Giáo án Lớp Mầm - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng - Đặng Thị Minh Nga

- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm ích lợi, môi trường sống, vận động của một số con vật sống trong rừng như: Voi, Hổ, Khỉ, Gấú, Sư Tử, Huơu, Nai.

- Biết được cấu tạo, hình dáng, thức ăn, vận động.

- Biết quan sát so sánh nhận xét những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật.

- Trẻ sử dụng những kĩ năng đã học, xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹt, ấn lõm tạo ra những con vật theo trí tưởng tượng của trẻ.

- Trẻ biết cách đi trong đoạn đường hẹp sao cho người giữ được thăng bằng, đi đúng hướng, mắt nhìn phía trước, tay vung tự nhiên không dẫm vào vạch và ném trúng đích.

 - Trẻ thuộc bài hát, bài thơ, nhớ tên bài hát, bài thơ, tên và tham gia chơi trò chơi, chú ý nghe cô hát các bài hát, bài thơ trong chủ đề

 - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung chuyện, ghi nhớ các nhân vật trong truyện, qua câu truyện biết thêm về đặc điểm của một số con vật sống trong rừng.biết vào vai các nhân vật trong chuyện

 - Biết kể chuyện về các con vật.

 - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống với vận động, tính hiền lành hoặc hung dữ, cách kiếm mồi của chúng.

- Biết thể hiện một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, đồng dao, ca dao về con vật sống trong rừng

 

doc28 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Mầm - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật sống trong rừng - Đặng Thị Minh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ NHÁNH : MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
Thực hiện 1 tuần: Từ ngày 09/01 đến ngày 13/01/2018
I. YÊU CẦU:
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm ích lợi, môi trường sống, vận động của một số con vật sống trong rừng như: Voi, Hổ, Khỉ, Gấú, Sư Tử, Huơu, Nai.....
- Biết được cấu tạo, hình dáng, thức ăn, vận động.
- Biết quan sát so sánh nhận xét những đặc điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Trẻ sử dụng những kĩ năng đã học, xoay tròn, lăn dọc, ấn dẹt, ấn lõm tạo ra những con vật theo trí tưởng tượng của trẻ.
- Trẻ biết cách đi trong đoạn đường hẹp sao cho người giữ được thăng bằng, đi đúng hướng, mắt nhìn phía trước, tay vung tự nhiên không dẫm vào vạch và ném trúng đích.
 - Trẻ thuộc bài hát, bài thơ, nhớ tên bài hát, bài thơ, tên và tham gia chơi trò chơi, chú ý nghe cô hát các bài hát, bài thơ trong chủ đề
 - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung chuyện, ghi nhớ các nhân vật trong truyện, qua câu truyện biết thêm về đặc điểm của một số con vật sống trong rừng.biết vào vai các nhân vật trong chuyện
 - Biết kể chuyện về các con vật.
 - Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống với vận động, tính hiền lành hoặc hung dữ, cách kiếm mồi của chúng.
- Biết thể hiện một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, đồng dao, ca dao về con vật sống trong rừng
- Biết xếp tương ứng 1-1 	
- Trẻ biết các con vật sống trong rừng là những động vật quý hiếm cần được bảo vệ, muốn bảo vệ những động vật quý hiếm thì không được phá rừng, săn bắn thú khi không được phép.
- Biết con vật có hại và cách giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.
- Trẻ tính kiên trì tạo ra sản phẩm đẹp, có ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
- Thông qua nội dung câu chuyện giáo dục trẻ biết quan tâm đến với mọi người khi gặp khó khăn và hứng thú tham gia trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Thẻ số
- Mô hình rừng cúc phương
- Các hình ảnh trên ti vi con voi, hổ, khỉ.
- Tranh con voi, hổ, khỉ.
- Tranh lô tô các con vật. “Nai, voi, hổ, khỉ, sư tử, gấu, báo”.
- Đất nặn, bảng, khăn lau tay cho trẻ.
- Đĩa ghi các bài hát, máy tính một số hình ảnh rừng xanh có các con vật sống, câu đố về con vật trong rừng
- Đường hẹp, vạch chuẩn.
- Địa điểm học an toàn sạch sẽ
- Bóng, đích, nhạc các bài hát “Ta đi vào rừng xanh, chú voi con..”
- Các cây xanh, cây hoa, con thỏ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
	- Đĩa nhạc, đầu quay.
 II. KẾ HOẠCH TUẦN:
Thứ
 HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
ĐÓN
TRẺ
- Cô giáo vệ sinh thông thoáng phòng học, vệ sinh đồ dùng, đồ chơi
- Cô thăm hỏi phụ huynh tình hình sức khoẻ của trẻ.
- Tuyên truyền với phụ huynh một số biện pháp để giữ ấm cho trẻ trong mùa đông.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa bé đi học đúng giờ, tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông khi đi đường
- Trao đồi với phụ huynh tình hình học tập của bé 
- Động viên các cháu đi học đều. 
- Trao đổi với phụ huynh tình hình ở lớp cũng như ở trường
- Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng.
- Trẻ biết được một số đặc điểm và lơị ích của các con vật.
- Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cho các con vật.
- Điểm danh lớp.
THỂ
DỤC
SÁNG
* Thực hiện các động tác kết hợp với bài hát: Chú voi con ở bản đôn
1. Yêu cầu
- Trẻ biết tập các động tác, hít thở đều theo lời của bài hát: “Ta đi vào rừng xanh”. Tập chính xác các động tác và tập nghiêm túc. Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng theo nhạc bài hát.
- Rèn luyện và phát triển thể lực cho trẻ, có thói quen tập thể dục sáng.
- Giáo dục trẻ để có một cơ thể đẹp, cân đối khoẻ mạnh thì phải thường xuyên luyện tập thể dục.
2. Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng sạch sẽ.
- Băng nhạc. Bài hát: “Ta đi vào rừng xanh”, Chú voi con ở bản đôn.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
3. Tiến hành:
+ Hoạt động 1: Khởi động: 
- Trẻ đi các kiểu chân kết hợp bài hát: “Ta đi vào rừng xanh” về đội hình 2 hàng dọc và điểm số tách hàng thành 4 hàng ngang.
+ Hoạt động 1: Khởi động: 
- Tập theo bài hát: Chú voi con ở bản đôn.
- Hô hấp: Gà gáy.
- Tay: 2 tay dang ngang đưa lên cao.
- lườn 5: Hai tay giơ cao cúi gập người về phía trước tay chạm ngón chân.
- Chân 3: Đứng giơ một chân vuông góc chân kia thẳng.
- Bật: Bật tách khép chân. (Mỗi động tác 2 lần 4 nhịp)
+ Hoạt động 3: Trò chơi:
- Cho trẻ chơi trò chơi: Bắt chước tạo dáng các con vật 1-2 lần.
+ Hoạt động 4: Hồi tĩnh: 
- Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2vòng
HOẠT
ĐỘNG
HỌC
 LVPTNT
Khám phá khoa học
- Một số con vật sống trong rừng
- Nội dung tích hợp: KPKH, âm nhạc
LVPTTC
 Thể dục
- Đi trong đường hẹp, ném bóng trúng đích.
- Nội dung tích hợp: KPKH, âm nhạc
LVPTTM
Tạo hình
- Tô màu con Hươu
- Nội dung tích hợp: KPKH, âm nhạc 
LVPTTM
Âm nhạc:
- Hát KHVĐ: Thật là hay
 NH: Chú voi ở bản đôn
TCÂN: Ai đoán giỏi
-NDTH: Toán, KPKH.
LVPTNN
Truyện
- Truyện bác gấu đen và 2 chú thỏ
- Nội dung tích hợp: KPKH, âm nhạc, 
HOẠT
ĐỘNG
GÓC
1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y, quầy bán thức ăn cho các con vật và thuốc thú y...
* Yêu cầu:
- Trẻ biết vai chơi của mình và thực hiện được vai chơi, biết được công việc của vai chơi.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết.
* Chuẩn bị:
- Quầy hàng bầy bán các loại thuốc thú y, thức ăn gia súc...
- Đồ chơi trong góc và các nguyên vật liệu cho trẻ chơi...
* Cách chơi:
- Trẻ phân vai người bán hàng, người mua hàng, bác sĩ thú y
+ Người bán hàng: Niềm nở với khách, giao hàng cho khách
+ Khách đi mua hàng cần xếp hàng theo thứ tự người đến trước thì mua trước, người đến sau thì mua sau không chen lấn, xô đẩy, khi nhận hàng cần cầm bằng 2 tay. Mua hàng thì phải trả tiền, người bán phải biết cảm ơn... 
+ Bác sĩ thú y: Khám sức khoẻ cho các con vật, chữa bệnh cho các con vật khi bị thương hoặc bị đau...
2. Góc xây dựng : Xây vườn bách thú
* Yêu cầu:
- Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau 1 cách phong phú để xây dựng mô hình vườn bách thú vườn cây. Trẻ bước đầu biết xây hàng rào, tạo khung cảnh cho vườn bách thú, công viên vui chơi.
* Chuẩn bị
- Đồ chơi lắp ráp bằng nhựa
- Gạch nhỏ xây hàng rào, cây cỏ, đồ chơi tự tạo, một số con vật trong rừng: Voi, khỉ, gấu, hổ, sư tử....
* Cách chơi:
Trẻ thực hiện thao tác của từng vai chơi như: 
- Bác thợ chủ công trình: Biết bàn bạc với các bạn trong nhóm chơi để thực hiện vai chơi của mình; Biết xắp xếp xây dựng công trình gì trước, công trình gì sau, xây như thế nào.
- Bác thợ xây: Biết dùng các viên gạch để xây vườn bách thú.
- Người vận chuyển vật liệu xây dựng: Biết chuyển các viên gạch, cây xanh, cây hoa đến địa điểm xây dựng để người thợ xây thực hiện; ngoài ra còn mua các con vật thả vào vườn bách thú khi công trình xây dựng xong.
- Lấy các viên gạch đặt sát cạnh nhau tạo thành tường và hàng rào, trẻ biết xây các chi tiết từ tổng thể đến chi tiết, trẻ phân các khu vườn bách thú...
- Dùng các khối trụ để tạo thành cổng ra vào của vườn bách thú.
- Trồng các cây xanh, cây hoa xung quanh vườn tạo bóng mát và khuôn viên cho vườn bách thú...
3. Góc nghệ thuật : Vẽ, nặn, cắt, xé dán tô màu về các con vật trong rừng, nặn đồ chơi mà trẻ thích. Hát các bài hát: Về con vật sống trong rừng
* Yêu cầu:
- Trẻ biểu diễn tự nhiên, hát đúng lời các bài hát về con vật trong rừng
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đó học để tạo thành một sản phẩm đẹp.
* Chuẩn bị
- Nhạc cụ, trống lắc, vòng đeo tay, mũ múa.
- Bút sáp, giấy vẽ.
* Cách chơi:
- Lần lượt từng trẻ hoặc từng nhóm lên thể hiện bài hát....
- Làm mềm đất, chia đất sau đó dùng các kĩ năng xoay tròn lăn dọc để tạo thành sản phẩm yêu thích...
- Dùng bút để tô nhẹ nhàng sao cho màu không nhoèn ra ngoài, phối hợp màu hợp lý
4. Góc thư viện: Xem truyện tranh, tô tranh con vật trong rừng.
* Yêu cầu:
- Trẻ biết xem tranh nhẹ nhàng không làm rách 
- Biết kể truyện sáng tạo.
* Chuẩn bị
- Các loại tranh ảnh, truyện, ảnh chụp về con vật trong rừng
* Cách chơi: 
- Ngồi đúng tư thế, giở sách từng trang.
- Quan sát bức tranh và nhận xét về bức tranh.
- Tô màu bức tranh theo yêu cầu.
5. Góc vận động: Chơi với bóng, cà kheo, cử tạ
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết ném bóng vào vợt, biết đi cà kheo, nâng cử tạ, tung bóng cho bạn đối diện
- Rèn sự nhanh nhẹn, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng tay, chân và mắt, rèn khả năng quan sát, ghi nhớ
- Giáo dục trẻ có ý thức tôn trọng luật chơi, đoàn kết với bạn khi chơi.
* Chuẩn bị: Cột ném bóng, cử tạ, bóng, cà kheo.
* Cách chơi: 
- Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay tung trúng vào vợt.
- Trẻ đứng lên cà kheo thăng bằng, phối hợp tay chân để bước đi nhịp nhàng.
- Mỗi tay cầm 1 cầm cử tạ nâng lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Cầm bóng bằng 2 tay tung cho bạn đối diện, bạn đối diện bắt bóng bằng 2 tay.
6. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh, in hình trên cát.
* Yêu cầu:
- Trẻ làm động tác tưới nước cho cây, hoa. 
- Biết sử dụng các dụng cụ để tưới nước.
- Không làm văng nước ra ngoài.
* Chuẩn bị
- Xô đựng nước sạch, đồ dùng để tưới nước.
* Cách chơi:
- Dùng 2 tay để nhổ cỏ cho cây, nhặt những lá dụng,
- Đong nước vào bình sau đó nhẹ nhàng tưới nước cho cây.
- Đong nước vào bình bằng phễu.
- Dùng bàn tay, bàn chân, con vật in lên cát để tạo thành bàn tay, bàn chân, con vật trên cát,
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
* Hoạt động có mục đích: Quan sát cây lá màu
* Trò chơi vận động: Rồng rắn lên mây.
* Chơi tự do: Chơi với lá cây khô, phấn, đồ chơi ngoài trời.
*Hoạt động có chủ đích: Thí nghiệm vật chìm, vật nổi
*TCVĐ: Thả đỉa ba ba
*Chơi tự do: Chơi với đồ chơi trong sân trường, lá cây, cát, đá, phấn
*Hoạt động có chủ đích: Quan sát vườn rau
* TCVĐ: Gieo hạt
* Chơi tự do: Nước, cát
*Hoạt động có chủ Làm thí nghiệm: Sự nảy mầm của cây từ hạt.
* TCVĐ: Gieo hạt.
* Chơi tự do: Chơi với lá cây và đồ chơi ngoài trời.
*Hoạt động có chủ đích: Quan sát khu vui chơi giao thông
* Trò chơi vận động: Dung dăng dung dẻ
* Chơi tự do: Chơi với phấn : Vẽ đường tới trường, vòng, bóng...
ĂN – NGỦ
- Cô cho trẻ vệ sinh trước và sau khi ăn.
- Cô tổ chức cho trẻ ngủ.
- Khi trẻ dậy cô cho trẻ vận động tại chỗ nhẹ nhàng.
- Cô lau mặt cho trẻ tỉnh ngủ, cho trẻ đi vệ sinh..
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
1. Cho trẻ xem sách: Bé khám phá khoa học Trang 5
2. Dạy trẻ đọc bài thơ, hát các bài hát về chủ đề: 
3. Nêu gương cuối ngày.
4. Vệ sinh - trả trẻ.
1. Hướng dẫn trò chơi: Gõ cửa.
2. Hướng dẫn làm quen với toán Số lượng 3 (trang4).
3. Nêu gương cuối ngày.
4. Vệ sinh - trả trẻ.
1. Kể cho trẻ nghe chuyện: Ba con gấu
2. Trò chơi dân gian: Thả đỉa ba ba, lộn cầu vồng, kéo co
3. Hướng dẫn trẻ làm vở bé làm quen chữ cái i,t,c: 
4. Nêu gương cuối ngày.
5. Vệ sinh - trả trẻ
1. Xem tranh ảnh trò chuyện về các con vật sống trong rừng.
2. Giải câu đố về các con vật sống trong rừng
3. Nêu gương cuối ngày.
4. Vệ sinh - trả trẻ.
1. Sinh hoạt văn nghệ.
2. Nêu gương cuối tuần.
3. Vệ sinh thu dọn đồ dùng đồ chơi.
4. Vệ sinh trả trẻ
TRẢ TRẺ
- Trước khi cho trẻ ra về: Giáo viên có thể trò chuyện cùng với trẻ; khuyến khích nêu các gương tốt trong ngày; tạo cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, có những ấn tượng tốt với lớp, với giáo viên, với bạn để hôm sau trẻ lại thích đến trường.
- Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: Lau mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. Sau đó cho trẻ chơi tự do với một số đồ chơi hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện tranh, đọc thơ...
- Khi bố mẹ đến đón trẻ, hướng dẫn trẻ tự cất đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn trước khi ra về. Nên dành thời gian trao đổi với cha mẹ một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân của trẻ cũng như một số hoạt động của lớp cần có sự phối hợp với gia đình.
- Chú ý kiểm tra điện nước, đóng cửa cẩn thận trước khi ra về.
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 09 tháng 01 năm 2018
I. HOẠT ĐỘNG HỌC:
Lĩnh vực phát triển nhận thức - Khám phá khoa học
1. Yêu cầu :
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên và một số đặc điểm nổi bật của con voi: Có hai tai, vòi voi, ngà voi, có bốn chân, đuôi voi và chức năng của các bộ phận đó .
- Trẻ biết một số thức ăn, vận động và môi truờng sống của voi .
- Trẻ biết voi đẻ ra con .
- Trẻ biết lợi ích của voi là chở hàng , kéo gỗ, làm xiếc.
* Kỹ năng:
- Trẻ tưởng tưởng, quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
- Trẻ nói đủ câu, rõ ràng về đặc điểm của con voi .
- Trẻ nhanh nhẹn, khéo léo phối hợp với bạn khi tham gia chơi “ Tạo dáng” và trò chơi“ Tìm về đúng môi trưòng sống” 
* Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn tin hứng thú tham gia các hoạt động 
- Thông qua bài học giáo dục trẻ biết yêu quí con voi 
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô: 
* Giáo án điện tử 
- Vi deo Âm thanh tiếng kêu, tiếng chân chạy và hình ảnh con voi và một số hoạt động của con voi
- Đồng dao “con voi” 
- Bài hát: Chú voi con ở bản Đôn
* Đồ dùng của trẻ: 
 - 3 bức tranh vẽ hình con voi
 - Một số hình ảnh rau hoa quả
 - Băng dính
 3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cho trẻ nghe âm thanh tiếng voi kêu , chân chạy của voi.
- Đó là tiếng gì nhỉ ? ( Tiếng kêu và chân chạy của một con vật)
- Các con hãy đoán xem đó là con vật gì nhé ?
2. Nội dung:
*Quan sát trên vi tính
2.1. Đặc điểm một số bộ phận: (Xem video con voi) 
Vi deo1 ( Hình ảnh con voi)
- Đây là con gì?
- Con voi sống ở đâu?
- Ai có nhận xét gì về con voi?
- Cái vòi của voi như thế nào ? 
- Muốn biết vòi voi dùng để làm gì ? ( Để cuốn lấy thức ăn lá cây, uống nuớc, )
- Voi thích ăn gì? 
- Cô làm vòi voi này
- Các bạn có biết voi có gì ở hai bên miệng không?
- À đúng rồi voi có hai cái ngà màu trắng?
- Con ơi, voi còn có gì nữa ? - Tai voi như thế nào ? tai voi giống cái gì?
- Có mấy cái tai ? 
Vi deo 2( Voi di chuyển)
- Các con thấy voi di chuyển như thế nào? 
- Chân voi giống cái gì? 
- Voi có mấy chân ?
- Thế còn cái gì đây? Con nhìn xem đuôi voi thế nào?
- Đuôi voi thẳng và hơi dài , thỉnh thỏang nó lại ngoe nguẩy.
* Các con có biết không! trong câu chuyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”: Có 5 thày bói ngồi xem voi, một thày bói ví “vòi voi như con đỉa”, còn thày khác bảo “ngà voi như đòn càn” , nhưng có thày lại nói “tai voi to bè như cái quạt”, Và một thày bảo “chân voi sừng sững như cột đình”, thày cuối cùng nói “còn cái đuôi giống như chổi xể”.
-> Ồ đúng là voi có hình dáng giống như vậy rồi.
2.2.Sinh sản của voi:
Vi deo3 (H ình ảnh voi mẹ voi con)
- Các con thấy voi mẹ đang làm gì để chăm sóc voi con ? 
+ Các con ạ voi mẹ đẻ ra voi con và nuôi voi con lớn 
- Voi là động vật sống trong rừng và đẻ ra con đấy! 
Cả lớp cùng đứng lên và vận động bài hát “Chú voi con ở bản đôn"
3.3 Ích lợi của voi:
Vi deo 4 ( Hình ảnh voi kéo gỗ ) 
- Các con có biết chú voi con lớn lên để làm những việc gì?
- À đúng rồi với thân mình khoẻ mạnh, voi có thể làm đựợc rất nhiều công việc để giúp con người như : Kéo gỗ, chở hàng. (Hình ảnh voi chở hàng kéo gỗ).
- Cả lớp còn thấy voi còn biết làm gì nữa nhỉ? .
Vi deo 5 ( Hình ảnh voi làm xiếc )
- Voi còn biết làm xiếc đấy !
- Các con thấy voi có giỏi không ? Hãy thưởng cho bạn voi một tràng vỗ tay .
* Mở rộng
* Hoạt động 2: Ôn luyện, củng cố
* Ôn luyện củng cố
* Trò chơi “Tạo dáng ”
- Cách chơi: Cả lớp sẽ tạo dáng giống bạn voi 
+ Voi tìm lá
+ Voi uống nước 
+ Voi vẫy tai
+ Voi ngoáy đuôi
+ Voi chạy - Cô đố các con biết khi chạy các chú voi sẽ chạy về đâu ? ( Về rừng )
- Thế các con có muốn đưa các chú voi về rừng không? 
- Sau đây cô sẽ thưởng cho các bạn một trò chơi “ Tìm thức ăn cho voi”
* Trò chơi “ Tìm thức ăn cho voi”
- Cô giới thiệu có một số thức ăn của voi như: Mía, lá cây, hoa quả.
- Cách chơi: Chia lớp làm 3 nhóm . Nhiệm vụ của các con là tìm thức ăn cho voi sau đó gắn dán vào tranh. 
- Luật chơi: . Đội nào tìm được nhiều và đúng thức ăn cho voi, đội đó sẽ chiến thắng.
- Nhận xét sau giờ chơi 
3. Kết thúc: 
- Cô thấy các con rất giỏi bây giờ hãy làm những chú voi nối đuôi nhau về rừng nào
- Đọc đồng dao: Con voi 
- Con voi
- ở rừng , ở vườn thú 
- Có vòi 
- Dài
- Cuốn thức ăn , cỏ lá cây,uống nước, 
- Ngà voi 
- Tai voi giống cái quạt 
- Có hai tai
- Di chuỷển từ từ bằng chân 
- Giống cái cột 
- Có 4 chân 
- Dài 
- Trẻ nghe cô nói 
- Voi mẹ dẫn voi con đi kiếm ăn, đi uống nước. 
- Trẻ chơi cả lớp 
- Về rừng 
- Trẻ chơi theo 2 đội 
II. HOẠT ĐỘNG GÓC
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
* Hoạt động có mục đích: Quan sát cây lá màu
* Trò chơi vận động: Rồng rắn lên mây.
* Chơi tự do: Chơi với lá cây khô, phấn, đồ chơi ngoài trời.
1. Yêu cầu: 
- Trẻ quan sát, nhận xét về đặc điểm tác dụng của cây là màu, nhanh nhẹn hứng thú tham gia vào trò chơi
- Rèn cho trẻ khả năng chú ý quan sát và ghi nhớ có chủ định
- Trẻ thích chăm sóc và bảo vệ cây, tôn trọng luật chơi
2. Chuẩn bị: 
- Cây lá màu ở sân trường.
- Lá cây khô
3. Tiến hành:
* Hoạt động có mục đích: Quan sát cây lá màu
- Cho trẻ hát một bài hát đến địa điểm quan sát.
- Cô gợi ý để trẻ nói tên một số cây trong khu trường
- Cho trẻ đến gần cây là màu 
- Cô đặt câu hỏi để trẻ nói lên đặc điểm tác dụng của cây, các con nhận xét xem cây là màu có đặc điểm gì? Thân cây, tán là, màu sắc của lá cây như thế nào, trồng cây để làm gì?
- Giáo dục trẻ chăm sóc cây, bảo vệ cây như thế nào?
- Cô cho trẻ múc nươc tưới cho cây
* Trò chơi vận động: Rồng rắn lên mây.
- Cô nói luật chơi, cách chơi 
- Tổ chức cho các cháu chơi.
- Cô quan sát trẻ chơi đoàn kết.
- Cô khuyến khích trẻ chơi.
- Hỏi trẻ tên trò chơi.
- Nhận xét: Tuyên dương trẻ.
* Chơi tự do: Chơi với lá cây khô, phấn, đồ chơi ngoài trời.
- Nhặt lá khô, cánh hoa rụng để xếp hình con vật.
- Cô hướng dẫn cháu xếp hình các con vật, cô quan sát động viên trẻ làm con vật
- Cô giới thiệu cách chơi, trò chơi và hướng dẫn trẻ chơi đoàn kết.
- Cô quán xuyến trẻ chơi
 IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Cho trẻ xem sách: Bé khám phá khoa học Trang 5
- Cô trò chuyện với trẻ về bức tranh
- Hỏi trẻ tên các con vật và nơi sống của chúng
- Cho trẻ đếm số chân của các con vật
- Hỏi trẻ có con vật nào có 2 chân, con vật nào 4 chân, con vâth nào không có chân
- Vẽ các chấm tròn vào mỗi ô vuông tương ứng với số chân của từng con vật
- Cô khuyến khích động viên và gội mở cho trẻ thực hiện
- Cô nhận xét tuyên dương
2. Dạy trẻ đọc bài thơ, hát các bài hát về chủ đề: 
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Cô giới thiệu tên bài thơ, bài hát.
- Cô đọc cho trẻ nghe 2-3 lần.
	- Cô dạy trẻ đọc, hát và cảm nhận câu thơ, câu hát trong bài thơ bài hát 
 - Cô cho các tổ thi đua nhau đọc thơ, hát nối tiếp.
- Lần lượt gọi tổ, nhóm, cá nhân lên đọc thơ.
	3. Nêu gương cuối ngày.
	4. Vệ sinh - trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ TRẺ.
 - Tình trạng sức khoẻ của trẻ:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 - Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 - Kiến thức, kĩ năng của trẻ:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docCD TRONG RUNG 15.doc
Giáo Án Liên Quan