ biết cách mua hàng và bán hàng.
- ChuÈn bÞ:+ Quầy bán hàng, bán thức ăn cho cá.
c. Nội dung chơi: Trò chơi bác sĩ, nấu ăn, bán thức ăn chăn nuôi
d. Cách chơi: Một trẻ đóng vai làm bác sĩ, các trẻ khác đóng vai là bệnh nhân đến khám và chữa bệnh, một trẻ đóng vai người bán hàng,các trẻ khác đóng vai người mua hàng chơi mua thức ăn chăn nuôi cá.
2. Góc xây dựng: Xây ao cá
a. Yªu cÇu: - TrÎ biÕt c¸ch x©y, xÕp nh÷ng viªn gh¹ch thµnh h×nh vu«ng, h×nh trßn lµm ao c¸
- Củng cố cho trẻ kỹ năng xếp cạnh, xếp chồng khít các khối lên nhau
b. ChuÈn bÞ: Khèi gç, c©y xanh.
c. Nội dung chơi: Xây hàng rào, đường đi, xây áo cá.
d. Cách chơi: Trẻ đóng vai bác thợ xây xây ao cá có đường vào và hàng rào xung quanh bằng cách xếp chồng, xếp cạnh các khối.
3. Góc nghệ thuật: Hát những bài hát bé thích về con vật sống dưới nước.
a. Yªu cÇu: 
- TrÎ hát được những bài hát bé thích.
- Trẻ thích biểu diễn văn nghệ và hát tự nhiên, mạnh dạn.
b. ChuÈn bÞ: Một số dụng cụ âm nhạc, một số ảnh vẽ về một số con vật sống dưới nước, một số hình ảnh hoạt động ca hát.
c.Nội dung chơi: Trẻ biểu diễn các bài hát trẻ yêu thích
d. Cách chơi: Trẻ chơi hát múa các bài hát về con vật.
4. Góc xem tranh: Tranh chuyện về các loại con vật.
a. Yªu cÇu: 
- Trẻ biết ngồi lật giở tranh ảnh ở tư thế đúng
- Trẻ gọi tên, trò chuyện về nội dung bức tranh, cất tranh đúng nơi quy định
- Trẻ có ý thức giữ gìn tranh khi xem, không làm nhàu, làm rách.
b. ChuÈn bÞ: Tranh chuyÖn vÒ c¸c lo¹i con vËt sèng díi níc.
c. Nội dung chơi: Trẻ chơi xem tranh, ảnh, truyện về con vật sống dưới nước
d. Cách chơi: trẻ ngồi theo nhóm xem tranh ảnh và trò chuyện về con vật trong tranh, ảnh
5. Góc thiên nhiên: chăm sóc cây.
a. Yªu cÇu: TrÎ biÕt cây cần có nước, đất để lớn lên và cần được chăm sóc và bảo vệ.
b. ChuÈn bÞ: cây xanh, cây hoa, bình tưới cây.
c. Nội dung chơi: trẻ chơi chăm sóc cây, tưới cây
* Tiến hành: +HĐ1: Gây hứng thú 
 +HĐ2: Thỏa thuận chơi
Cô đàm thoại vơí trẻ về chủ đề và cho trẻ về chơi ở góc yêu thích
 + HĐ3:Qúa trình trẻ chơi:
 Khi trẻ chơi cô quan sát và chơi cùng trẻ.
* Kết thúc: Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Hướng dẫn trẻ cất dọn đồ chơi đúng nơi quy định.
Hoạt động ngoài trời
- QS: Con cua
- TCVĐ: ô tô và chim sẻ
- Chơi tự do
- QS: Con ốc
- TCVĐ: Bóng tròn to
- Chơi tự do
- QS: cá bơi
- TCVĐ: cá vàng bơi
- Chơi tự do
- QS: Con cua
- TCVĐ: Trời nắng trời mưa
- Chơi tự do 
- QS: thời tiết
- TCVĐ: Trời nắng trời mưa Chơi tự do
Hoạt động ăn ngủ
- Vệ sinh tay mặt cho trẻ trước khi ăn.
- Chuẩn bị bàn ăn cho trẻ hợp lý để cô dễ dàng bao quát và chăm sóc tốt cho trẻ khi trẻ ăn.
- Giới thiệu món ăn, gd dinh dưỡng trong món ăn, nhắc trẻ ăn uống có vệ sinh, có văn hóa, ăn hết xuất..
- Thường xuyên quan tâm đến từng trẻ, đặc biệt là trẻ ăn chậm, ăn ít, trẻ lười ăn,.
- Ăn xong, cô giúp trẻ lau mặt, tay, nhắc trẻ đi VS.
- Chuẩn bị đồ dùng phục vụ cho trể ngủ chu đáo, chỗ ngủ cho trẻ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát, không có ánh sáng chói, tránh gió lùa, ấm áp về mùa đông, mát mẻ về mùa hè..
- Khi trẻ ngủ cô bao quát giúp trể ngủ ngon giấc. Tạo cho trẻ cảm giác dễ ngủ và tạo giấc ngủ an toàn cho trẻ
Chơi tập buổi chiều
- Ôn bài cũ
- TCDG: Thả đỉa ba ba
- TC: Lấy các con vật theo yêu cầu của cô
- TCDG: nu .... nống
- Ôn bài cũ
- Trò chơi:
nu na nu nống, mèo đuổi chuột
- Ôn bài cũ.
- TCDG: Mèo đuổi chuột
- Bóng tròn to
- Ôn bài cũ 
- T/c: Mèo đuổi chuột
- Nêu gương cuối tuần. 
KÕ HO¹CH NGµY
Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH:
Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài:VĐCB: Đi trong đường ngoằn nghoèo 
NDKH: TCVĐ: bóng tròn to.
1. Yêu cầu
a. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên vận động.
- Biết làm theo hiệu lệnh của cô.
b. Kỹ năng:
- Trẻ đi trong đường ngoằn nghèo không làm đổ hàng rào, đổi hướng vận động không mất thăng bằng.
- Rèn luyện vận động đi, ném, tập điều khiển vận động.
c. Thái độ:
- Trẻ tích cực tham gia vào vận động.
2. Chuẩn bị:
- Trang phục quần áo gọn gàng.
- Ghế ngồi đủ cho trẻ.
- Cây xanh để làm đường đi ( dài 3m, rộng 4m).
- Bóng.
- Ngôi nhà của bạn gà trống.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ1: Gây hứng thú: 
- Cô cho trẻ chơi TC bắt trước tiếng kêu của các con vật.
+ Con gì kêu meo meo?
+ Con gì kêu vít vít?
+ Con gì gày “ò ó o o”
- Cô cháu mình hãy cùng đi xem chú gà trống gáy ở chỗ nào nhé.
* HĐ2: Khởi động: 
- Cô và trẻ cùng nhẹ nhàng đến mô hình nhà bạn gà trống. Cô cho trẻ bắt chước tiếng gà gáy. Trẻ và cô cùng đi (tốc độ tăng dần), 2 tay vỗ vào 2 bên đùi kêu “ò ó o o”sau đó cho trẻ dừng lại và chuẩn bị gáy thật to nhé.
* HĐ 3: Trọng động:
- BTPTC: Gà gáy
+ ĐT 1: Gà gáy
Giơ 2 tay sang đồng thời hít vào thật sâu: Vỗ 2 tay vào đùi nói “ò ó o o”, đồng thời thở ra thật sâu (tập 3 lần)
+ ĐT 2: Gà tìm bạn.
Đứng tự nhiên, 2 tay chống hông lần lượt nghiêng trái, nghiêng phải (tập 3 – 4 lần).
+ ĐT 3: Gà mổ thóc.
Trẻ ngồi xuống, gõ 2 tay xuống đất, nói “cốc, cốc, cốc” rồi đứng lên (tập 3 lần)
- VĐCB: Đi trong đường ngoằn nghèo, tung bóng về phía trước.
+ Vừa rồi cô thấy các con làm những chú gà gáy rất vui rồi, bây giờ các con có muốn chơi một trò chơi rất thú vị cùng cô không?
+ Đó là trò chơi: Đi trong đường ngoằn nghoèo để chơi được trò chơi này các con hãy chú ý ngồi ngoan để quan sát cô làm mẫu nhé
- Lần 1: Cô làm mẫu không phân tích
- Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp phân tích
Cô từ chỗ ngồi của mình, để đứng đến trước vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng thẳng 2 tay thả xuôi theo mép quần. Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” cô bắt đầu đi, cô đi khéo léo để không làm đổ cây 2 bên đường và giữ được thăng bằng và phải đi chậm
- Lần 3: Cô cho 2 -3 trẻ làm mẫu.
Cô cho trẻ lần lượt trẻ lên thực hiện, trong quá trình chơi cô chú ý sửa sai cho trẻ
- TCVĐ: Quả bóng
Cô và trẻ cùng nắm tay nhau làm thành vòng tròn rộng, khi cô hát “bóng tròn to” cô và trẻ cùng lùi về phía sau, “bóng xì hơi” cùng chụm lại với nhau, “nào bạn ơi” vỗ tay và vòng 2 tay lên trên đầu
Chơi 2 – 3 lần
* HĐ4: Hồi tĩnh: Đi nhẹ nhàng trong lớp 2 -3 vòng
* Kết thúc:
Cô làm gà mẹ, các cháu làm những chú gà con đi ra sân tắm nắng.
Trẻ chơi cùng cô
Vâng ạ
Trẻ tập BTPTC
Có ạ
Vâng ạ
Trẻ quan sát cô làm mẫu
Trẻ làm
Trẻ chơi trò chơi
Đi nhẹ nhàng
Trẻ làm cùng cô
II. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc xem tranh
- Góc phân vai
- Góc hoạt động với đồ vật
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
Quan sát: Con Cua.
Trò chơi VĐ: Ô tô và chim sẻ.
Chơi tự do với đồ chơi ngoài sân trường.
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết tên và đặc điểm nổi bật của con cua.
- Phát triển cho trẻ kỹ năng quan sát và ghi nhớ.
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ con vật .
2. Chuẩn bị:
- Con tôm thật, bình thuỷ tinh.
- Quần áo, trang phục gọn gàng
3. Tiến hành:
* Quan sát: Con cua
- Cô cho trẻ quan sát con cua thật kỹ và đàm thoại.
- Đàm thoại
+ Đây là con gì? Màu gì? Con cua có mấy chân? Nó sống ở đâu?
- Cô giáo dục trẻ.
* Trò chơi VĐ: Ô tô và chim sẻ.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi.
- Cùng chơi với trẻ 2 – 3 lượt
* Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài sân trường: lá cây, cát, đá, sỏi.
- Cô quan sát đảm bảo an toàn cho trẻ.
* Kết thúc: cô cho trẻ đi nhẹ nhàng về lớp, vệ sinh cá nhân cho trẻ
IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. ¤n bµi cò: Ôn lại VĐCB đi trong đường ngoằn nghèo, tung bóng bằng 2 tay về phía trước.
- C« tËp l¹i 1 lÇn, c« híng dÉn l¹i cho trÎ lÇn lît lªn tËp 2 lÇn.
2. TCDG: Thả đỉa ba ba
- Cho trẻ chơi 5 – 6 lần
- Chơi tự do 
3. VÖ sinh Trả trẻ:
- VÖ sinh mÆt, ch©n tay cho trẻ sạch sẽ cho trẻ.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
 Tình trạng sức khỏe:
Trạng thái cảm xúc hành vi:.
.
Kiến thức kỹ năng:....
.
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề tài: Truyện : Đôi bạn nhỏ.
NDKH: Âm nhạc
1. Yêu cầu
a . Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật và lời thoại của nhân vật trong truyện “đôi bạn nhỏ”.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng nghe cô hỏi, hiểu câu hỏi và trả lời câu hỏi.
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè và những người xung quanh.
- Trẻ ngồi học ngoan.
2. Chuẩn bị:
- Đầu đĩa CD, tranh truyện “đôi bạn nhỏ”, mô hình kể chuyện nhân vật trong chuyện.
- Bài hát “đàn gà con”
- Trò chơi lộn cầu vồng
3 . Tiến hành: 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Gây hứng thú:
- Cô và các bạn đi thăm vịt con, gà con vào lớp với bài “đàn gà con”
- Trò chuyện, hướng trẻ vào nội dung bài.
- Chào 2 bạn gà con, vịt con
- Nghe nói bạn gà con, vịt con chơi rất thân và tình bạn đó đã được kể rất nhiều, hôm nay cô mời gà con, vịt con kể lại cho các bạn nhỏ nghe nhé.
* HĐ 2:Cô kể truyện cho trẻ nghe
- Kể lần 1: Kể diễn cảm toàn bộ câu truyện kết hợp minh họa bằng tranh.
+ Cô kể chuyện gì?
- Kể lần 2: Kể diễn cảm kết hợp minh họa qua mô hình
* HĐ3: Đàm thoại:
+ Cô kể chuyện gì?
+ Trong chuyện có những ai?
+ Con thích nhân vật nào?
+ Vì sao con thích?
+ Hai bạn gà và vịt con đi đâu?
+ Vịt con kiếm ăn ở đâu?
+ Gà con kiếm ăn ở đâu?
+ Con gì xuất hiện định bắt gà con?
+ Gà con làm gì?
+ Vịt con làm gì?
+ Con cáo làm gì?
+ Nhờ có lòng dũng cảm, thông minh vịt con đã cứu được gà con, các con yêu quý bạn nào? Vì sao?
- Vì gà con, vịt con là 2 bạn tốt biết chơi dùng nhau và giúp đỡ nhau khi hoạn nạn. các con hãy học tập 2 bạn gà con, vịt con, yêu quý và cùng chơi với các bạn nhé. Nào để thể hiện tình bạn của chúng ta, cô mời các con chơi trò chơi lộn cầu vồng nào?
+ Cô cho trẻ chơi trò chơi “lộn cầu vồng”
- Các con chơi rất giỏi
- Gà con, vịt con là đôi bạn nhỏ rất đáng khen, vì vậy đã được dựng thành phim hoạt hình, gà con mời các bạn cùng xem phim hoạt hình nào.
 * HĐ4: Xem phim hoạt hình
+ Các con vừa xem phim hoạt hình về câu chuyện gì?
+ Trong chuyện có những ai?
+ Gà con và vịt con là đôi bạn rủ nhau đi đâu?
+ Bạn nào gặp nạn?
+ Bạn nào cứu bạn?
- Giáo dục: Bạn vịt rất ngoan, dũng cảm, biết giúp bạn, các con rủ bạn gà, vịt cùng chơi trò chơi “dung dăng dung dẻ” nào
* Kết thúc: Cô cho trẻ chơi trò chơi và chuyển trẻ sang hoạt động khác
Trẻ trò chuyện cùng cô
Trẻ nghe kể chuyện
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ chơi trò chơi
Trẻ xem phim hoạt hình
Trẻ trả lời
Trẻ chơi và đi ra ngoài
II. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc phân vai
- Góc xem tranh
- Góc nghệ thuật
III. DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI.
Quan sát: Con ốc
Trò chơi VĐ: Bóng tròn to
Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời.
1. Yêu cầu:
- Trẻ biết được tên và đặc điểm nổi bật của con ốc.
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ co vật.
2. Chuẩn bị:
- Quần áo, trang phục của trẻ gọn gàng phù hợp với thời tiết.
3. Tiến hành:
* Quan sát con ốc.
- Cô cho trẻ quan sát con ốc thật kỹ và đàm thoại.
- Đàm thoại
+ Đây là con gì? Màu gì? Nó ăn gì? Nó sống ở đâu?
- Cô giáo dục trẻ.
* TCVĐ: Bóng tròn to
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi cho trẻ
- Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần
* Chơi tự do: Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, chơi với lá cây, đá
- Cô quan sát để đảm bảo an toàn cho trẻ.
IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Trò chơi giân gian: Nu na nu nống.
- C« nãi c¸ch ch¬i, c« cho trÎ ch¬i 3- 4 lÇn.
2. Trò chơi chơi với tranh lô tô, lấy các con vật theo yêu cầu của cô.
- Cho trẻ chơi 5 – 6 lần. Cô khen trẻ.
3.VÖ sinh Trả trẻ:
- VÖ sinh mÆt, ch©n tay - nªu g¬ng cuèi ngµy tr¶ trÎ.
Đánh giá trẻ cuối ngày.
 Tình trạng sức khỏe:
Trạng thái cảm xúc hành vi:
Kiến thức kỹ năng:.....
.
..
Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH
Lĩnh vực phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
Đề tài: Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún con
Hát và vận động theo nhạc bài: Cá vàng bơi.
1. Yêu cầu
a . Kiến thức:
- Trẻ biết hát và vận động theo nhạc bài “cá vàng bơi”, sáng tác Hà Hải.
- Nhớ tên bài hát và phần nào hiểu được nội dung bài hát.
b. Kỹ năng:
- Vận động đúng theo nhạc.
- Trẻ hát to – rõ lời – vận động đúng theo nhịp bài hát.
c. Thái độ
- Hứng thú nghe hát, vận động cùng cô.
2. Chuẩn bị: 
- Đĩa nhạc bài “cá vàng bơi” sáng tác Hà Hải, “gà trống, mèo con và cún con”.
- Mũ cá vàng.
- Tranh - ảnh về các loại cá.
3. Tiến hành: 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: Gây hứng thú: 
- Cô dẫn trẻ đi thăm ao cá và đàm thoại. 
- Các con thấy nhiều loại cá không?
+ Con cá sống ở đâu?
+ Đây là con cá gì?
+ Cá có màu gì?
+ Đây là con gì?
+ Con cua bò như thế nào?
- Cô có một bài hát rất hay về chú cá vàng đấy, các con có thích hát và vận động theo nhạc bài hát về chú cá vàng cùng cô không?
- Bây giờ chúng mình hãy cùng trở về lớp học để hát và vận động cùng cô nhé
* HĐ 2: Hát và vận động theo nhạc bài “cá vàng bơi”
- Chú Hà Hải đã sáng tác bài “cá vàng bơi” về chú cá vàng rất là hay các con cùng lắng nghe và hát nhé
- Lần 1: cô hát kết hợp nhạc
- Lần 2: cô hát kết hợp vận động theo nhạc
- Cô cho cả lớp hát và vận động cùng cô 2 – 3 lần
+ Cô cho tổ hát kết hợp vận động
+ Nhóm hát kết hợp vận động
+ Cá nhân hát kết hợp vận động
- Chú cá vàng trong bài hát rất là đẹp, chú cá không chỉ đẹp mà có rất nhiều lợi ích đấy các con ạ. Cá ăn bọ gậy để làm nước thêm sạch, trong hơn đấy. Các con phải biết yêu quý loài cá, không vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm nguồn nước, làm ảnh hưởng đến các loài cá nhé!
* HĐ3: Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún con
- Các con vừa được hát và vận động theo nhạc bài “cá vàng bơi” rất vui rồi, bây giờ cô sẽ hát tặng chúng mình bài “gà trống, mèo con và cún con” đó là những con vật rất đáng yêu trong ngôi nhà của chúng mình đấy.
- Lần 1: cô hát kết hợp cử chỉ điệu bộ
- Lần 2: cô hát kết hợp nhạc và múa
* Kết thúc
- Cô và trẻ cùng làm những chú cá vàng bơi dạo xung quanh mặt hồ.Chuyển sang hoạt động khác
Trẻ đi cùng cô
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Trẻ trả lời
Có ạ
Vâng ạ
Vâng ạ
Trẻ lắng nghe
Trẻ lắng nghe và quan sát
Cả lớp hát và vận động
Tổ hát
Nhóm trẻ hát
Cá nhân trể lên hát
Vâng ạ
Trẻ nghe hát
Trẻ làm chú cá bơi
II. HOẠT ĐỘNG GÓC
- Góc nghệ thuật
- Góc thiên nhiên
- Góc phân vai 
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
Quan sát: Cá bơi.
TCVĐ: cá vàng bơi.
Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài trời.
1. Yêu cầu: 
- Trẻ biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của con cá, biết cá bơi trong nước.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con cá.
2. Chuẩn bị: 
- Bể nước có con cá đang bơi.
- Trang phục, quần áo gọn gàng với thời tiết.
3. Tiến hành:
* Quan sát: Cá bơi.	
- Cô và trẻ cùng nối đuôi nhau làm đoàn tàu tí xíu đi xuống dưới và đứng xung bể cá.
- Đàm thoại:
 + Các con đang đứng trước caí gì đây?
 + Con cá đang làm gì?
 + Con cá màu gì?
 + Cá thích ăn gì?
- Giáo dục: cá là con vật đáng yêu, nó góp phần làm cho cuộc sống của chúng mình đẹp hơn rất nhiều đấy. Hàng ngày chúng mình phải chăm sóc và cho cá ăn nhé các con nhớ chưa?
* TCVĐ: Cá vàng bơi.
- Cô giới thiệu luật chơi và cách chơi, cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
* Chơi tự do: chơi với đồ chơi ngoài trời.
- Cô chú ý bao quát khi trẻ chơi.
IV. CHƠI TẬP BUỔI CHIỀU.
1.Trò chơi: Bóng tròn to.
- Cô nói cách chơi, luật chơi, cô cho trẻ chơi 3-4 lần
2. Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Cô nói cách chơi, luật chơi, cô cho trẻ chơi 3-4 lần
- Chơi tự do với đồ chơi trong lớp.
4.VÖ sinh Trả trẻ:
VÖ sinh mÆt, ch©n tay cho trẻ sạch sẽ 
Đánh giá trẻ cuối ngày.
 Tình trạng sức khỏe:
Trạng thái cảm xúc hành vi:
.
Kiến thức kỹ năng:......
Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2015
I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH
Lĩnh vực phát triển nhận thức
Đề tài: Nhận biết: Con cá, con tôm.
NDKH : Âm nhạc.
1. Yêu cầu 
a. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi tên con cá, tôm, cua, ốc.
- Biết một số đặc điểm của con cá, tôm, cua, ốc.
b. Kỹ năng: 
- Luyện phát âm từ “con cá, con tôm, con cua, con ốc”.
- Rèn khả năng chú ý, quan sát, ghi nhớ của trẻ.
- Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa con cá – con tôm – 
c. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động trong giờ
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật
2 . Chuẩn bị:
- 1 bể cá có con cá, con tôm, con cua, con ốc
- Một số con cá, con tôm, con cua, con ốc
- Ti vi, đầu đĩa nhạc bài “cá vàng bơi” nhạc và lời Hà Hải
- 1 bể cá 
- Rổ nhựa đủ cho cô và trẻ
- Con cá, con tôm, con cua, con ốc bằng nhựa.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ 1: gây hứng thú: 
- Cô đọc câu đố “ Con gì có vẩy có mang
 Không ở trên cạn mà bơi dưới hồ”
 Đó là con gì?
Cô và trẻ cùng làm động tác cá bơi đến thăm bể cá qua bài hát “ tôm cá cua thi tài”, đàm thoại và quan sát.
+ Trong bể cá có những gì?
+ Con cá đang làm gì?
+ Con cua bò như thế nào? 
GD: trẻ không được đến gần ao, không vứt rác bừa bãi ra ao hồ để bảo vệ môi trường
- Các con vật con cá, con tôm, bơi được là nhờ cái gì không các con có muốn tìm hiểu cùng cô không?
- Vậy bây giờ các con hãy nhẹ nhàng về lớp học để chúng mình cùng tìm hiểu nhé.
* HĐ 2: Nhận biết con cá
- Cô giơ con cá và hỏi trẻ.
+ Con gì đây?
+ Con cá sống ở đâu?
+ Đây là gì của con cá? (cô chỉ vào các bộ phận và hỏi trẻ cho trẻ phát âm)
+ Khi bơi con cá dùng 2 vây ở 2 bên mình để điều chỉnh hướng đi của mình cùng với cái đuôi ở phía sau
+ Con cá có đầu – thân – đuôi, thân cá còn có vẩy cá để bảo vệ con cá dưới mọi tác động giống như áo của chúng mình đang mặc đấy
- Cô chỉ vào tranh con cá và nói: con cá sống ở dưới nước, đây là đầu cá, vây cá, mắt cá, miệng cá. Vây cá và đuôi cá có tác dụng giúp định hướng khi bơi dưới nước. cá được nuôi ở bể để làm cá cảnh, ngoài ra cá còn được nuôi ở sông, ao, hồ và cá là một loại thực phẩm có rất nhiều chất đạm cần thiết cho cơ thể.
Cô cho trẻ vận động bài hát “Cá vàng bơi”
* HĐ3: Nhận biết con tôm
- Cô có một câu đố chúng mình hãy lắng nghe thật tinh và trả lời câu hỏi của cô nhé.
+“Chân gần đầu
 Râu gần mắt
 Lưng còng co quắp
 Mà bơi rất tài
 Là con gì?”
 (con tôm)
+ Đó là con tôm đấy các con ạ
- Trẻ phát âm từ “con tôm”
- Con tôm đang làm gì?
- Đố các con biết con tôm sống ở đâu?
- Đây là cái gì của con tôm? (cô chỉ vào đầu con tôm)
- Trên đầu con tôm có gì đây?
Phát âm “đôi mắt”

File đính kèm:

  • docNHÁNH 3. Những con vật dưới nước.doc
Giáo Án Liên Quan