Thiết kế dạy học lớp chồi - Chủ đề: Trường mầm non

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển thể chất:

- Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh của cô.

- Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như: Đi, bật, (cs1, Cs11)

- Tô màu kín không chờm ra ngoài các hình vẽ (Cs6)

- Biết một số món ăn thông thường ở trường mần non.

- Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;(CS 16)

- Nhận ra và không chơi một số đồ vật có gây nguy hiểm (Cs 21).

- Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mẫu giáo .

2. Phát triển tình cảm-xã hội:

- Biết kính trọng yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường,thân thiện, hợp tác với các bạn trong lớp.

- Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp trong trường.

- Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi . Có nhóm bạn chơi thường xuyên. (Cs 42).(Cs 46).

- Những đặc điển nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, bác trong trường.

- Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép vơi người lớn (Cs 54).

 

doc90 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế dạy học lớp chồi - Chủ đề: Trường mầm non, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
Thực hiện 3 tuần:08/09 -> 26/09/2014.
Thứ
Tuần1 
(08 /9 à 12/9/14)
Trường mg họa mi của bé 
Tuần2 
(15 à 19/9/14)
Lớp mẫu giáo của bé
Tuần 3
(22 /9à 26/9/14)
Đồ dùng, đồ chơi của lớp.
Thứ 2
- Trường mẫu giáo họa mi của bé.
Lớp mẫu giáo của của bé.
TC-XH: Hướng dẫn trẻ trực nhật(cs31).
Thứ 3
VĐ: Đi trên dây (dây đặt trên sàn ) đi trên ván kê dốc .
VĐ: Đi thăng bằng trên ghế thể dục.
VĐ: - Bật xa 50 cm.
Truyện : “ Thỏ trắng biết lỗi ” 
Thơ : “ Tình bạn ” 
Truyện : “ Anh chàng mèo mướp ” 
Thứ 4
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
Nhận biết đếm đến 5, làm quen chữ số 5. 
SK-DD: Hướng dẫn trẻ đánh răng đúng phương pháp.
Thứ 5
LQCC: O,Ô,Ơ
TTCC: O,Ô,Ơ
Vẽ trường mầm non của bé ( đề tài)
Cắt, dán đồ chơi trong sân trường mầm non ( đt )
Cắt dán hình tam giác, hình chữ nhật(M)
Thứ 6
VTTN “ Vườn trường mùa thu”
 NH: “Ngày đầu tiên đi học”
VTTP : “Cô mẫu giáo miền xuôi ”
- VĐMH: “ Bài ca đi học”
VĐ: “ Vui đến trường”
 NH: “ Trống cơm”
KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ 
“TRƯỜNG MẦM NON”
Thời gian:( 3 tuần)Từ ngày 08/09/2014à Đến 26/09/2014
MỤC TIÊU
Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh của cô.
Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như: Đi, bật, (cs1, Cs11) 
Tô màu kín không chờm ra ngoài các hình vẽ (Cs6)
Biết một số món ăn thông thường ở trường mần non.
Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;(CS 16)
Nhận ra và không chơi một số đồ vật có gây nguy hiểm (Cs 21).
Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mẫu giáo .
Phát triển tình cảm-xã hội:
Biết kính trọng yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường,thân thiện, hợp tác với các bạn trong lớp.
Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp trong trường.
Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi . Có nhóm bạn chơi thường xuyên. (Cs 42).(Cs 46).
Những đặc điển nổi bật của trường lớp mầm non, công việc của các cô, bác trong trường.
Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép vơi người lớn (Cs 54).
Phát triển ngôn ngữ;
Kể về các hoạt động trong trường, lớp mầm non.
Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp bằng lời nói rõ ràng, mạch lạc, lễ phép.( CÓ LL)
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi. (Cs61)
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động (Cs62)
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (Cs64).
Nói rõ ràng (Cs65) 
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân (Cs68)
Nhận biết ý nghĩa một số ký hiệu chữ qua các từ, và một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống(Cs82)
Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt CS91)
Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới (CS 88, CS 90).
Tăng cường tiếng việt cho trẻ:
Phát triển nhận thức:
Biết tên, địa chỉ của trường, lớp đang học. Phân biệt các khu vực trong trường và công việc của các cô bác trong khu vực đó.
Biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp
Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu: Hình dạng, màu sắc, kích thước, chất liệu.(cs96)
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. (CS 108)
Nhận biết được các con số hù hợp với số lượng trong phạm vi 10. (Cs104)
Hay đặt câu hỏi (Cs 112).
Phát triển thẩm mĩ:
Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc- Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc (cs99, cs100, 101).
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản (CS 102)
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC. 
 1. Phát triển thể chất:
Tập các động tác phát triển chung: hô hấp, tay vai; bụng lườn; chân; bật.
Đi lên xuống ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m)một đầu kê cao 0,3m.
Đi thăng bằng trên ghế TD 
Bật xa 50 cm-.
Cầm bút đúng: Bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ.
Nhận biết, phân loại tên một số món ăn thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn thức uống.
Hướng dẫn trẻ đánh răng đúng phương pháp. 
Trẻ biết không nên chơi một số đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm như : hột hạt, những sắt vụn, nhọn
Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
2. Phát triển tình cảm-xã hội:
Trẻ biết thương yêu , quan tâm đến bạn bè trong lớp .
Trẻ có những kinh nghiệm trong khi chơi với đồ dùng đồ chơi.
Trẻ hòa đồng trò chuyện với bạn bè và người xung quanh.
Trẻ nhận biết được những đặc điểm nổi bật và một số công việc của cá cô, bác trong trường.
Trẻ biết xưng hô lễ phép với mọi người.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Trẻ biết nói với cô, người lớn và các bạn những gì trẻ mong muốn và suy nghĩ.
Đặt các câu hỏi, tại sao, như thế nào, làm gì. 
Biết tên đồ dùng, đồ chơi của trường, các hoạt động hàng ngày của trường, biết trường học thuộc ở đâu (thôn gì, xã gì).
 Ý nghĩa một số ký hiệu : nhà vệ sinh( nam, nữ), lối đi, nơi nguy hiểm, tủ thuốc, ổ điện
Lắng nghe, chăm chú không ngắt lời người khác, và muốn nói thì trẻ phải xin phép. 
Tự tin khi giao tiếp.
Nhận ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hải hoặc tức giận của người khác qua ngữ điệu, lời nói của họ
Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản ứng lại bằng những hành động hoặc lời nói phù hợp với các hoạt động vui chơi, học tập sinh hoạt hàng ngày.
 Đọc ca dao, thơ chuyện về trường mầm non. Truyện : “ Thỏ trắng biết lỗi ” “ Anh chàng mèo mướp ” Thơ : “ Tình bạn ” 
Phât âm đúng và rỏ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được trong giao tiếp.
Nhận biết được nhóm chữ cái và phát âm đúng các âm đó và tô các nét từ trái qua phải.( o, ô, ơ )
Trường, lớp, đi, đứng, chào cô, chào bạn, Đứng lên, ngồi xuống, chào cô, chào bạn. Các bạn, bạn trai, bạn gái. Quyển vở, quyển sách, To hơn, nhỏ hơn, ồn ào, nắng mưa, ông mặt trời. Nặn, xoay tròn, lăn dài, ấn dẹp. Xì xào, lăn bóng, đi theo bóng, gió mưa, bão
4. Phát triển nhận thức:
Trẻ biết tên trường, lớp, tên các cô giáo trong trường, ten các khu vực và biết tên một số công việc của các cô, bác trong trường. 
Biết trường học thuộc địa điểm, thôn gì, xã gì?
Dạy trẻ phân biệt các hình học và các màu sắc, kích thước, chất liệu.
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
Nhận biết đếm đến 5, làm quen chữ số 5. 
Sữ dụng nhiều loại vật liệu dể làm ra một loại sản phẩm.
Hay đặc câu hỏi ( mọi lúc mọi nơi)
5. Phát triển thẩm mỹ:
Nhận ra giai điệu của bài hát và thích ca hát.
Vườn trường mùa thu. 
Cô mẫu giáo miền xuôi
Vui đến trường 
 Thể hiện cảm xúc qua sản phẩm tạo hình.
Vẽ trường mầm non của bé 
Cắt, dán đồ chơi trong sân trường mầm non.
Cắt dán hình tam giác, hình chữ nhật.
MẠNG NỘI DUNG.
 CHỦ ĐỀ. TRƯỜNG M G HỌA MI.
TRƯỜNG MẪU GIÁO HỌA MI CỦA BÉ:
TRƯỜNG MẪU GIÁO HỌA MI. 
ĐỒ DÙNG, DỒ CHƠI CỦA LỚP.
 LỚP MẪU GIÁO CỦA BÉ:
MẠNG HOẠT ĐỘNG:
CHỦ ĐỀ. TRƯỜNG M G HỌA MI
 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
TẠO HÌNH: Vẽ trường mầm non của bé (ĐT). Cắt, dán đồ chơi trong sân trường mầm non ( ĐT ). Cắt dán hình tam giác, hình chữ nhật(M) 
ÂM NHẠC: VTTT“ Vui đến trường”
TC: “ Khiêu vũ lấy bóng” 
VTTN : “Cô mẫu giáo miền xuôi ” NH: “ Bài ca đi học”. VĐMH “ Vườn trường mùa thu”
 NH: “Ngày đầu tiên đi học”
NH: Em là bông hồng nhỏ.VĐ-VTTTTC: Mừng sinh nhật”
.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
KPKH:
Trường mẫu giáo họa mi của bé
Lớp mẫu giáo của của bé.
Đồ dùng, đồ chơi của lớp (TCXH) 
TOÁN:
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
Nhận biết đếm đến 5, làm quen chữ số 5. 
TRƯỜNG MẪU GIÁO HỌA MI
TÔI LÀ AI
PT.TC- XÃ HỘI
- Trò chuyện và nói về tình cảm của trẻ với trường, lớp, cô giáo, các bạn trong lớp và các cô bác trong trường/
- Tham gia các hoạt động lễ hội ở trường lớp
- Vệ sinh sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng sau hoạt động và khi chơi xong
Chăm sóc góc tự nhiên, vệ sinh lớp học, trường học
- Thực hiện một số quy định của lớp, của trường
- Trò chơi phân vai: Cô giáo, lớp học, bác sĩ, nấu ăn. - Xây dựng: Trường mầm non
P TNGÔN NGỮ
Quan sát, trò chuyện về các khu vực, các hoạt động của lớp, trường mầm non
Kể chuyện về một sự kiện xảy ra trong lớp, trong trường Truyện : Thỏ trắng biết lỗi. Anh chàng mèo mướp.Thơ: Tình bạn .
LQCC: O, Ô,Ơ
TTCC: O, Ô,Ơ
P T THỂ CHẤT 
DD: Trẻ biết được ích lợi của việc ăn uống đủ chất , và giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe .
*Luyện tập kĩ năng đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng.
VĐ: - Đi lên xuống ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m)một đầu kê cao 0,3m.
Đi thăng bằng trên ghế thể dục.
Bật xa 50 cm- 
MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC:
1/ Chuẩn bị môi trường trong và ngoài lớp.
Trong lớp: 
Lớp học sạch sẽ thoáng mát, đầy đủ ánh sáng, an toàn đối với trẻ.
Lớp học trang trí theo chủ đề:Trường Mầm Non, chủ để nhánh: Trường Mẫu Giáo Họa Mi của bé, Lớp Mẫu Giáo của bé, Đồ dùng và đồ chơi của lớp.
Các góc được trang trí phù hợp theo chủ đề : Trường Mẫu Giáo Họa Mi của bé.
Lớp học đảm bảo đầy đủ bàn ghế , và các dụng cụ phụ vụ ăn bán trú cho trẻ, đảm bảo vệ sinh, và an toàn thực phẩm cho trẻ.
Lớp học đảm bảo đầy đủ chiếu, chăn màn, phục vụ ngủ trưa cho trẻ.
Ngoài lớp: 
Sân trường rộng, sạch sẽ an toàn, các khu vực chơi được sắp xếp gọn gàng khoa học, đảm bảo đủ ánh sáng và bóng mát cho trẻ.
Sân trường có các khu vực quan sát cho trẻ quan sát phục vụ hoạt động dạo chơi cho trẻ.
Sân trường sạch sẽ an toàn có các dụng cụ tập thể dục cố định đảm bảo hoạt động phát triển thể chất cho trẻ.
Sân trường an toàn sạch sẽ phục vụ các tiết học ngoại khóa và phát triển kỹ năng phục vụ, vệ sinh môi trường cho trẻ.
2/Chuẩn bị học liệu:
Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện về trường, lớp, các hoạt động của cô, của trẻ, của các thành viên trong trường mầm non
Giáo án và đồ dùng đầy đủ
Trang trí lớp theo chủ điểm. 
Bộ tranh minh họa truyện “Thỏ trắng biết lỗi”, Anh chàng mèo mướp. Thơ “Tình bạn ”.
Tranh, ảnh, báo cũ, bìa lịch. để trẻ vẽ , cắt, dánvề trường mầm non, đồ dùng đồ chơi trong trường mầm non 
Một số trò chơi ( kéo co, bịt mắt bắt dê),
Một số bài hát ( Vườn trường mùa thu, niềm vui của bé, Cô giáo miền xuôi)
Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô) đủ cho trẻ.
Một số đồ dùng chơi phục vụ cho các hoạt động chung và hoạt động góc như : đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi xây dựng.
Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường mầm non.
Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây.
Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề.
Góc phân vai:
Quần áo, bán hàng, bác sĩ, cấp dưỡng, bàn ghế, thước, bút điểm danh....
Đồ dùng phục vụ ăn uống như song, chảo, bát đũa, bếp, dao, thớt, bình nước...
Một số thực phẩm cá, tôm, một số loại rau ,củ. quả ,bánh kẹo, bàn ghế, rổ khăn.
Danh bạ, đơn thuốc, quần áo, mũ của bác sĩ ,ông nghe ,nhiệt kế, một số lọ thuốc, kéo, búp bê ,bàn ghế .. 
Âm nhạc: 	
Đàn tơ rưng, sáo, kèn, trống ,xắc xô , đàn ,thanh gõ, đồ diễn văn nghệ 
Tạo hình:
Bàn ghế đúng quy cách. Một số mẫu vẽ, nặn, cắt dán.
Vở tạo hình, vở thủ công, giấy màu ,bút chì đen, chì màu, đất nặn, hồ dán, kéo,bảng con, một số hột hạt các loại .
Học tập:
Bút phấn, bàn ghế để trẻ làm cô giáo.
Truyện tranh,tranh ảnh ,sách báo, hoạ báo, truyện, tạp chí về chủ điểm TMN .
Xây dựng: 
Cây xanh, mô hình trường mầm non. Lắp ghép,thảm cỏ, hoa, gạch,cây hoa nhỏ ,ghế đá, ,xích đu, cầu trượt
Phươnng tiện vận chuyển vật liệu, bàn soa, dao xây, thước dây....
Góc thiên nhiên: 
Bể cá cảnh, xô đựng nước, cây xanh nhỏ, bình tưới cây, sỏi, đá, cát.....
KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ: “ TRƯỜNG MẦM NON ”
MẠNG NỘI DUNG :
Chủ đề nhánh: Trường mẫu giáo hoạ mi của bé
Thời gian: (1 tuần) Từ ngày 08 /9 /2014à 12/9/2014
- ĐỒ DÙNG ĐỒ CHƠI TRONG SÂN TRƯỜNG
Tên gọi đặc điểm vị trí của đồ dùng, đồ chơi trong sân trường .
- Cách sử dụng, công dụng khi leo thang, trượt ở cầu trượt, bỏ rác vào thùng đựng rác
- Giữ gìn đồ dùng đồ chơi 
TRƯỜNG MẪU GIÁO
HOẠ MI CỦA BÉ
CÁC H Đ CHUNG CỦA TRẺ Ở TRONG TRƯỜNG
Các ngày lễ hội
Thể dục sáng
Hoạt động có chủ đích
Chơi ngoài trời
Chơi ở các góc
- Chăm sóc cây cối 
CÁC KHU VỰC TRONG TRƯỜNG 
Tên gọi, các đặc điểm các khu vực trong trường 
Cổng trường, các lớp học, sân chơi, nhà bếp , phòng bão vệ
Công việc, nơi làm việc của các cô các bác trong trường.
MẠNG HOẠT ĐỘNG: CHỦ ĐỀ NHÁNH
“Trường MG hoạ mi của bé”
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
TẠO HÌNH
 - Vẽ trường mầm non của bé ( đề tài)
ÂM NHẠC:
 VĐ:VTTT “ Vui đến trường”
TC: “ Khiêu vũ lấy bóng”
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
KPKH
-Mái trường thân yêu của bé .
TOÁN:
- Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
TRƯỜNG MẪU GIÁO HOẠ MI CỦA BÉ:
P T THỂ CHẤT 
DD: -Cho trẻ biết một số món ăn thông thường ở trường ,tập một số kỹ năng vệ sinh cá nhân 
VĐ: Đi lên xuống ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m)một đầu kê cao 0,3m.;
PT NGÔN NGỮ
Trò chuyện về ngày đến trường của bé .
- Kể lại những điều đã biết đã quan sát mà trẻ biết về trường NM
Truyện : “ Thỏ trắng biết lỗi ” 
LQCC: O,Ô,Ơ
PT.TC- X H
Trò chuyện và thảo luận về trường mầm non 
 - Trò chơi : Kéo co, Bịt mắt bắt dê, Bánh xe quay.
 - Đóng vai những người thợ khéo tay ,xây dựng trường mầm non .
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 
NHÁNH 1:TRƯỜNG MẪU GIÁO HỌA MI CỦA EM
Thực hiện 1 tuần: Từ 08/9 đến 12/9 năm 2014
 Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
H Động
ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH
* Đón trẻ:
Hướng trẻ vào các đồ dùng , đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện với trẻ về các bạn trong lớp,cho trẻ tự kể về bạn của mình, dạy trẻ cách ứng xử, quan tâm tới bạn bè.
Trò chuyện với trẻ về trường lớp mầm non, công việc của các cô, các bác. Dạy trẻ không vứt rác bừa bãi.
* Điểm danh.
THỂ DỤC BUỔI SÁNG
-Tập bài nhịp điệu theo chủ đề: “ Trường chúng cháu là trường mầm non” ( Nhún lắc mông, tay đưa cao, dang ngang, nhảy) tập theo điệu bài hát, kết hợp với các động tác: hô hấp, tay, chân, bật.
 + Khởi động: Cho trẻ đi thành vòng tròn, kết hợp các kiểu đi
 + Trọng động: VĐ theo nhạc bài “ Trường chúng cháu đây là trường Mầm Non”:
Hô hấp : Hai tay ra trước gập trước ngực.
Tay : Hai tay đưa lên cao,gập vào vai.
 Lườn : Hai tay chống hông xoay người 90 độ.
Chân : Hai tay chống hông đưa 1 chân ra trước.
Bật:Chụm tách chân, kết hợp đưa 2 tay sang ngang và lên cao.
+ Hồi tĩnh : Thả lỏng, điều hoà.
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
* KPKH :
Trường MG Họa Mi của bé
*	Thể dục: 
Đi lên xuống ván dốc (dài 2m, rộng 0,3m)một đầu kê cao 0,3m.;
*LQVT:
Xđ được vị trí ( Trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
 *LQCC
LQCC: O,Ô,Ơ
* GDÂN
VĐ:VTTT “ Vui đến trường”
TC: “ Khiêu vũ lấy bóng”
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có chủ đích : Quan sát quang cảnh trên sân trường nhân dịp lễ khai giảng, chăm sóc vườn cây, vườn hoa.
Trò chơi : Kéo co, Bịt mắt bắt dê, Bánh xe quay.
Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo
HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc phân vai: Cô giáo, Gia đình, Bán hàng
Góc xây dựng : Xây dựg trường Mầm non: 
Tạo hình : Tô màu tranh về trường mầm non, vẽ đường đi tới trường 
Góc sách :Xem truyện tranh về trường mầm non, tô màu các nét cơ bản
Góc âm nhạc: Các bài hát về Trường mầm non
Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây
Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ
Sắp xếp chổ ăn hợp lí, thoáng mát
Sau khi trẻ ăn song nhắc trẻ cùng dọn dẹp với cô, chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn.
Chuẩn bị cho trẻ ngủ trưa, 
Đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc 
Cho trẻ vệ sinh trước khi ngủ trưa. 
Sau khi trẻ ngủ dậy cô nhắc trẻ vệ sinh, rửa tay, lau mặt sạch sẻ trước khi ăn phụ
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 HDTC: 
“ Bánh xe quay”
TCTV: Trường, lớp, đi, đứng, chào cô, chào bạn
- Nêu gương 
- Trả trẻ
LQVH: 
 Truyện: Thỏ trắng biết lỗi
-Nêu gương 
-Trả trẻ
HDTC: 
“ Kéo co ”
- TCTV: Đứng lên, ngồi xuống, chào cô, chào bạn. Nêu gương 
-Trả trẻ
TẠO HÌNH
Vẽ trường mầm non của bé ( đề tài)
TCTV: Các bạn, bạn trai, bạn gái.
Nêu gương 
Trả trẻ
BDVN
TCTV: Ôn các từ trong tuần
NGBN cuối tuần.
Trả trẻ
HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI:
NỘI DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Quan sát quang cảnh trên sân trường nhân dịp lễ khai giảng, Chăm sóc vườn cây, vườn hoa.
- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận.
- Quan sát sân trường.
- Rèn luyện sức khoẻ, tính nhanh nhạy của trẻ.
- Giáo dục ý thức kỷ luật, tinh thần tập thể, không ngắt hoa bẻ cành.
- Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học.
- Sân bãi bằng phẳng, trang phục cô, trẻ gọn gàng.
- Sân trường, quang cảnh trong trường...
- Một số tranh ảnh về các hoạt động trong trường lớp
- Chuẩn bị bài tho, bài hát theo chủ đề.
- Cô giới thiệu buổi dạo chơi
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ Đi chơi đi chơi” vừa quan sát quag cảnh sân trường.
- Cô gợi ý để trẻ trả lời những điều trẻ quan sát được
- Cho trẻ nói lên hiểu biết của mình về trường của mình
Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bạn mới”.
Cô cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức.
- Cho trẻ hát bài “ Em đi mẫu giáo”
-Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề .
Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
“ Bánh xe quay”
-Phát triển các cơ bắp chân cho trẻ 
-Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ.
- Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ.
- 1 cái xắc xô
Luật chơi: 
Khi dứt tiếng xắc xô thì ngồi xuống
Cách chơi: chia trẻ làm hai nhóm đều nhau. Xếp thành 2 vòng tròn đồng tâm, quay mặt vào trong. Khi cô gõ xắc xô, trẻ cầm tay nhau chạy vòng tròn theo hướng ngược nhau ( theo nhịp xắc xô) . khi cô ngừng gõ thì ngồi xuống
Trò chơi dân gian
“ Kéo co”
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú trong khi chơi
-Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
- dây thừng dài 4m
- Kẻ vạch 
Cách chơi: 
- Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, xếp thành hai hàng dọc , hai trẻ đứng đầu cầm vào dây, khi có hiệu lệnh của cô tất cả trẻ kéo mạnh dây về phía mình, nếu trẻ đứng đầu bước qua vạch thì đội đó thua
Luật chơi: Bên nào dẫm vào vạch trước là thua cuộc
Trò chơi dân gian
“Bịt mắt bắt dê”
Phát triển vốn từ, khả năng ghi nhớ ở trẻ
Trẻ biết chơi trò chơi.
Sân bằng phẳng, 2 khăn bịt mặt.
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi cho trẻ rõ rồi tổ chức cho trẻ chơi.
CHƠI TỰ DO:
Chơi với đồ chơi 
có sẵn, đồ chơi trẻ mang theo
Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống.
Lưu ý: Cho trẻ chơi nhẹ nhàng, chơi đúng nơi qui định
 Kết thúc: Cô khái quát, kết hợp giáo dục, nhận xét buổi dạo chơi, nhắc trẻ rửa tay .
HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC:
GÓC
CHƠI
TÊN TRÒ
CHƠI
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
Góc chơi đóng vai
- Gia đình 
-Cửa hàng bán sách
- phòng y tế
- Cô giáo
-Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng chơi.
-Biết thỏa thuận cùng nhau để đưa ra chủ đề chơi chung, tự rủ bạn cùng chơi, phân vai và tự thực hiện hành động của vai chơi mà mình đã nhận 
-Biết chăm sóc con, đưa con đi học.
-Một số ĐD ĐC cho trò chơi “phòng khám, cửa hàng bán sách”, “ gia đình”, “ cô giáo”
1/ Thảo luận :
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mẫu giáo Hoạ Mi
- Hỏi trẻ lớ

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TRUONG_MN.doc
Giáo Án Liên Quan