Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề nhánh 2: Một số loại rau - Củ - quả

- Trẻ biết dùng lực của bàn tay để ném. Tập trung chú ý ném cho trúng đích. - Ném trúng đích thẳng đứng xa 2m, cao 1,5m * HĐCCĐ:

- Ném trúng đích thẳng đứng

* Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu

 Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.

 - Nhận biết nơi có thể gây nguy hiểm: hồ, ao, sông, suối không leo trèo cây, ban công, tường rào. Chơi với những đồ chơi dễ gây nổ như đốt pháo trong dịp tết

- Chơi ở những khu vực an toàn và sạch sẽ.

 * Hoạt động ngoài trời

- Trò chuyện, thảo luận với trẻ về những mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các vật dễ gây cháy nổ. Những nơi nguy hiểm như ao, hồ, sông suối

* Mọi lúc mọi nơi

- Tổ chức cho trẻ trực nhật, chăm sóc góc thiên nhiên, giữ gìn vệ sinh sân vườn, lớp học sạch sẽ

- Cho trẻ quan sát, xem video, hình ảnh về cách giữ vệ sinh môi trường

 

doc20 trang | Chia sẻ: trunghieu02 | Lượt xem: 7257 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề nhánh 2: Một số loại rau - Củ - quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRONG TUẦN
Chủ đề nhánh 2: MỘT SỐ LOẠI RAU-CỦ-QUẢ
Thời gian thực hiện: 01 tuần, từ ngày 25/01/2016 đến ngày 29/01/2016
MỤC TIÊU:
Lĩnh vực
Phát triển
Chỉ số
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
Phát triển thể chất
124
- Trẻ biết dùng lực của bàn tay để ném. Tập trung chú ý ném cho trúng đích.
- Ném trúng đích thẳng đứng xa 2m, cao 1,5m 
* HĐCCĐ:
- Ném trúng đích thẳng đứng
* Trò chơi: Chuyền bóng qua đầu
21
 Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.
- Nhận biết nơi có thể gây nguy hiểm: hồ, ao, sông, suốikhông leo trèo cây, ban công, tường rào. Chơi với những đồ chơi dễ gây nổ như đốt pháo trong dịp tết
- Chơi ở những khu vực an toàn và sạch sẽ.
* Hoạt động ngoài trời
- Trò chuyện, thảo luận với trẻ về những mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các vật dễ gây cháy nổ. Những nơi nguy hiểm như ao, hồ, sông suối
* Mọi lúc mọi nơi
- Tổ chức cho trẻ trực nhật, chăm sóc góc thiên nhiên, giữ gìn vệ sinh sân vườn, lớp học sạch sẽ
- Cho trẻ quan sát, xem video, hình ảnh về cách giữ vệ sinh môi trường
Phát triển nhận thức
91
Gọi tên nhóm cây cối theo đặc điểm chung.
- Đặc điểm, ích lợi và của cây, hoa, quả.
- Cách chăm sóc và bảo vệ cây.
* HĐCCĐ:
- Tìm hiểu một số loại rau-củ -quả
* Trò chơi:
- Hãy nói đúng, thử tài bé yêu.
92
Trẻ nhận ra sự thay đổi trong qúa trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên
- Quá trình phát triển của cây, con vật.
- Điều kiện sống của một số loại cây, con vật.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.
- Các nguồn ánh sáng, không khí và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người,cây cối và con vật.
* Hoạt động ngoài trời
- Trò chuyện về cây, hoa, quả.
- Tổ chức tham quan vườn trường.
105
- Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.
- Đo độ dài các vật bằng 1 đơn vị đo nào đó. So sánh và diễn đạt kết quả đo.
* HĐCCĐ
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.
114
Trẻ biết loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
- Đặc điểm của các đối tượng trong nhóm.
- Nhận ra sự khác biệt của đối tượng không cùng nhóm. Giải thích khi loại đối tượng ra khỏi nhóm.- Sự khác nhau và giống nhau của các đối tượng được quan sát.
* Mọi lúc mọi nơi:
- Cho trẻ thực hành qua sách bé làm quen với toán
Phát triển ngôn ngữ
63
- Trẻ có thể nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi trẻ.
- Đọc, kể cho trẻ nghe các câu chuyện, bài thơ, đồng dao, ca dao trong các chủ đề.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc. các bài ca dao, thơ, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi.
- Kể lại được, hoặc đóng vai được các nhân vật trong chuyện, đọc biểu cảm được các bài thơ, đồng dao, ca dao.
* HĐCCĐ và mọi lúc mọi nơi
- Truyện:
+ Quả bầu tiên
- Trò chơi:
- Gieo hạt
- Thả dĩa ba ba
- Bịt mắt bắt dê
- Nu na nu nống
- Dung dăng dung dẻ
- Tranh truyện về chủ đề, trò chuyện mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi, trẻ hiểu nội dung câu chuyện, kể lại được các câu chuyện các bài thơ, ca dao, đồng dao.
85
Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói
- Biết chữ viết có thể thay thế cho lời nói.
- Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.- Truyền đạt thông tin bằng cách viết, ghép các chữ cái, từ hoặc các ký hiệu quen thuộc để thay thế cho lời muốn nói cho người khác hiểu.
* Mọi lúc mọi nơi 
- Cho trẻ xem tranh truyện, chữ viết để trẻ hiểu được ý nghĩa của các hình ảnh, chữ viết, ký hiệu.
- Trẻ biết thể hiện những ký hiệu hay dùng những hình ảnh để diễn đạt điều mình muốn nói
Phát triển thẩm mỹ
137
Trẻ biết phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối
- Nhào đất – chia đất
- Thực hiện các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối hài hòa
* HĐCCĐ:
- Nặn rau củ-quả
102
Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
- Nêu ý kiến, ý tưởng về sản phẩm của mình
- Đặt tên cho sản phẩm đã làm được- Nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn về bố cục.
* HĐCCĐ:
- Cho trẻ nhận xét sản phẩm của bạn, của mình.
- Cho trẻ nói lên ý tưởng của mình ở góc nghệ thuật, những sản phẩm của mình tạo ra.
* Trò chơi: Bé khéo đặt tên.
99
- Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Thể hiện tình cảm khi hát.
* HĐCCĐ:
- Ca hát: Bầu và bí
* Trò chơi
- Những khúc nhạc vui
100
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
* Mọi lúc mọi nơi
 - Dạy trẻ thể hiện nhịp, điệu bài hát, nhún, lắc lư theo nhạc.
- Vỗ tay theo nhịp, phách.
- Vỗ theo tiết tấu, múa các bài hát trong chủ đề:
Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
34
- Trẻ nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác
- Nhận ra cảm xúc: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua nét mặt, cử chỉ, điệu bộ khi tiếp xúc trực tiếp, hoặc qua tranh, ảnh.
- Biểu lộ cảm xúc : Vui buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ.- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các trạng thái cảm xúc khác nhau.
- Thông qua các hoạt động trẻ biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ:
* Hoạt động chơi các góc:
- Qua chơi các góc
+ Xây dựng
+ Phân vai
+ Nghệ thuật
+ Học tập
+ Thiên nhiên
+ Thư viện
- Giáo dục trẻ biết nhường nhịn, đoàn kết, chơi cùng bạn
38
Thích chăm sóc cây cối quen thuộc.
- Theo dõi sự phát triển, cách chăm sóc cây quen thuộc. 
- Thích được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây.
- Bảo vệ chăm sóc cây cối.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
* Hoạt động vui chơi
- Làm quen thử nghiệm trồng cây bằng hạt, lá, thân, củ
- Quan sát sự phát triển của cây.
- Tổ chức cho trẻ tưới cây, lau lá, nhổ cỏ, chăm sóc cây.
- Cho cháu nhặt lá vàng khi tham quan, hoạt độn ngoài trời.
KEÁ HOAÏCH CÁC HOẠT ĐỘNG:
Tên hoạt động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ, điểm danh
- Cô vui vẻ đón trẻ ân cần, tạo không khí vui tươi cho trẻ
- Nhắc trẻ chào ba mẹ vào lớp, trao đổi với phụ huynh các chỉ số 63, 91, 99, 105; tuyên truyền với phụ huynh về bệnh tay-chân-miệng và phòng chống tai nạn cho trẻ.
- Cô trò chuyện với trẻ về các loại rau củ quả và lợi ích của rau củ quả đối với cơ thể
- Trò chuyện với trẻ về các hoạt động trong ngày
- Điểm danh
Thể dục sáng
Khởi động: Chuyển đội vòng tròn vừa đi vừa làm theo hiệu lệnh của cô. Xoay cổ tay, mũi bàn chân, xoay cánh tay, xoay hông, xoay khớp gối.
Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
 - Cơ hô hấp: Làm gà gáy ò ó o
 - Cơ tay vai: Hai tay cầm gậy đưa ra trước, xoay người ra phía sau
 - Cơ bụng lườn: Hai tay cầm gậy đưa lên cao, gập cúi người
 - Cơ chân: Hai tay cầm gậy đưa ra trước kết hợp chân phải đưa ra trước, đưa sang ngang.
-Cơ bật nhảy: 1. Hai tay cầm gậy bật tiến về trước, bật sang ngang
b. Hồi tĩnh: Hít thở nhẹ nhàng
Hoạt động có chủ đích
PTNT
- Tìm hiểu rau củ quả 
PTTM
- Nặn rau củ quả
PTTC:
- Ném trúng đích thẳng đứng
PTTM
- DH: Bầu và bí
+ NH: Em đi giữa biển vàng
PTNT
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau
 PTNN
Truyện: Quả bầu tiên
Hoạt động ngoài trời
- Cho trẻ tham quan vườn trường, trò chuyện về các loại rau củ-quả
- Cho trẻ quan sát về một số các loại rau-củ-quả quanh bé
- Quan sát sự phát triển của cây
- Trò chuyện một số đặc điểm của các loại rau-củ-quả
- Cho trẻ nhặt lá vàng khi tham quan vườn trường (CS 38)
- Trò chuyện về các loại rau ăn củ
- Trò chuyện với trẻ về các loại rau ăn lá
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê, ném bóng rổ, thả đỉa ba ba, mèo đuổi chuột, tìm lá cho cây, gieo hạt, lộn cầu vồng.
- Chơi với đồ chơi ngoài trời, trò chơi có sự chuẩn bị sẵn của cô
Hoạt động góc
* Góc phân vai: Cửa hàng bán các loại rau-củ-quả
+ Yêu cầu: 
- Trẻ biết vai chơi và biết thể hiện vai chơi của mình.
- Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi
- Hòa nhã giúp đỡ bạn trong nhóm
+ Chuẩn bị: Một số loại rau-củ- quả
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý hướng dẫn cho trẻ biết được công việc của từng vai chơi. Một số trẻ sẽ làm người bán hàng, còn những trẻ còn lại sẽ đóng vai người mua hàng. Người bán hàng giới thiệu các loại rau, củ, quả có trong cửa hàng, người mua phải biết trả tiền Cô nhận xét nhóm chơi, vai chơi.
* Góc xây dựng-lắp ráp- ghép hình: Xây vườn rau của bé
+ Yêu cầu: 
- Trẻ biết sắp xếp các vai chơi với nhau, sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây 
- Trẻ biết bắt chước hành động của người lớn 
- Trẻ biết chơi trật tự, nhường nhịn bạn khi chơi
+ Chuẩn bị: Đồ chơi xây dựng, lắp ghép đủ loại, đồ dùng khác nhau cho nhóm chơi.
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý hướng dẫn trẻ cách sử dụng đồ chơi xây dựng, lắp ghép để lắp ráp, xây tạo thành vườn rau. Cô nhận xét nhóm chơi, vai chơi.
* Góc âm nhạc: Hát, múa các bài hát trong chủ đề
+ Yêu cầu: 
 - Trẻ biết giai điệu của bài hát và vận động nhịp nhàng theo giai điệu của bài hát. 
 - Trẻ cảm nhận được giai điệu của bài hát
Trẻ chơi ngoan, không ồn ào
+ Chuẩn bị: Nhạc không lời các bài hát trong chủ đề và một số dụng cụ âm nhạc khác nhau.
 + Tổ chức hoạt động: Trẻ chọn những nhạc cụ âm nhạc phù hợp với chủ đề để xem tham gia biểu diễn văn nghệ, vận động sáng tạo theo bài hát, khi nghe nhạc biết nhún nhảy nhịp nhàng. Cô nhận xét góc chơi.
* Góc thư viện: Xem sách tranh, ảnh và kể về các loại quả mà trẻ biết.
+ Yêu cầu: 
- Trẻ biết mở sách tranh, ảnh nhẹ nhàng từng trang một.
- Trẻ hiểu được nội dung những hình ảnh trong tranh, ảnh
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình
+ Chuẩn bị: Một số tranh ảnh, thơ, chuyện về các loại quả mà trẻ biết
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý hướng dẫn trẻ chọn tranh có nội dung phù hợp với chủ đề để xem, trong khi xem trẻ biết cùng nhau kể chuyện về một số một số loại quả mà trẻ biết. Cô nhận xét góc chơi.
* Góc tạo hình: Tô màu, xé dán, cắt nặn một số loại rau, củ, quả
+ Yêu cầu: 
- Trẻ biết tô màu, xé dán, cắt, nặn một số loại rau, củ, quả
Rèn kĩ năng khéo léo, xoay tròn, lăn dài, ấn bẹp, tô màu không lem ra ngoài.
Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình
+ Chuẩn bị: Giấy màu, bút màu, giấy A4, đất nặn.
+ Tổ chức hoạt động: Cô cho trẻ về góc chơi, hướng dẫn và gợi ý cho trẻtô màu, xé dán, vẽ, cắt, nặn, nhắc nhở trẻ kĩ năng và tư thế ngồi. Cô nhận xét góc chơi.
*Góc thiên nhiên và khám phá khoa học: Chăm sóc cây xanh
+ Yêu cầu: 
Trẻ biết cách chăm sóc các cây trong góc thiên nhiên
Trẻ thực hiện khéo léo khi chăm sóc cây
Giáo dục trẻ phải biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh
+ Chuẩn bị: Bình tưới, nước, kéo
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý cho trẻ chăm sóc, tỉa lá vàng khu vực vườn cây của lớp. Trẻ tự phân công vai chơi (Một trẻ tưới cây, các trẻ còn lại nhặt lá vàng). Cô nhận xét nhóm chơi, vai chơi.
*Góc thư viện: Xem sách tranh, ảnh và kể về các loại rau-củ-quả
+ Yêu cầu: 
- Trẻ biết mở sách tranh, ảnh nhẹ nhàng từng trang một.
- Trẻ hiểu được nội dung những hình ảnh trong tranh, ảnh
- Trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình
+ Chuẩn bị: Một số tranh ảnh, thơ, chuyện về các loại rau-củ- quả mà trẻ biết
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý hướng dẫn trẻ chọn tranh có nội dung phù hợp với chủ đề để xem, trong khi xem trẻ biết cùng nhau kể chuyện về một số một số loại rau-củ-quả mà trẻ biết. Cô nhận xét góc chơi.
Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa
* Rèn cho trẻ thói quen rửa tay bằng xà bông:
+ Làm ướt tay dưới vòi nước chảy
+ Lấy xà bông vào lòng bàn tay
+ Làm sach mu bàn tay và kẽ ngoài ngón tay
+ Làm sạch lòng bàn tay và kẽ trong ngón tay
+ Làm sạch các đầu ngón tay
+ Làm sạch xà bông
+ Làm khô tay
* Rèn thói quen đánh răng:
 + Đặt lòng bàn chải hướng về phía đường viền nướu một góc 45 độ so với răng, chải theo hướng lên xuống, vòng tròn một cách nhẹ nhàng.
 + Làm sạch các bề mặt phía ngoài của tất cả các răng và mặt nhai của răng
 + Nhắc nhở trẻ cầm bàn chải đúng cách và tuyệt đối không đánh răng theo chiều ngang, không chải răng quá mạnh sẽ gây trầy xước nướu, mòn răng.
 + Nhắc nhở trẻ xúc miệng sạch sẽ sau mỗi lần đánh
* Rèn cho trẻ ngủ trưa đúng chỗ, không nói chuyện và ngủ đủ giấc.
Hoạt động chiều
- Ôn bài học buổi sáng ‘‘Tìm hiểu một số loại rau- củ-quả’’
- Làm quen bài hát ‘‘Bầu và bí’’
- Ôn bài hát ‘‘Bầu và bí’’
- Ôn bài học buổi sáng ‘‘Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau’’
- Ôn bài học buổi sáng ‘‘Quả bầu tiên’’
- Hướng dẫn trẻ tạo nhóm một số loại rau-củ-quả; Hướng dẫn trẻ chơi bán hàng; Chọn nhóm rau ăn quả; Đóng kịch theo truyện ‘‘Quả bầu tiên’’; Chọn nhóm rau ăn củ.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc.
- Nêu gương
Hoạt động tự do, trả trẻ
Trao đổi với phụ huynh vè tình hình hoạt động trong ngày của trẻ
Nhắc nhở trẻ biết nhắc cô tắt điện, quạt khi ra về
Trẻ chơi tự do
Trả trẻ.
 DUYỆT GIÁO ÁN GIÁO VIÊN LẬP KẾ HOẠCH
.
.
..
..
.. Trần Thị Thanh Tài
.. 
..
 Phú Lý, ngàytháng.năm 2016
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
 Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm 2016
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY:
1. Đón trẻ:
Cô vui vẻ đón trẻ ân cần, tạo không khí vui tươi cho trẻ
Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, nhắc trẻ chào ba mẹ vào lớp
Trò chuyện với trẻ về một số các loại rau, củ quả trong đời sống hàng ngày
Thể dục sáng: Tập theo kế hoạch tuần
 Điểm danh: .Cháu
2. Hoạt động có chủ đích:
Tên hoạt động: phát triển nhận thức
Đề tài: Tìm hiểu một số loại rau- củ-quả
a. Mục đích yêu cầu:
Trẻ biết tên 1 số loại rau và các chất dinh dưỡng trong rau (CS 91)
Trẻ phân loại được rau ăn củ, ăn quả, ăn lá.
Giáo dục trẻ biết trồng và chăm sóc các loại rau. Nên ăn nhiều rau củ quả sẽ tốt cho sức khỏe
b. Chuẩn bị: 
- Đồ dùng của cô: Các loại rau củ: Rau ngót, cải, cà rốt, cà chua, su su, củ cải trắng; Powerpoint hình ảnh các loại rau-củ-quả.
- Đồ dùng của trẻ: Tranh lô tô các loại rau-củ-quả, 3 ngôi nhà.
- Tích hợp: Thơ: Bắp cải xanh.
 ÂN: Em yêu cây xanh
c. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Ổn định:
- Lớp đọc thơ: Bắp cải xanh.
- Các con vừa đọc bài thơ gì?
- Nội dung bài thơ nói về gì?
- Ở nhà con có trồng những loại rau gì?
- À, từ trước đến nay chúng ta đã từng ăn nhiều loại rau, thế các con đã biết đặc điểm của 1 số loại rau chưa?
- Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số loại rau nhé!
Nội dung:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại rau- củ-quả:
+ Tìm hiểu về một số loại rau ăn lá
- Cô đưa rau cải xanh ra và hỏi trẻ?
- Đố các con đó là loại rau gì? (Rau cải xanh)
- Cô cho trẻ xem hình ảnh rau cải xanh.
- Trên tay cô có rau gì đây? (Cô đưa rau cải xanh thật ra)
- Đây là phần gì của rau? (Rễ, thân, lá)
- Con xem lá cải xanh thế nào? To hay nhỏ? Dài hay tròn? Có màu gì?
- Ăn rau cải xanh ta ăn phần nào? (Lá)
- Mẹ thường nấu món nào cho con ăn? (Canh, xào, luộc)
- Cô trình chiếu các món ăn nấu từ rau cải cho trẻ xem.
+  Nhìn xem cô có rau gì nữa đây? (Rau ngót)
- Rau ngót có những phần gì? (Rễ, thân, lá)
- Lá rau ngót thế nào? Có màu gì? (Lá nhỏ, tròn, có màu xanh)
- Ta ăn phần nào của rau ngót? (Lá)
-  Nấu món nào để ăn?(Canh)
- Cho trẻ xem các món ăn được chế biến từ rau ngót.
- Ngoài 2 loại rau ăn lá này các con còn biết loại rau ăn lá nào nữa?
- Cô trình chiếu cho trẻ xem hình ảnh rau muống, rau khoai, rau cải cúc, rau mùng tơi
+Tìm hiểu về một số loại rau ăn quả:
-Cô đố!
                        “Cũng gọi là cà
                         Nhưng vỏ màu đỏ
                         Luộc hấp xào bưng
                         Đều ăn được cả”?
- Đó là quả gì? (Cà chua)
- Cô trình chiếu quả cà chua cho trẻ xem
- Cô đưa quả cà chua thật ra
- Trên tay cô có gì? (Quả cà chua)
 + Khi chín có màu gì? Còn xanh có màu gì? (Đỏ – Xanh)
 + Vỏ có đặc điểm gì? (Vỏ bóng). Cho 1 trẻ lên sờ thử.
 +Quả có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn)
 + Trong ruột quả cà có gì? Hạt ít hay nhiều? Khi ăn ta ăn phần nào? (Trong ruột có nhiều hạt, ăn phần thịt,)
- Cô bổ quả cà chua ra cho trẻ xem
- Làm món gì để ăn? Ăn có vị gì? (Nấu canh, xào, ăn sống, làm nước sốt)
– Cho trẻ xem các món ăn được chế biến từ quả cà chua cho trẻ xem.
-Trên tay cô có gì?
- Quả su su có màu gì? (Có màu xanh)
- Hình dạng ra sao? (Tròn, dài, có gai)
- Cô mời 1 bạn lên sờ vỏ su su xem vỏ nó như thế nào?
- Bên trong có gì? (Bên trong có hạt.)
- Cô bổ quả Su su ra cho trẻ xem
- Vậy khi ăn quả su su ta phải làm gì? (Ta bỏ hạt, bỏ vỏ)
- Nó là loại rau ăn quả hay ăn củ? (Rau ăn quả)
- Nấu món gì để ăn? (Xào, nấu canh)
- Chiếu hình ảnh các món ăn được chế biến từ quả su su
+ Tìm hiểu về một số loại rau ăn củ:
- Đố các con: “ Củ gì đo đỏ – con thỏ thích ăn?”
+ Nhìn xem cô có gì nè? (Củ cà rốt)
+ Củ cà rốt có đặc điểm gì? Dùng để làm gì? (dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ, màu cam, dùng để nấu ăn)
- Cà rốt là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ)
- Nấu món ăn gì từ củ cà rốt? (Xào, luộc, nấu canh)
- Trình chiếu hình ảnh các món ăn từ củ cà rốt cho trẻ xem.
- Cô đưa “Củ cải trắng” ra cho trẻ quan sát
- Hỏi trẻ đây là củ gì? (Củ cải trắng)
- Củ cải trắng có màu gì? (Màu trắng)
- Có dạng hình gì? (Có dạng hình tròn dài, 1 đầu to 1 đầu nhỏ)
- Là loại rau ăn gì? (Rau ăn củ)
- Dùng để làm gì? (Nấu ăn)
- Cô chiếu các món ăn nấu từ củ cà rốt
- Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn củ mà trẻ biết. (Cô chiếu hình ảnh củ xu hào, củ hành tây, củ khoai tây)
- Cô để chung 3 nhóm rau, mời trẻ lên phân nhóm 3 loại rau.
 2.2. Hoạt động 2: So sánh:
* So sánh rau cải xanh và rau bồ ngót.
+ Giống: Đều là rau ăn lá.
+ Khác: Cải xanh lá to, dài, không có thân.
 Bồ ngót lá nhỏ, tròn, nhiều lá trên thân.
* So sánh giữa quả cà chua và quả su su.
 + Giống nhau: Đều là rau ăn quả
 + Khác nhau: Cà chua màu đỏ – Su su màu xanh
- Cà chua Tròn, nhỏ hơn – Su su dài, to hơn
- Cà chua vỏ bóng  – Su su vỏ có gai.
- Cà chua nhiều hạt – Su su có 1 hạt
- Cho trẻ kể tên 1 số loại rau ăn quả mà trẻ biết?
* So sánh sự giống và khác nhau giữa cà rốt và củ cải trắng.
+ Giống nhau: Đều là loại rau ăn củ, có dạng hình tròn dài, 1 đầu to, 1 đầu nhỏ
+ Khác nhau: Cà rốt có màu cam, củ cải có màu trắng.
* Giáo Dục:
 - Các con cần ăn nhiều rau vì rau rất tốt cho cơ thể, rau cung cấp chất xơ và vitamin, chất bổ cần thiết, giúp cơ thể khỏe mạnh, hồng hào, thông minh, học giỏi. vì thế các con nhớ ăn niều các loại rau khi mẹ nhé! 
- Trẻ hát: em yêu cây xanh.
2..3. Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập 
+ Trò chơi 1: “Rau gì biến mất”
Cách chơi: Cô để chung các loại rau, cho trẻ nhắm mắt lại và cô dấu đi 1 hoặc 1 số loại rau, trẻ mở mắt và đoán những loại rau đã biến mất.
– Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
+ Trò chơi 2: “Giơ nhanh đọc đúng”
– Cô phát lô tô các loại rau cho cả lớp, sau đó trẻ dơ theo yêu cầu của cô.
Cô cho trẻ chơi
+ Trò chơi 3: “Về đúng nhà”
– Cô thu rổ lô tô và cho mỗi trẻ giữ lại 1 thẻ mà mình yêu thích nhất.
– Cô để 3 ngôi nhà có hình ảnh 3 nhóm rau – Trẻ đi vòng tròn và hát bài trời nắng trời mưa. Khi kết thúc bài hát, bạn nào có lô tô hình gì (Loại rau ăn gì) Thì về đúng nhà có hình ảnh loại rau đó. Trẻ nào về sai nhà, thì phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Cô cho trẻ chơi
3. Kết Thúc:
- Cô nhận xét giờ học
- Thu dọn đồ dùng
Trẻ đọc thơ
Bắp cải xanh.
Nói về rau bắp cải
Trẻ kể.
- Dạ
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô
- Trẻ chú ý xem
-Trẻ trả lời các câu hỏi của cô
- 
Trẻ chú ý 
Trẻ trả lời câu hỏi của cô
Trẻ chú ý xem
Trẻ trả lời
Trẻ chú ý 
Trẻ Trả lời các câu hỏi của cô
- Trẻ lên sờ
- Trẻ trả lời
Trẻ trả lời các câu hỏi của cô
-Trẻ chú ý
Trẻ trả lời các câu hỏi của cô
-Trẻ chú ý
- Trẻ lên phân nhóm
- Trẻ quan sát và trả lời cô
-Trẻ chú ý
Trẻ chơi
-Trẻ chơi
-Trẻ chơi
-Trẻ chú ý
-Trẻ thu dọn đồ dùng
3. Hoạt động chuyển tiếp: chơi trồng cây
4. Hoạt động ngoài trời:
- Cho trẻ tham quan vườn trường, trò chuyện về các loại rau củ-quả
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
- Chơi với đồ chơi ngoài trời
5. Hoạt động góc:
* Góc xây dựng-lắp ráp- ghép hình (TT): Xây vườn rau của bé
+ Tổ chức hoạt động: Cô gợi ý hướng dẫn trẻ cách sử dụng đồ chơi xây dựng, lắp ghép để lắp ráp, xây tạo thành vườn rau. Cô nhận

File đính kèm:

  • docMot_so_loai_rau_cu_qua.doc
Giáo Án Liên Quan