Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Nghề nghiệp

- Trẻ phối hợp cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong các hoạt động vẽ hình, sao chép các hình ảnh, cắt, nặn, lắp ghép

- Biết khi bước lên ghế không mất thăng bằng. Khi đi mắt nhìn thẳng. Giữ được thăng bằng đi hết chiều dài của ghế.

- Thực hiện được các động tác của thể dục sáng: tay, chân, bụng, bật. Các vận động cơ bản: Chạy theo đường dích dắc: không chạm vào các vật cản. Bò dích dắc qua 7 điểm: bò đúng thao tác phối hợp chân nọ, tay kia nhịp nhàng. Chuyền bóng qua chân: đúng thao tác không làm rơi bóng. Đi bằng mép ngoài bàn chân: đi khéo léo, không ngã.

 

doc81 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3730 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Nghề nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
(Thời gian thực hiện: 5 Tuần – Từ 11/11 đến 13/12/2013)
Lĩnh vực phát triển
Mục tiêu
Nội dung
Ghi chú
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
- Chỉ số 17: Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong hoạt động tạo hình
- Chỉ số 11: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) 
- Trẻ biết thực hiện đúng các động tác của bài thể dục sáng và vận động cơ bản: Chạy theo đường dích dắc; Bò dích dắc qua 7 điểm; Chuyền bóng qua chân; Đi bằng mép bàn chân ngoài.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, có ý thức khi đi vệ sinh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn: ăn chín, uống nước đun sôi để khoẻ mạnh , không ăn uống những thứ có hại cho sức khoẻ. 
- Biết không tự ý uống thuốc.
- Biết lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Trẻ phối hợp cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay mắt trong các hoạt động vẽ hình, sao chép các hình ảnh, cắt, nặn, lắp ghép
- Biết khi bước lên ghế không mất thăng bằng. Khi đi mắt nhìn thẳng. Giữ được thăng bằng đi hết chiều dài của ghế.
- Thực hiện được các động tác của thể dục sáng: tay, chân, bụng, bật. Các vận động cơ bản: Chạy theo đường dích dắc: không chạm vào các vật cản. Bò dích dắc qua 7 điểm: bò đúng thao tác phối hợp chân nọ, tay kia nhịp nhàng. Chuyền bóng qua chân: đúng thao tác không làm rơi bóng. Đi bằng mép ngoài bàn chân: đi khéo léo, không ngã.
- Biết đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi xong dội nước, xả nước. Biết nhắc các bạn cùng thực hiện.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn: thịt, cá, rau, trứng để cung cấp các chất cho cơ thể, ăn chín, uống nước đun sôi để nguội và không uống nhiều nước ngọt, nước có ga. Biết không ăn nhiều đồ ngọt dễ gây béo phì, sâu răng, không ăn thức ăn để lâu, có mùi ôi thiu gây đau bụng.
- Không được tự ý làm một số việc khi chưa có hướng dẫn của người lớn như: Không được tự ý uống thuốc.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
- Chỉ số 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
- Biết biểu lộ xúc cảm vui buồn, sợ hãi, tức giận
- Chỉ số 51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn
 - Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. 
- Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.
- Biết bảo vệ giữ gìn đồ dùng, đồ chơi - tiết kiệm nước, có ý thức bỏ rác đúng nơi quy định.
- Có ý thức giữ gìn thành quả lao động của các nghề, tôn trọng người lao động.
- Biết yêu quý, giữ gìn 1 số sản phẩm của nghề truyền thống ở địa phương.
- Thích thú được tham gia và tìm hiểu về các nghề.
- Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lý do (ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn này vì nó nặng lắm/vì con còn bé quáHoặc con có thể giúp mẹ xếp quần áo, trông em.Biết nói về sở thích của bản thân: Thích làm bác sĩ, thích làm cô giáo
- Biết bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau: Vui thì nét mặt tươi cười, phấn khởi. Buồn thì nét mặt ủ rũ. Tức giân thì nét mặt cau có
- Tham gia vào việc tổ chức các sự kiện của nhóm. Nhận và thực hiện vai của mình trong trò chơi cùng nhóm
- Biết vâng lời giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức: quét nhà, dải chiếu, dọn đồ dùng đồ chơi 
- Biết cố gắng hoàn thành công việc được giao: khi mẹ nhờ gấp quần áo, nhặt rau, chơi với emkhi cô nhờ phơi khăn, kê bàn ghế, lau chùi các góc chơi
- Cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định, biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi: không đập, không bẻ gãy, biết tắt khóa vòi nước sau khi sử dụng. Bỏ rác vào thùng rác.
- Biết giữ gìn thành quả lao động của các nghề: khi ăn cơm không làm rơi vãi, mặc quần áo không được làm bẩn, làm ráchtôn trọng người lao động, tôn trọng các nghề: tôn trong cô giáo, chú bộ đội, quý trọng bác nông dân
- Biết yêu quý, giữ gìn một số sản phẩm truyền thống của địa phương: nghề nông, nghề khâu bóng.
- Tìm hiểu nghề: nghề nông, nghề nghiệp của bố mẹ trẻ, nghề bác sĩHứng thú: tập làm cô thợ may và tìm hiểu quá trình phát triển của cây lúa
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
VÀ GIAO TIẾP
- Chỉ số 75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác.
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, đặc điểm, chất liệu của một số nghề.
- Sử dụng các từ biểu hiện lễ phép trong giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc để miêu tả, kể lại những gì mà trẻ đã biết qua quan sát
- Chỉ số 79: Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. 
- Biết kể có trình tự về một sự việc nào đó để người nghe có thể hiểu được.
- Nhận biết, phát âm chính xác, rõ ràng được các chữ cái: e, ê - u, ư.
- Nhận dạng các chữ cái e, ê – u, ư trong các từ, trong bài thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ca dao, đồng dao trong chủ đề “Bé thích nghề gì nhất”.
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác,Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong
- Nói được các từ chỉ tên gọi đặc điểm chất liệu đồ dùng của một số nghề: Nghề Bác sĩ là chữa và khám bệnh cho mọi người. Nghề cô giáo là dạy học. Nghề nông là làm ra thóc gạo
- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, thưa, dạ, vâng phù hợp với tình huống giao tiếp.
+. Kể lại được việc con đã được quan sát các bác nông dân đang làm việc, con được quan sát hình ảnh của các cô thợ may đang đo quần ao, đang cắt vảiNói rõ ràng mạch lạc.
- Đọc được các chữ cái đã học trong môi trường xung quanh: o,ô,ơ, a,ă,â.
- Biết chọn sách để xem và kể về trình tự của một sự việc nào đó cho người khác hiểu: Hôm chủ nhật con được bố mẹ cho đi thăm Lăng Bác muốn vào Lăng phải xếp hàng, Sáng nay con ngủ dậy, con đánh răng, rửa mặt sau đó ăn sáng và mẹ con đưa con đi trường
- Nhận biết, phát âm được các chữ cái; e,ê, u,ư
- Nhận dạng được các chữ cái e,ê,u,ư trong các từ: nghề lái xe, bác đưa thưtrong bài thơ: “ Chiếc cầu mới, ước mơ của tý
- Đọc diễn cảm bài thơ: Chiếc cầu mới, Bó hoa tặng cô, ước mơ của Tý
- Bài ca dao, đồng dao: gánh gánh gồng gồng, đi cầu đi quán.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
- Chỉ số 98: Kể được một số nghề nơi trẻ sống.
- Chỉ số 106: Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo 
- Chỉ số 119: thể hiện được ý tưởng của bản thân thông qua các các khác nhau
- Làm, sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, nhận xét và thảo luận về một số thí nghiệm. đơn giản.
- Biết so sánh, phân loại các đồ dùng đồ chơi, sản phẩm của nghề theo những dấu hiệu khác nhau.
- Chỉ số 107: Chỉ khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu
- Chia gộp nhóm 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau.
- Đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7. 
- Trẻ biết ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Trẻ kể được tên một số nghề phổ biến ở nơi trẻ sống; Sản phẩm của nghề đó; công cụ để làm nghề đó.
- Đo độ dài của đồ vật bằng 1 đơn vị đo. Đo đúng thao tác, nói chính xác kết quả đo như: Chiều dài cái bàn bằng 5 lần cái thước kẻ, chiều dài quyển sách bằng 6 lần thước đo 
- Có những vận động minh họa/ múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô.
- Cho trẻ gieo hạt, và sử dụng kính lúp để quan sát nhận xét và đưa ra thảo luận về qúa trình phát triển của cây
- So sánh, phân loại sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của nghề theo những dấu hiệu khác nhau: sản phẩm của nghề nông(ngô, thóc..), Sản phẩm của nghề mộc (bàn, ghế..)
- Lấy được các khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ có màu sắc, kích thước khác nhau khi nghe gọi tên (Nhận biết phân biệt khối cầu, khối trụ)
Lấy và chỉ được một số vật quen thuộc có dạng hình hình học: quả bóng có dạng khối cầu, cái tủ khối chữ nhật
- Tách gộp nhóm 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau (1-5; 3-3; 2-4).
- Đếm đến 7. NB các nhóm có 7 đối tượng, NB số 7.
- Biết ý nghĩa của ngày 20/11, ngày NGVN: Là ngày hội của các thầy cô giáo. Các bạn học sinh múa hát mừng các thầy cô giáo.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
- Chỉ số 7: Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản
- Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu thiên nhiên, các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm về các nghề có màu sắc phù hợp.
- Biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về hình dáng, màu sắc.
- Trẻ chăm chú lắng nghe hưởng ứng cảm xúc theo bài hát, bản nhạc. Biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu của bài hát - bản nhạc trong chủ đề với các hình thức khác nhau
- Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc kết hợp với các giai điệu bài hát khác nhau.
- Thích thú được xem tranh, ảnh về các nghề.
- Cắt được hình, không bị rách. Đường cắt lượn sát theo nét cắt: Biết cắt hình ảnh về 2-3 nghề trong họa báo.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân qua việc phối hợp, lựa chọn các nguyên vật liệu thiên nhiên, các kỹ ăng vẽ, nặn, cắt, xé dán: giấy, rơm, lá câyđể vẽ về công trình xây dựng, vẽ hoa tặng cô giáo, vẽ trang trí hình tròn, làm đồ dùng của nghề mộc, nghề may, cắt dán hình ảnh về các nghề trong họa báo. Có màu sắc phù hợp.
- Trẻ nhận xét được sản phẩm tạo hình của mình và của bạn: tô màu không chờm ra ngoài, mịn, nét cắt thẳng
- Biết chăm chú lắng nghe, thể hiện cảm xúc, hưởng ứng theo bản nhạc, bài hát. Biết vận động múa, vỗ tay theo phách bài: Cô giáo miền xuôi, cháu yêu cô chú công nhân, Bác đưa thư vui tính.
- Biết sử dụng phách, xắc xô, song loankết hợp với giai điêị bài hát.
- Xem tranh ảnh về các nghề, trẻ biết trao đổi ngắm nhìn tranh ảnh của một số nghề, nói lên cảm xúc của mình: con thích làm nghề cô giáo, bác sĩ Vì nó có thể giúp ích cho mọi người.
 Tam Hưng, ngàythángnăm..
 Người duyệt
KẾ HOẠCH TUẦN I
Tên chủ đề nhánh: MỘT SỐ NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
 Từ ngày: 11/11 đến 15/11
Người thực hiện: ĐÀO THÙY HƯƠNG
Tên hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ TDS
- Cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời, Nghe các bài hát về chủ đề nghề nghiệp
- Trao đổi, trò chuyện với phụ huynh (đgcs 16)=> Trẻ tự rửa mặt và chải răng hàng ngày.
- TDS: Tập với vòng theo đĩa nhạc (Hô hấp: làm tiếng gà gáy; Tay: hai tay đưa trước mặt lên cao; Chân: đá từng chân về phía trước; Bụng: nghiêng người sang trái sang phái; Bật: chân trước chân sau ).
Trò chuyện
Trò chuyện về nghề truyền thống ở địa phương
- Điểm danh chấm cơm
HĐ Học
Tạo Hình
Vẽ về công trình xây dựng
(đề tài)
Thể Dục
Đi thăng bằng trên ghế thể dục (ĐGCS 11)
Ôn: Ném xa bằng một tay.
TCVĐ: Nhảy lò cò
LQCC
LQCC: e, ê
Toán
Tách gộp nhóm 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau
KPXH
Trò chuyện về các nghề ở địa phương: nghề nông, nghề khâu bóng
Âm Nhạc: 
- Dạy múa: Cô giáo miền xuôi.
(ĐGCS 119)
=>Có những vận động minh họa/múa sáng tạo khác với hướng dẫn của cô.
- Nghe hát: Đi cấy
- TC: Cảm thụ âm nhạc.
Văn Học
Kể truyện cho trẻ nghe:
 Hai anh em
HĐNT
- HĐCCĐ: Trò chuyện về sản phẩm nghề nông nghiệp
- TCVĐ: Cướp cờ
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
- HĐCCĐ: Trò chuyện về một số nghề truyền thống ở địa phương 
(đgcs 98)=> Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
- TCVĐ: Dệt vải
- Chơi tự chọn
- HĐCCĐ: Vẽ phấn các sản phẩm của nghề nông.
- TCVĐ: Chạy nhanh lấy đúng tranh
- HĐLĐ: Nhổ cỏ, nhặt lá cây, giấy vụn trên sân trường.
- HĐCCĐ: Quan sát thời tiết cây cối xung quanh sân trường.
- TCVĐ: Nhảy bao bố
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
- HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh về các nghề
- TCVĐ: Kéo cưa lừa xẻ
- HĐLĐ: Nhặt cỏ, tưới cây.
HĐ góc
- Góc phân vai: bán hàng, nấu ăn, bác sĩ (Chuẩn bị: các loại rau quả, quần áo, đồ chơi nấu ăn, bác sĩ)
- Góc XD: Xây dựng trường học, bệnh viện của bé (Chuẩn bị: các cây hoa, các khối gạch, hàng rào, mô hình ngôi nhà.)
- Góc nghệ thuật: + Hát các bài hát trong chủ điểm: cháu yêu cô chú công nhân, Cháu thương chú bộ đội, (Chuẩn bị: phách, xắc xô, mũ âm nhạc)
+ Vẽ, xé dán các công trình xây dựng: nhà, trường học, công ty (Chuẩn bị: giấy A4, bút mà, giấy màu)
- Góc học tập: đọc các chữ cái, thêm bớt theo ý thích, dán các chữ cái e,ê (Chuẩn bị: thẻ chữ cái, chữ cái in rỗng, các cây hoa, )
HĐ chiều
Vận động nhẹ sau ngủ dậy: Cháu yêu cô chú công nhân
- Đọc đồng dao “ gánh gánh, gồng gồng”
- Tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11
- Cho trẻ xem đĩa truyện “Hai anh em”
- Tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11
- Liên hoan văn nghệ.
- Bình bầu bé ngoan cuối tuần.
 Tam Hưng, ngàythángnăm..
 Người duyệt
Người thực hiện
Đào Thùy Hương
Thứ ..ngày tháng..năm.
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Tạo hình
Vẽ về công trình xây dựng
(đề tài)
Kiến thức:
- Trẻ biết cách vẽ ngôi nhà 1 tầng, 2 tầng, biết đó là các công trình xây dựng
Kỹ năng:
- Trẻ vẽ tranh tô màu đẹp,bố cục cân đối, vẽ được các công trình xây dựng: nhà, trường học
Thái độ:
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình,giữ gìn các công trình xây dựng.Yêu quý người lao động.
- Hình ảnh các công trình xây dựng trên máy tính (2-3 bức tranh vẽ ngôi nhà, trường học khác nhau)
Đầu đĩa có bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”. Bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”
- ĐD của trẻ: Vở, bút sáp màu , màu nước.... 
* HĐ 1: Ổn định tổ chức - Tạo hứng thú
- Cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”
- Trong bài thơ nói về những nghề nào? Các bác thợ nề xây dựng rất nhiều các công trình xây dựng: như tường học, nhà ở. Vậy khi sử dụng các con phải giữ gìn không được vẽ bậy lên tường. Cô có rất nhiều bức tranh vẽ về công trình xây dựng: nhà, trường học...
* HĐ 2: Cho trẻ quan sát tranh :
- Cho trẻ nhận xét tranh của cô, cách tô màu, bố cục tranh, vẽ thêm quang cảnh xung quanh ngôi nhà: cây ,cối, hoa, hàng rào
- Cô hỏi 3-4 trẻ con định vẽ về công trình gì? Vẽ ntn? Tô màu bức tranh đó ra sao?...
* HĐ3:Trẻ thực hiện
- Trong khi trẻ vẽ cô bao quát trẻ, động viên gợi ý những trẻ yếu, khuyến khích trẻ có nhiều sáng tạo. Khi trẻ vẽ cô mở nhạc nền cho trẻ vẽ.
Chú ý sửa tư thế ngồi và cách cầm bút của trẻ
* HĐ 4: Nhận xét sản phẩm
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm
+ Gọi 3-4 trẻ nhận xét bài của bạn. gọi trẻ lên giới thiệu bài của mình cho cả lớp nghe.
- Cô nhận xét bài đẹp bài chưa đẹp- khen trẻ
* HĐ 5: Nhận xét tuyên dương- giáo dục, khi sử dụng các con phải giữ gìn không được vẽ bậy lên tường. Hát “cháu yêu cô chú công nhân” ra chơi.
Lưu ý
Thứ ..ngày tháng..năm ..
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
 Thể dục:
Đi thăng bằng trên ghế thể dục
(ĐGCS 11)
Ôn: Ném xa bằng một tay
TC: Nhảy lò cò
* Kiến thức:
Trẻ hiểu cách “Đi thăng bằng trên fgees thể dục”. Hiểu cách chơi trò chơi
“Nhảy lò cò”. 
* Kỹ năng: Trẻ giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế, khi đi mắt nhìn thẳng, khi bước lên ghế không mất thăng bằng.
Trẻ ném dược túi cát ra xa, ném đúng thao tác, Chơi được trò chơi “Nhảy lò cò”
* Thái độ: 
Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động. 
- Yêu quý các nghề.
- Đồ dùng của cô: 2 ghế thể dục, 10 túi cát, sân tập bằng phẳng. Đầu đĩa có bài hát: “Cháu yêu cô chú công nhân, “Đích chơi trò chơi “nhảy lò cò”
* HĐ1: Ổn định tổ chức lớp- Khởi động 
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi và vừa đi vừa hát “Bác đưa thư vui tính” sau đó chuyển về đội hình 2 hàng ngang, điểm danh chuyển 4 hàng ngang.
* HĐ2: Trọng động 
* BTPTC: Tập với bài hát “Cháu yêu cô chú công nhân”
 + Tay: đưa sang ngang gập trước ngực (2L-8 N)
+ Chân: bước khuỵu một chân phía trước, chân sau thẳng(3L-8N)
+ Bụng: nghiêng người sang trái, sang phải (2L-8N)
+ Bật: Tách chụm (2L-8N)
* VĐCB: Đi thăng bàng trên ghế thể dục:
- Cô làm mẫu 1 lần
- Cô làm mẫu lần 2+ phân tích động tác: Cô đứng ở đầu ghế, mắt nhìn thẳng đầu ghế bên kia, tay cô chống hông hoặc dang ngang giữ thăng bằng. Chân phải cô bước lên ghế, thu chân kia đặt sát cạnh chân trước, rồi tiếp tục bước đi đến hết đầu ghế, dừng lại 1-2 giây cô bước xuống đất. 
Khi đi đầu cô không cúi, mắt nhìn thẳng người giữ thăng bằng đi hết chiều dài ghế.
+ Lần lượt cho 2 trẻ lên tập sau đó đứng về cuối hàng. cả lớp lên tập2-3 lần: trong khi trẻ tập cô chú ý sửa sai . 
* Củng cố: Cô hỏi tên vận động.
- Mời 2 trẻ lên tập lại, cô nhận xét
* Ôn: Ném xa bằng một tay
+Cô hỏi “ném xa bằng hai tay”là ném như thế nào?. Cho trẻ nêu cách ném.
+ Cho 1 trẻ lên ném xa bằng một tay, động viên khen trẻ.
+ Cô làm mẫu và làm vừa phân tích (Cô dứng trước vạch chuẩn, chân trái bước lên trước, chân phải ra sau, tay phải cô cầm túi cát cô đưa xuống dưới, vòng phái sau đưa cao quá đầu và ném thật mạnh về phía trước, khi thực hiện xong về cuối hàng đứng
- Lần lượt trẻ thực hiện 1 lần.
* HĐ3: Trò chơi: Nhảy lò cò
- Luật chơi: chỉ được nhảy bằng một chân.
- Cách chơi: Các con co một chân và nhảy lò cò đến đích sau đó nhảy quay về.
* HĐ4: Hồi tĩnh 
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân trường hát “Cháu yêu cô chú công nhân”
* HĐ 5: Nhận xét tuyên dương- giáo dục:
Khen trẻ ngoan, động viên trẻ khác giờ sau cố gắng học giỏi để sau này làm một nghề có ích cho xã hội...
Lưu ý
Thứ ..ngày tháng..năm..
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
LQCC:
e,ê
* Kiến thức: 
Trẻ hiểu đặc điểm cấu tạo của chữ chữ cái: e, ê 
- Biết tên các nghề trong xã hội. Hiểu cách chơi trò chơi “Ai nhanh hơn. Thi xem đội nào nhanh”
* Kỹ năng:
- Trẻ nhận biết chính xác và phát âm đúng chữ cái: e,ê Trẻ so sánh phân biệt được sự giống và khác nhau giữa các chữ cái: e,ê. Trẻ chơi được các trò chơi “ai nhanh hơn, Thi xem đội nào nhanh”
* Thái độ: 
- Có hứng thú học và biết quý trọng các nghề.
- Đồ dung của cô: giáo án điện tử. Có hình ảnh về nghề nông, nghề lái xe. Thẻ cc ghép rời thành từ. Thẻ cc e, ê cỡ to. Đầu đĩa có bài “ước mơ xanh”
- 3 bức tranh có hình ảnh các nghề và đồ dùng các nghề ở dưới có từ tương ứng.
- Đ D của trẻ: rổ đựng thẻ cc : e,ê, bút dạ.
*HĐ 1: Ổn định tổ chức lớp, gây hứng thú:
- Cô cùng trẻ hát bài : “ước mơ xanh”
- Các con hãy kể cho cô và các bạn nghe về các nghề mà con biết?
* HĐ 2: Làm quen chữ cái: e, ê
* Làm quen chữ cái E:
- Cho trẻ quan sát hình ảnh người lái xe.(còn gọi là nghề lái xe)
- Giới thiệu từ “Nghề lái xe” Cô phát âm 2-3 lần. Cho cả lớp, tổ, cá nhân phát âm từ “nghề lái xe”
- Cho trẻ chữ cái đã học “a” trong từ: “nghề lái xe”
- Cho trẻ đếm chữ trong từ: 1..9
- Cho trẻ lên tìm cc đứng cuối cùng trong từ “nghề lái xe”
- Hỏi trẻ chữ gì?
- Giới thiệu chữ “e”, cô phát âm 2-3 lần
- Cho cả lớp phát âm 2-3 lần. Cho tổ nhóm cá nhân trẻ phát âm.
- Ai có nhận xét chữ “e” (cho trẻ nêu nhận xét đặc điểm cc e) , 
- Cô phân tích nét chữ: chữ e tạo bởi 1 nét ngang và 1 nét cong tròn không khép kín .
- Cô giới thiệu 3 loại cc “e” in thường, viết thường, in hoa
* Làm quen chữ Ê với từ “nghề nông”
- Cô phát âm, cho cả lớp, tổ, nhóm phát âm.
- Cho trẻ lên tìm chữ cái gần giống chữ cái e
- Hỏi trẻ đây là chữ gì?
- Cô phát âm, cho cả lớp, tổ, cá nhân phát âm.
- Cho trẻ nói đặc điểm. Cô phân tích: Cô phân tích nét chữ: chữ e tạo bởi 1 nét ngang và 1 nét cong tròn không khép kín, có thêm dấu mũ.
- Cô giới thiệu 3 loại cc “ê” in thường, viết thường, in hoa
 * So sánh CC : e, ê
- Cho trẻ nêu nhận xét.
- Cô chốt lại các điểm giống và khác của 32chữ cái: Chữ e tạo bởi 1 nét ngang và một nét cong tròn không khép kín, chữ ê cũng tạo bởi nét ngang và nét cong tròn không khép kín nhưng có dấu mũ ở trên.
*HĐ 3: Trò chơi 1: Ai nhanh hơn.
- Cách chơi: Cô nói tên chữ hoặc đặc điểm của chữ trẻ chọn. Cho trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
* TC2: “thi xem đội nào nhanh”
- Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội thời gian là một bài hát “ ước mơ xanh” đội nào gạch được nhiều chữ cái e,ê trong các từ chỉ ở dưới hình ảnh các nghề và dụng cụ của các nghề, đội đó chiến thắng
- Cho trẻ chơi. Kiẻm tra kết quả, khen trẻ.
* HĐ 5: Nhận xét tuyên dương- giáo dục, nghề nào cũng có ích, các con phải quý trọng các nghề và sản phẩm của các nghề. Hát “Ước mơ xanh ” 
Lưu ý 
Thứ ..ngày tháng..năm.
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Toán:
 Chia gộp nhóm 6 đối tượng thành 2 phần bằng các cách khác nhau
-Kiến thức :
-Trẻ biết có 3 cách chia, gộp nhóm 6 đồ dùng thành 2 phần bằng. Biết sản phẩm và đồ dùng của nghề thợ may. Biết cách chơi trò chơi “ Nhanh và đúng”
-Kỹ năng:
+Trẻ thao tác nhanh đúng, Tách gôp được nhóm có số lượng 6 theo 3 cách.(5:1); (3:3); (2:4), Chơi được trò chơi “ nhanh và đúng”
-Thái độ:
Có ý thức học tập, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
- ĐD của cô: giáo án điện tử. Bài hát “ ước mơ xanh
- Đô dùng của trẻ: Rổ 

File đính kèm:

  • docgiao an chu de Nghe Nghiep nam 1314.doc
Giáo Án Liên Quan