Thiết kế bài dạy lớp Chồi - Hoạt động: Làm quen chữ cái - Đề tài: Trò chơi với chữ cái a, ă, â - Chủ đề: Gia đình
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái a, ă, â và nhận ra chữ cái a, ă, â trong các từ, tiếng chọn vẹn, qua các trò chơi.
- Trẻ biết thảo luận, ghép chữ a, ă, â từ các nét chữ cắt rời, biết phân biệt chữ cái a, ă, â qua đặc điểm cấu tạo của chúng.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của một số trò chơi với chữ cái a, ă, â: Trò chơi nhanh tay nhanh mắt, bé khéo tay, thi ai nhanh và trò chơi cùng nhau thi tài.
- Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế nhận biết các nét chữ và chữ cái chấm mờ để tô đúng quy trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, phát âm chữ cái a, ă, â, kỹ trả lời câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc.
- Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho trẻ thông qua các trò chơi chữ cái.
- Trẻ có kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi đúng. Rèn cho trẻ kỹ năng tô theo nét chấm mờ đúng quy trình của chữ a, ă, â.
- Rèn khả năng phản ứng nhanh với hiệu lệnh, khả năng quan sát và chú ý cho trẻ. Thông qua trò chơi tích hợp hoạt động âm nhạc, khám phá về các đồ dùng, vận động cho trẻ.
GIÁO ÁN THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG VÒNG 2 NĂM HỌC 2016- 2017 Hoạt động: Làm quen chữ cái Đề tài: Trò chơi với chữ cái a, ă, â Chủ đề: Gia đình Loại tiết: Rèn kỹ năng Đối tượng: Trẻ 5- 6 tuổi Thời gian: 30 phút Ngày soạn: 09/11/2016 Ngày dạy: 12/11/2016 Người thực hiện: Phạm Thị Thảo Đơn vị: Trường Mầm Quang Tiến I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết, phát âm đúng chữ cái a, ă, â và nhận ra chữ cái a, ă, â trong các từ, tiếng chọn vẹn, qua các trò chơi. - Trẻ biết thảo luận, ghép chữ a, ă, â từ các nét chữ cắt rời, biết phân biệt chữ cái a, ă, â qua đặc điểm cấu tạo của chúng. - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của một số trò chơi với chữ cái a, ă, â: Trò chơi nhanh tay nhanh mắt, bé khéo tay, thi ai nhanh và trò chơi cùng nhau thi tài. - Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế nhận biết các nét chữ và chữ cái chấm mờ để tô đúng quy trình. 2. Kỹ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng nhận biết, phát âm chữ cái a, ă, â, kỹ trả lời câu hỏi to, rõ ràng, mạch lạc. - Phát triển kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho trẻ thông qua các trò chơi chữ cái. - Trẻ có kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi đúng. Rèn cho trẻ kỹ năng tô theo nét chấm mờ đúng quy trình của chữ a, ă, â. - Rèn khả năng phản ứng nhanh với hiệu lệnh, khả năng quan sát và chú ý cho trẻ. Thông qua trò chơi tích hợp hoạt động âm nhạc, khám phá về các đồ dùng, vận động cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng tham gia vào các trò chơi một cách tích cực. - Có ý thức tổ chức khi tham gia vào trò chơi. - Giáo dục trẻ yêu quý các thành viên trong gia đình, biết bảo vệ 1 số đồ dùng trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: 1. Địa điểm: Trong lớp 2. Đồ dùng của cô: - Máy chiếu, màn chiếu, máy vi tính được thiết kế trên powerpoint có các slide chữ cái a, ă, â. - Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình có từ chứa chữ cái a, ă, â. - 3 bảng từ có chia các ô với chữ cái a, ă, â. - 9 vòng thể dục. - Bài đồng dao cho trẻ đọc: Dung dăng dung dẻ, Chi chi chành chành, nu na nu nống.. - Nhạc một số bài hát về chủ điểm: Gia đình nhỏ hạnh phúc to, cả nhà thương nhau... 3. Đồ dùng của trẻ: - 3 rổ đựng nét chữ a, ă, â cắt rời, 3 thẻ đáp án dành cho 3 đội - Vở bé làm quen với chữ cái qua trò chơi, bút chì, bàn ghế ngồi, thẻ ngôi nhà chữ cái a, ă, â đủ cho số lượng trẻ. III. CÁCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gây hứng thú (3 phút) - Chào mừng các bạn nhỏ lớp 5TA1 đã đến với chương trình “Trò chơi chữ cái” ngày hôm nay! - Đến tham dự chương trình cô xin trân trọng giới thiệu có 3 đội chơi vô cùng đáng yêu: Đội Chim Non, đội Mèo Con, đội Thỏ Ngọc. - Thành phần đặc biệt trong chương trình ngày hôm nay đó là sự có mặt của các cô giáo đến từ các trường mầm non Quang Tiến các con cùng chào đón các cô bằng một tràng pháo tay thật lớn nào! - Cô mở màn hình vi tính có chữ a,ă,â và giới thiệu “Đến với chương trình “Trò chơi chữ cái” ngày hôm nay các con sẽ được chơi với chữ cái a, ă, â”. - Trẻ đến bên cô vỗ tay hưởng ứng tham gia chương trình “Trò chơi chữ cái” cùng cô. - Trẻ vỗ tay khi được cô giới thiệu về đội mình. - Trẻ vỗ tay chào đón các cô thể hiện niềm vui trên nét mặt. - Trẻ quan sát trên màn hình và phát âm chữ cái a, ă, â. 2. Hoạt động 2: Bài mới (25 phút) 2.1. Trò chơi 1: “Nhanh tay nhanh mắt” * Cách chơi: - Cô chia lớp thành 3 đội chơi, Các thành viên trong các đội chơi quan sát các nét chữ trên màn hình, các đội chơi cùng nhau bàn bạc thảo luận xem các nét đó có thể ghép tạo thành chữ cái gì rồi sử dụng các nét chữ cắt rời để ghép thành chữ cái đó vào thẻ đáp án. Hết giờ chơi đội nào có đáp án đúng với đáp án của chương trình thì đội đó sẽ giành phần thắng. - Cô cho các đội ngồi thành 3 nhóm - Cô mở các slide trên màn hình cho trẻ quan sát và thảo luận. - Cô đưa ra đáp án và cho các đội so sánh với kết quả của đội mình, sau đó cô cho trẻ phát âm chữ cái vừa tạo thành bằng nhiều hình thức: từng đội, nhóm bạn trai, bạn gái, cá nhân trẻ phát âm (Cô lắng nghe, rèn kỹ năng phát âm cho trẻ) - Động viên khuyến khích trẻ. 2.4. Trò chơi thứ 2 "Thi ai nhanh" * Cách chơi: - Cô cho các thành viên trong các đội lựa chọn ngôi nhà chữ cái mà mình yêu thích, sau đó vừa đọc đồng dao vừa đi vòng quanh vong tròn. Khi cô đọc chữ cái nào thì thành viên có ngôi nhà mang chữ cái đó nhảy vào vòng tròn giơ chữ cái đó lên và phát âm thật to chữ cái đó. Bạn nào bật vào trong vòng tròn mà sai chữ cái sẽ phải nhảy lò cò. (cô cho trẻ đổi ngôi nhà chữ cái cho nhau rồi tiếp tục chơi) - Sau mỗi lần chơi cô kiểm tra, động viên, khuyến khích trẻ. 2.2. Trò chơi thứ 3: “Bé khéo tay ” * Cách chơi: - Cô giới thiệu chữ a, ă, â viết thường cho trẻ quan sát. - Cô tô mẫu nét cong tròn, nét móc, chữ a, ă, â viết thường cho trẻ qua sát và phân tích cách tô. (khi tô nét chữ đầu cô ngồi đúng tư thế và cách cầm bút tô cho trẻ quan sát; chữ sau cô ngồi tránh bên và tô phân tích cho trẻ dễ quan sát. Với chữ a cô tô và giới thiệu chi tiết các nét và chữ a hoàn chỉnh, các chữ sau tùy theo chữ ă;â cô tô ít hơn hoặc chỉ tô chữ hoàn chỉnh) - Cô cho trẻ về 3 nhóm. Hỏi trẻ quan sát xem trong trang vở của mình có những gì? - Cô hỏi trẻ để trẻ về tư thế ngồi, cách cầm bút để tô (khi tô các con ngồi như thế nào? Con cầm bút bằng tay nào? Tay trái con làm gì?...) - Cho trẻ thực hiện (trong khi trẻ thực hiện cô bao quát sửa tư thế ngồi, cầm bút cho trẻ, hướng dẫn trẻ tô đúng theo quy trình của chữ) (nếu trẻ chưa tô hết chữ cô gợi ý cho trẻ tô vào các hoạt động sau) - Cô nhận xét động viên trẻ sau khi kết thúc hoạt động tô. 2.4. Trò chơi thứ 4 "Cùng nhau thi tài” * Cách chơi: - Cô giới thiệu 3 chiếc bảng có gắn các ô chữ a,ă,â, vàaatrong rổ có các tranh có từ chứa chữ cái a, ă, â dành cho các đội. Các đội chơi đứng thành hàng dọc, lần lượt các thành viên trong các đội bật qua 3 chiếc vòng lên chọn tranh, quan sát từ, gắn tranh vào đúng ô chữ. Trong thời gian là 1 bản nhạc đội nào chọn được nhiều tranh và gắn đúng đội đó sẽ giành phần chiến thắng. - Cô kiểm tra kết quả các đội chơi, động viên khuyến khích trẻ. - Trẻ chú ý lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi trò chơi “Nhanh tay nhanh mắt” - Trẻ di chuyển về 3 nhóm ngồi thành vòng tròn - Các nhóm quan sát các nét chữ trên màn hình, thảo luận và ghép các nét chữ cắt rời tạo thành chữ cái theo như thảo luận. - Các nhóm tự so sánh với đáp án, phát âm chữ cái a, ă, â theo yêu cầu của cô. - Trẻ phát âm chữ a,ă,â (theo nhóm, cá nhân...) - Trẻ lắng nghe cô nhận xét. - Trẻ quan sát lên bảng, lắng nghe cô phổ biến cách chơi và hứng thú tham gia vào trò chơi - Trẻ thực hiện: Lần lượt từng trẻ của 3 đội bật qua vòng lên chọn tranh đúng gắn vào các ô chữ tương ứng. - Trẻ đứng về vị chí, kiểm tra kết qua chơi cùng cô, lắng nghe cô nhận xét - Trẻ chú ý quan sát cô giới thiệu chữ a, ă, â, viết thường. - Trẻ ngồi quan sát và lắng nghe cô phân tô mẫu và phân tích cách tô nét cong tròn khép kín, nét móc, chữ a, ă, â. - Trẻ về chỗ ngồi giở vở, quan sát và trả lời câu hỏi của cô theo những gì mình quan sát được. - Trẻ trả lời câu hỏi của cô: Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, ngực không tì vào bàn - Trẻ cầm bút ngồi ngay ngắn và tô các nét, chữ a, ă, â viết thường trong vở. - Trẻ quan sát và lắng nghe cô nhận xét. - Trẻ quan sát lên bảng, lắng nghe cô phổ biến cách chơi và hứng thú tham gia vào trò chơi - Trẻ thực hiện: Lần lượt từng trẻ của 3 đội bật qua vòng lên chọn tranh đúng gắn vào các ô chữ tương ứng. - Trẻ đứng về vị chí, kiểm tra kết qua chơi cùng cô, lắng nghe cô nhận xét 3. Hoạt động 3: Kết thúc (2 phút) - Cô nhận xét, khuyến khích trẻ sau buổi chơi, kết thúc chương trình, cho trẻ đọc đồng dao tặng các cô bài: “Đi cầu đi quán” - Trẻ lắng nghe cô nhận xét, và thể hiện sự vui vẻ khi được cô động viên. - Trẻ đọc đồng dao: “Đi cầu đi quán” hưởng ứng kết thúc chương trình cung cô
File đính kèm:
- tro_choi_chu_cai_a_a_a.doc