Thiết kế giáo án lớp Lá - Chủ điểm: Gia đình - Đề tài: Làm quen chữ cái e, ê
1. Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết đúng các chữ cái e, ê
- Nhận ra chữ e, ê trong từ có nghĩa.
- Trẻ biết so sánh chữ e và chữ ê.
b. Kĩ năng:
- Phát âm đúng, rõ ràng các chữ e, ê
- Trẻ biết chơi với các trò chơi với chữ cái e, ê
- Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định.
c. Thái độ:
- Trẻ biết quan tâm đến những người thân yêu trong gia đình của mình.
2. Chuẩn bị:
- Thẻ chữ cái cho cô và trẻ
- Các sile hình ảnh về “mẹ”, “mẹ bế bé”
- Một số đồ dùng trong gia đình có gắn chữ cái e, ê, o, ô, ơ, a,
- Tranh chơi trò chơi: Tranh cát, tranh chữ to “Em yêu nhà em”, Tranh điền chữ còn thiếu về các đồ dùng trong gia đình
GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 -11 Chủ điểm: Gia đình Đề tài: Làm quen chữ cái e, ê Độ tuổi: 5 – 6 tuổi Ngày dạy: 02/11 /2016 Người soạn: Lãnh Thị Thu Hà 1. Mục đích yêu cầu: a. Kiến thức: - Trẻ nhận biết đúng các chữ cái e, ê - Nhận ra chữ e, ê trong từ có nghĩa. - Trẻ biết so sánh chữ e và chữ ê. b. Kĩ năng: - Phát âm đúng, rõ ràng các chữ e, ê - Trẻ biết chơi với các trò chơi với chữ cái e, ê - Phát triển khả năng quan sát, chú ý có chủ định. c. Thái độ: - Trẻ biết quan tâm đến những người thân yêu trong gia đình của mình. 2. Chuẩn bị: - Thẻ chữ cái cho cô và trẻ - Các sile hình ảnh về “mẹ”, “mẹ bế bé” - Một số đồ dùng trong gia đình có gắn chữ cái e, ê, o, ô, ơ, a, - Tranh chơi trò chơi: Tranh cát, tranh chữ to “Em yêu nhà em”, Tranh điền chữ còn thiếu về các đồ dùng trong gia đình - Cát 3. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, luyện tập. 4. Tổ chức hoạt động: a. Ổn định: - Cô nói: “Cô xin chào các bé đến với Hội thi “Bé yêu Chữ cái” ngày hôm nay. Đến với hội thi hôm nay gồm có các bạn đội màu đỏ, các bạn đội màu vàng, các bạn đội màu xanh. Cùng các vị ban giám khảo trong hội thi đó là các cô giáo trong nhà trường. Và không thể thiếu được người dẫn chương trình Thu Hà. Cô xin giới thiệu chương trình Bé yêu Chữ cái xin được bắt đầu. Phần thi thứ nhất: Phần thi Khởi động”. - Cô cùng trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Cô trò chuyện với trẻ về bài hát: + Các con vừa hát bài gì? + Bài hát nói về gì nào? + Mọi người trong gia đình phải như thế nào với nhau? + Để tỏ lòng biết ơn ông bà, bố mẹ, các con phải làm gì? Cô khái quát: Gia đình thì có ông, bà, bố, mẹ và các con Mọi người trong gia đình ai cũng yêu thương nhau. Sống với những người thân trong gia đình, các con được bảo vệ, chăm sóc, dạy dỗ để ngày càng khôn lớn. Để biết ơn công lao chăm sóc, dạy dỗ che chở của những người thân, các con phải ngoan, lễ phép, chăm học, biết giúp đỡ ông bà cha mẹ, vâng lời cô giáo b. Nội dung: Hoạt động 1: Làm quen chữ cái e, ê. (Cô giới thiệu: Mời các bé đến với phần thi thứ 2: Phần thi “Bé học chữ cái”) * Làm quen chữ e: - Cô giới thiệu: Mọi người trong gia đình đều chăm sóc và dạy dỗ các con nhưng người đặc biệt nhất luôn gần gũi, quan tâm, yêu thương các con, nấu cơm cho các con ăn, tắm cho các con, giặt đồ cho các con đố các con đó là ai nào? Cô chính xác lại câu trả lời của trẻ. - Cô mở powerpoin cho trẻ xem hình ảnh “mẹ”. - Để chỉ hình ảnh mẹ thì cô có từ “mẹ”. - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “mẹ”. - Cô cũng có từ “mẹ” được ghép thành các thẻ chữ cái rời. - Cho trẻ đếm số chữ cái để ghép thành từ “mẹ”. - Cô nói: Các chữ cái này lớp mình đều chưa được học và bây giờ cô sẽ cho lớp mình làm quen chữ e trước - Cô phát âm mẫu cho trẻ nghe. - Trẻ quan sát thẻ chữ e, cô cho trẻ phát âm (cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân) - Cô giới thiệu nét chữ e: Chữ “e” gồm một nét 1 nét cong hở bên phải và một nét thẳng ngang. - Cô giới thiệu chữ e in thường, e in hoa, e viết thường. + Cô giới thiệu chữ “e” in thường hay gặp nhất, trong tài liệu và sách truyện. Cô cho trẻ phát âm e in thường. + Ngoài chữ “e” in thường còn có chữ “e” in hoa dùng ở đầu câu. Cô cho trẻ phát âm “e” in hoa. + Và có chữ “e” viết thường dùng trong các hoạt động viết hằng ngày. Cô cho trẻ phát âm “e” viết thường. => Tuy 3 chữ cái e này khác nhau về cách viết nhưng đều là chữ e. Cho trẻ phát âm lại. - Cho cả lớp hát, múa bài “Múa cho mẹ xem”. *Làm quen chữ ê: - Cô nói: Ngoài những hình ảnh mẹ đi làm, mẹ nấu com, mẹ giặt đồ, mẹ dạy các con học bài cô vừa giới thiệu cho các con thì Cô còn có một hình ảnh về mẹ nữa, lớp mình xem mẹ đang làm gì nào? Cô chính xác lại câu trả lời của trẻ. - Cô mở powerpoin cho trẻ xem hình ảnh “mẹ bế bé”. - Để chỉ hình ảnh mẹ bế bé thì cô có từ “mẹ bế bé” - Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “mẹ bế bé” - Ai cho cô biết từ “mẹ bế bé” có bao nhiêu tiếng? (3 tiếng: “mẹ” là tiếng thứ nhất, “bế’ là tiếng thứ hai và “bé” là tiếng thứ ba. - Cô cũng có từ “mẹ bế bé” được ghép thành từ các thẻ chữ cái rời. - Cho trẻ đếm số chữ cái để ghép thành từ “mẹ”. - Cô cho trẻ lên tìm chữ cái đã học (Cô cho một trẻ lên click chuột vào chữ cái đã học “e”). Cho cả lớp phát âm lại chữ cái đã học. - Cô nói: Và bây giờ, cô sẽ cho lớp mình làm quen với một chữ cái cũng gần giống với chữ e nữa đó là chữ ê. - Cô phát âm mẫu cho trẻ nghe. - Trẻ quan sát thẻ chữ ê, cô cho trẻ phát âm (cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân) - Cô giới thiệu nét chữ ê: Chữ “ê” gồm một nét 1 nét cong hở bên phải, một nét thẳng ngang và có một dấu “nón” trên đầu - Cô giới thiệu chữ ê in thường, ê in hoa, ê viết thường. + Cô giới thiệu chữ “ê” in thường hay gặp nhất, trong tài liệu và sách truyện. Cô cho trẻ phát âm ê in thường. + Ngoài chữ “ê” in thường còn có chữ “ê” in hoa dùng ở đầu câu. Cô cho trẻ phát âm “ê” in hoa. + Và có chữ “ê” viết thường dùng trong các hoạt động viết hằng ngày. Cô cho trẻ phát âm “ê” viết thường. => Tuy 3 chữ cái ê này khác nhau về cách viết nhưng đều là chữ ê. Cho trẻ phát âm lại. Hoạt động 2: So sánh chữ cái e và ê: - Cô cho trẻ phát âm 2 chữ cái e, ê - Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa e, ê + Hai chữ e và ê có điểm gì giống và khác nhau? Cô chính xác lại: Giống nhau: đều có một nét cong hở bên phải, và một nét thẳng ngang. Khác nhau: chữ e không có dấu nón, chữ ê có thêm dấu nón. Hoat động 3: Luyện tập. (Phần thi thứ 3: Xem ai nhanh tay lẹ mắt) - Cho trẻ chơi lắc xúc xắc phát âm chữ e và ê có trên hạt xúc xắc. + Cô giới thiệu: Ban giám khảo có tặng cho các con 1 món quà. Và bây giờ chúng ta hãy cùng mở ra xem đây là món quà gì nhé. 1 2 3 mở. À đó là 1 hột xí ngầu đó các con ạ. Các đội thi sẽ cùng chơi với hột xí ngầu này nhé. + Cô lắc hột xúc xắc và mở ra cho trẻ đọc chữ cái mà trẻ nhìn thấy. + Cho tổ, nhóm, cá nhân phát âm. - Cô cho trẻ đọc thơ “Yêu mẹ” và về chổ ngồi hình chữ U. Cô phát cho mỗi trẻ một cái rỗ trong đó có các thẻ chữ cái e, ê và các nét cắt rời. - Cô phát âm chữ cái, trẻ giơ thẻ chữ tương ứng. Cả lớp, tổ phát âm. - Cô nói các nét của chữ cái, yêu cầu trẻ lấy thẻ chữ cái tương ứng. Cả lớp, tổ phát âm. - Cô cho trẻ dùng các nét cắt rời ghép thành chữ e và ê và phát âm e, ê. Hoạt động 4: Trò chơi. (Phần thi cuối cùng: Đội nào nhanh nhất) * Trò chơi “Bé đi siêu thị” - Cô giới thiệu trò chơi. + Cách chơi: Cô chia thành đội chơi. Yêu cầu lần lượt trẻ đi dích dắc lên lấy những đồ dùng trong gia đình có chữ cái e, ê theo yêu cầu. + Luật chơi: Đội nào lấy được nhiều đồ dùng có chữ cái theo yêu cầu đúng và nhiều thì đội đó thắng. Cô tổ chức cho trẻ chơi 1 – 2 lần. - Chơi trò chơi “Uống nước chanh”. * Trò chơi: “Bé giỏi – Bé khéo tay” - Cô giới thiệu trò chơi: Với phần thi này. Các bạn sẽ giúp mẹ làm những công việc nhỏ. + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội. Cô giao nhiện vụ cho các đội: Đội màu vàng: Tìm chữ cái e, ê điền vào chữ cái còn thiếu trong từ có nghĩa. Đội màu đỏ: Dùng bút xanh khoanh tròn chữ cái e, Dùng bút đỏ khoanh tròn chữ chữ ê có trong bài thơ “Em yêu nhà em”. Đội màu xanh: Làm tranh cát chữ e và ê. - Cô cho bé đọc thơ và lên ngồi thành 3 hàng ngang: “Bé lắng nghe Tiếng chổi tre Quẹt quẹt quẹt Bé lắng nghe Tiếng ếch kêu Kêu kêu kêu Ộp ộp ộp”. - Cô kiểm tra kết quả của các nhóm chơi, tuyên dương các đội. c. Kết thúc: - Cô cho cả lớp làm ca sĩ với chữ e, ê. Kết thúc hội thi trao quà cho các đội.
File đính kèm:
- Giao_an_Lam_quen_e_e.doc