Thiết kế bài soạn lớp mầm - Chủ đề 4: Các nghề phổ biến

I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN

1. Phát triển thể chất

- Rèn các cơ nhỏ của đôi bàn chân thông qua các bài tập khác nhau

- Phát triển các cơ lớn thông qua các bài tập vận động, các trò chơi

- Rèn sự phối hợp giữa tay và mắt giữa các bộ phận trong cơ thể

- Rèn cho trẻ tập thể dục nhịp nhàng bài: Cháu yêu cô chú công nhân

- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, ăn uống đủ chất

 

doc93 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài soạn lớp mầm - Chủ đề 4: Các nghề phổ biến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 4: các nghề phổ biến
Thời gian thực hiện : 5 tuần (Từ ngày 5/11 - 7/12 / 2012 )
I. Mục tiêu thực hiện
1. Phát triển thể chất
- Rèn các cơ nhỏ của đôi bàn chân thông qua các bài tập khác nhau 
- Phát triển các cơ lớn thông qua các bài tập vận động, các trò chơi
- Rèn sự phối hợp giữa tay và mắt giữa các bộ phận trong cơ thể
- Rèn cho trẻ tập thể dục nhịp nhàng bài : Cháu yêu cô chú công nhân
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, ăn uống đủ chất
2. Phát triển nhận thức
- Trẻ nhận biết được các nghề khác nhau trong xã hội
- Biết được các nghề đều có ích cho xã hội và con người
- Biết được sản phẩm do các nghề làm ra
- Trẻ nhận biết được không gian thời gian, to nhỏ- dài ngắn
- Biết tên gọi các nghề
3. Phát triển ngôn ngữ
- Cho trẻ trò chuyện, đọc thơ
- Giúp trẻ hiểu ý nghĩa của từ mới, rèn cho trẻ không nói ngọng, nói lắp, nói đủ câu
- Rèn cho trẻ biết diễn đạt ý muốn của mình với mọi người một cách rõ ràng, mạch lạc bằng lời nói cử chỉ hành động
- Rèn cho trẻ biết kể chuyện và đọc thơ diễn cảm
4. Phát triển thẩm mỹ
- Trẻ biết thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình trước cái đẹp của mỗi nghề
- Biết tô màu, vẽ, nặn về sản phẩm của các nghề
- Giáo dục trẻ biết yêu quý cái đẹp 
- Biết hát múa và vận động nhịp nhàng theo nhạc và các bài hát về nghề
5. Phát triển tình cảm xã hội
 - Trẻ NB và hiểu trong xã hội có nhiều nghề khác nhau
- Trẻ biết mỗi người làm 1 nghề khác nhau nhưng các nghề đó đều quan hệ mật thiết với nhau
- Trẻ hiểu các nghề đều có ích cho xã hội
- Trẻ biết yêu quý các nghề
II. Chuẩn bị
- Tranh chuyện, tranh thơ về các nghề
- Một số đồ dùng đồ chơi về các nghề
- Lô tô về các nghề
- Quần áo, mũ để trẻ đóng vai
- Bút màu, giấy vẽ 
II . Mạng hoạt động :
Phát triển tình cảm xã hội
- ý thức về bản thân, tên gọi những người thân trong gia đình.
- Vui vẻ tự tin trước mọi người và trong sinh hoạt hàng ngày. 
- Nhận biết trạng thái xúc cảm của mọi người.
Phát triển ngôn ngữ  
- Trẻ nghe và hiểu các câu đơn giản.
- Nói và trả lời một số câu đơn giản.
*Thơ :
Cô dạy. Cái bát xinh xinh. Chiếc cầu mới. Làm bác sỹ.
*Chuyện : Bảo vệ như thế là rất tốt.
Phát triển thể chất
*DDSK: Lợi ích của việc ăn uống đủ chất, tập rửa đdđc và biết bảo vệ sức khỏe
*VĐCB: - Đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
- Bật xa 20 cm.
- Ném xa - chạy 10 m.
- Ném trúng đích thẳng đứng.
- Bật liên tục vào 3 ô.
Các nghề phổ biến
Phát triển nhận thức
 *Toán: 
- Dạy trẻ NBPB sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Dài hơn - ngắn hơn.
-Dạy trẻ nhận biết nhiều hơn ít hơn.
-Dạy trẻ nhận biết phân biệt chiều cao rõ nét của 2 đối tượng.
- Nhận biết phân biệt sử dụng đúng tên hình tam giác, chữ nhật.
 *KPKH:
- Trò chuyện về nghề dạy học.
- Trò chuyện về nghề nghiệp cuả bố mẹ.
- Trò chuyện về nghề xây dựng.
- Trò chuyện về cách chăm sóc sk. khỏe.
- TC về chú bộ đội.
Phát triển thẩm mỹ
+ Âm nhạc:
 *DH : Cô và mẹ. NH: Cô giáo. TC: Ai đoán giỏi.
 *DH: Lớn lên cháu lái máy cày. NH: Bác đưa thư vui tính . TC: Ai nhanh hơn.
 *DH : Cháu yêu cô chú công nhân. NH: Cháu yêu cô thợ dệt. TC: Ai nhanh nhất.
 *DH: Thật đáng chê. NH: Vui đến trường.TC: Ai nhanh nhất.
 * DH: Làm chú bộ đội. NH: Đi một hai. TC: Ai nhanh hơn.
+ Tạo hình: - Vẽ hoa tặng cô giáo.
 - Nặn cái đĩa.
 - Dán ngôi nhà.
 - Vẽ theo ý thích.
 - Vẽ quà tặng chú bộ đội.
Kế hoạch tuần
Chủ đề nhánh : nghề dạy học.
Thời gian thực hiện : 1 tuần ( từ 5/11 - 9/ 11 / 2012)
Các hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Hoạt động sáng
* Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô giáo và bố mẹ. Cô ân cần trò chuyện gần gũi trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về nghề dạy học.
* Điểm danh: Số trẻ ra lớp, số trẻ nghỉ học.
* Báo ăn: Cô kiểm tra số trẻ đến lớp và kiểm tra số vé của trẻ. Báo ăn.
* Thể dục : Tập kết hợp theo bài “ Cô và mẹ’’ Nhạc và lời: Phạm Tuyên.
Hoạt động có chủ đích
 PTTC: 
- VĐCB: Đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
TCVĐ:Qủa bóng nảy.
 PTNT:
- NBPB sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng.Sử dụng đúng từ:Dài hơn, ngắn hơn.
 PTTM:
-Tạo hình: Vẽ hoa tặng cô giáo 
( M )
 PTNN:
- Thơ: Cô dạy
 PTTM:
-DH:Cô và mẹ.
-NH:Cô giáo.
-TC: Ai đoán giỏi.
Hoạt động góc
1. Góc xây dựng: Xây dựng trường học .
2. Góc phân vai: Cô giáo.
3. Góc học tập: Tô màu đồ dùng học tập.
4. Góc th viện: Xem tranh về cô giáo dạy học.
5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
6. Góc nghệ thuật: Múa hát những bài vễ cô giáo.
Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ:
Quan sát đ/d dạy học.
- TCVĐ: Bóng tròn to.
- CTD: Trẻ chơi tự chọn. 
-HĐCCĐ: 
Quan sát lớp học.
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ.
- CTD: Trẻ chơi tự chọn.
- HĐCCĐ: Quan sát đ/d dạy học.
- TCVĐ: Bóng tròn to.
- CTD: Trẻ chơi tự chọn.
-HĐCCĐ:
Quan sát lớp học.
- TCVĐ: Dung dăng dung dẻ.
- CTD: Trẻ chơi tự chọn
- HĐCCĐ: Quan sát đ/d dạy học.
- TCVĐ: Bóng tròn to.
- CTD: Trẻ chơi tự chọn,
Hđ trưa
- Vệ sinh- ăn trưa - ngủ trưa.
Hoạt động chiều
- Tổ chức chơi trò chơi
- ÔBS: Dạy trẻ NBPB sự KB chiều dài của 2 đối tượng.
- LQBM: Thơ: Cô dạy.
- ÔBS: Thơ: Cô dạy.
- Vui văn nghệ cuối tuần.
I. Yêu cầu của chủ đề:
 1 .Yêu cầu:
- Trẻ biết kể về cô giáo của mình và công việc của cô giáo. 
- Biết tham gia vào các góc hoạt động , biết chơi trò chơi, hát múa theo chủ đề.
- Hát và vỗ tay đúng nhịp, biểu diễn mạnh dạn tự tin các bài hát. 
- Trẻ NBPB sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Dài hơn ngắn hơn.
- Trẻ biết vẽ những nét cơ bản để tạo thành hình bông hoa và tô màu.
- Trẻ biết đi chạy theo hiệu lệnh của cô. Chơi trò chơi bóng nảy.
- Rèn luyện sự khéo léo và nhanh nhẹn của trẻ.
- Biết chơi các trò chơi cùng cô, cùng bạn ở mọi hoạt động.
 2 . Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về cô giáo và đồ dùng dạy học .
- Một số đồ dùng đồ chơi cho học tập và các góc hoạt động. 
- Bút, vở, giấy và một số đồ dùng học tập cho các hoạt động tạo hình.
- Các bài hát, thơ, câu chuyện, câu đố về chủ đề.
- Các nội dung tích hợp.
II . Các hoạt động:
1. Hoạt động sáng:
 a. Đón trẻ - trò chuyện.
- Cô đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
-Trò chuyện cùng trẻ về công việc của cô giáo và đồ dùng dụng cụ cần thiết của cô giáo ở lớp học=> Cô chốt lại giáo dục trẻ biết ơn cô giáo, quý trọng cô giáo và biết giữ gìn, bảo vệ đồ dùng dạy học.
- Cho trẻ chơi tự do ở các góc.
 b. Điểm danh:
- Cô điểm danh trẻ đến lớp và số trẻ nghỉ trong ngày.
 c. Báo ăn.
- Cô kiểm tra số phiếu trẻ ăn trong ngày, báo ăn.
d.Thể dục sáng.
	Tập theo bài : Cô và mẹ.
* Yêu cầu:
- Trẻ biết tập các động tác theo lời bài hát.
- Rèn thói quen tập thể dục và các kỹ năng vận động cho trẻ.
- GD trẻ có thói quen tập thể dục và tính kỷ luật trong khi tập.
* Chuẩn bị: Tâm thế cho cô và trẻ.
* Tiến hành:
 + Trò chuyện: Trò chuyện về nghề dạy học (như buổi sáng)
 + Bài mới:
- Khởi động : Cho trẻ đi vòng quanh sân trường 1 - 2 vòng. Tập các kiểu đi khác nhau.
- Trọng động: BTPTC: Cô cho trẻ tập các động tác PTC: Kết hợp tay, chân, bụng, bật.
 Vận động cơ bản: Cho trẻ tập kết hợp bài: Cô và mẹ . 
“ Lúc ở nhà. mẹ hiền ” Đưa 2 tay lên cao chân đứng rộng bằng vai, rồi hạ xuống.
“ Cô và mẹmẹ hiền ” Đưa 2 tay ra trước đầu gối hơi khụy.
“ Lúc ở nhà.mẹ hiền ’’Hai tay sang ngang sau đó một tay chống hông một tay đưa lên
 cao và nghiêng người, xong đổi bên.
“ Cô và mẹmẹ hiền ” Hai tay chống hông bật nhảy tại chỗ.
- Hồi tĩnh: Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh 1-2 vòng.
2.Hoạt động góc:
1. Góc xây dựng: Xây dựng trường học .
2. Góc phân vai: Cô giáo.
3. Góc học tập: Tô màu đồ dùng học tập.
4. Góc thư viện: Xem tranh về cô giáo dạy học.
5. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
6. Góc nghệ thuật: Múa hát những bài vễ cô giáo.
 a.Yêu cầu: 
- Trẻ biết xếp hình ngôi nhà bằng các khối gỗ.
- Trẻ biết chơi trò chơi ‘‘ cô giáo ’’, đoàn kết trong khi chơi.
- Biết quan sát tranh vẽ rồi lựa chọn màu để tô tranh cho đẹp theo gợi ý của cô.
- Biết vui chơi, múa hát những bài về công việc của cô giáo.
- Biết xem một số tranh ảnh và nhận xét tranh vẽ, giữ gìn đồ đùng đò chơi.
- Biết cách chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
 b.Chuẩn bị: 
-Một số đồ dùng, đồ chơi, các khối nhựa, que tính, gỗ, lon bia và cây xanh.
-Một số tranh ảnh về cô giáo và công việc của cô giáo, đồ dùng đồ chơi và các đồ dùng khác có liên quan trong chủ đề và các hoạt động .
 c.Tổ chức hoạt động :
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Trò chuyện : Cô cùng trẻ trò chuyện về công việc của cô giáo ở trờng.
- sáng nay ai đưa con đi học?
 - Đến trường con gặp ai?
- ở trường cô giáo con làm những công việc gì?
 =>Cô nhắc lại - GD trẻ.
2. Bài mới:
+ Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô gt từng góc chơi.
- Trẻ tự nhận góc chơi - vai chơi. 
+Quá trình chơi:
- Cô cho trẻ chơi theo nhóm đã nhận.Cô qs, hướng dẫn trẻ chơi,liên kết giữa các nhóm với nhau.
- Cô đến từng góc hỏi trẻ:
 Đây là góc gì ? có đồ chơi gì ? làm bằng gì? cách chơi như thế nào? ai là nhóm trưởng?......
=>Khi chơi cô nhắc trẻ chơi phải đoàn kết, không tranh dành đồ chơi của nhau.
+Nhận xét sau khi chơi:
-Cô cho trẻ tham quan, quan sát các góc chơi và nhận xét góc chơi.
=> Cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ chơi ở các nhóm chơi. Hướng trẻ vào HĐ tiếp theo. 
Trò chuyện cùng cô.
- Trả lời.
- Cô giáo và các bạn ạ!
- Dạy học.
- Lắng nghe.
- Nhận vai chơi.
- Trẻ chơi ở các góc.
- Trả lời.
- Quan sát và nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đi vệ sinh.
3.Hoạt động ngoài trời :
	( Thực hiện như KH )
 4.Hoạt động trưa:
- Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ trước và sau khi ăn trưa.
- Cô chuẩn bị mọi điều kiện cho trẻ ăn trưa.
- Cô động viên trẻ ăn ngon miệng và hết xuất.
- Cô chuẩn bị mọi điều kiện cho trẻ ngủ trưa.
- Cô chăm sóc giấc ngủ cho trẻ đảm bảo ấm áp, chú ý giấc ngủ của trẻ.
 5.Hoạt động chiều:
+ Vệ sinh - VĐ nhẹ - Ăn chiều:
- Trẻ ngủ dậy cô cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay dưới vòi nước sạch.
- Cho trẻ vận động nhẹ nhàng theo nhịp bài hát hoặc theo băng đĩa.
- Tổ chức cho trẻ ăn quà chiều như buổi trưa.
+ Ôn bài buổi sáng - Làm quen bài mới: Cô cho trẻ ôn bài đã học buổi sáng hoặc làm quen bài mới của hôm sau.
+ Chơi tự chọn - Vui văn nghệ: Cô tổ chức cho trẻ hát múa về chủ đề hoặc chơi tự do.
+ Nêu gương cuối ngày - Cuối tuần phát phiếu bé ngoan: Hết ngày nêu gương trẻ, cuối tuần phát hoa bé ngoan.
+ Vệ sinh - Trả trẻ: Khi trả trẻ cô nhắc trẻ chào cô, các bạn, người đến đón. Chao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trong ngày nếu thấy cần thiết.
+ Nhận xét cuối ngày: Nhận xét điều cần lưu ý trong ngày và hướng khắc phục.
Kế hoạch ngày
 Thứ 2 Ngày 5 Tháng 11 năm 2012
I. Hoạt động sáng: 
- Đón trẻ.
- Trò chuyện.
- Điểm danh.
- Báo ăn.
 ( Nh KH )
II. Hoạt động có chủ đích:Phát triển thể chất
 - VĐCB : Đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
 	 - TC Quả bóng nảy.
1.Mục tiêu:
*KT :- Trẻ biết kết hợp chân nhịp nhàng và khéo léo để đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
 - Biết trò chơi quả bóng nảy.
*KN: - Rèn kỹ năng ném khéo léo cho trẻ.
 - Rèn tố chất nhanh nhẹn, khéo léo và khả năng định hớng trong không gian.
 - Kỹ năng nghe và phản ứng nhanh khi có hiệu lệnh.
*TĐ: - Giáo dục trẻ yêu thích luyện tập.
 - Rèn luyện tính kỷ luật, tinh thần tập thể.
 - Trẻ hứng thú trong giờ học, có ý thức luyện tập thể dục thờng xuyên.
 2.Chuẩn bị: 
* Môi trường học tập :
 - Tâm thế cho trẻ,môi trường lớp học.
 * Đồ dùng :
 + Cô : 5 - 6 quả bóng. 
Chuẩn bị vạch chuẩn, sân tập bằng phẳng.
Đồ dùng trang trí tạo môi trường.
 + Trẻ: Có những đồ dùng để quan sát,lắng nghe,chơi và sử dụng.
 *Nội dung:
 ND chính:Đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
 ND tích hợp : AN Cô và mẹ.
 *Phối hợp với phụ huynh
 - Giáo dục trẻ ngoan đoàn kết.
 - Sưu tầm đồ dùng đồ chơi cho trẻ.
3.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.Trò chuyện:
Cô cùng trẻ trò chuyện về công việc của cô giáo ở trường.
- sáng nay ai đưa con đi học?
 - Đến trường con gặp ai?
- ở tr]ờng cô giáo con làm những công việc gì?
=> Nhắc lại - GD trẻ. Cho trẻ đi về chỗ ngồi.
2.Bài mới :
*Khởi động:
Cô cho trẻ đi theo hàng làm đoàn tàu và làm các kiểu đi.(Hát 1 đoàn tàu )
*Trọng động:
+TC: Tạo dáng cùng cô.
CC: Tập kết hợp theo nhịp bài “ Cô và mẹ’’. 
LC: Ai tập đúng là thắng cuộc.
- Cô tổ chức chơi: ( Trẻ tập 1 lần )
- Cô nhấn mạnh động tác chân: Bật về phía trước.
=> NX sau chơi. Tặng quà
+TC: Ai giỏi nhất. 
- CC: 2 đội thi đua nhau thực hiện theo yêu cầu của cô.
- LC: Đội nào thực hiện nhanh và đúng được nhận quà.
Tổ chức chơi:
- Cô thực hiện mẫu :
Lần 1: không giải thích.
Lần 2: cô vừa tập vừa giải thích các động tác. 
Lần 3: Cô nhắc lại các động tác tập - mời 2 trẻ lên tập ( cô chú ý sửa sai cho trẻ ) .
- Cô tổ chức cho trẻ tập thi đua theo đội. 
( Mỗi trẻ thực hiện 2 - 3 lần ).
Cô quan sát trẻ tập và sửa sai cho trẻ, động viên trẻ kịp thời.
=> Nhận xét trẻ tập(tặng quà) - khen trẻ.
Củng cố : Cô hỏi trẻ tên trò chơi.
=> Nhắc lại, nhận xét và khen trẻ.
+TC VĐ: Quả bóng nảy
CC: trẻ đứng tự do giả làm quả bóng. Cô cầm bóng đập xuống, khi bóng nảy lên thì trẻ phải nhảy lên giả làm quả bóng nảy.
LC: Bạn nào nảy đúng như quả bóng là thắng cuộc.
- Tổ chức chơi: ( Trẻ chơi 4 - 6 lần )
Trong quá trình trẻ chơi cô bao quát lớp, động viên trẻ, nhắc trẻ chơi đúng yêu cầu của cô. Nhận xét tặng quà.
KT: Cô hỏi trẻ tên trò chơi, tên bài học.
Nhắc lại - động viên khuyến khích trẻ.
*Hồi tĩnh: cho trẻ đi lại nhẹ nhàng, hướng trẻ vào HĐ tiếp theo.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trả lời.
- Cô giáo và các bạn.
- Dạy học hát, vẽ...
- Hát : Cô và mẹ. 
- Làm đoàn tàu và hát.
- Lắng nghe.
- Tập cùng cô.
- Lắng nghe.
- Quan sát cô làm mẫu.
- 2 trẻ lên thực hiện.
- Lần lượt 2 đội lên tập.
- Ai giỏi nhất.
- Lắng nghe.
- Trẻ chơi cùng cô.
- Trả lời.
- Đi lại nhẹ nhàng.
III. Hoạt động góc :
1. Góc xây dựng: Xây dựng trường học .
2. Góc phân vai: Cô giáo.
3. Góc học tập: Tô màu đồ dùng học tập.
 ( Như KH đã soạn )
IV. Hoạt động ngoài trời: Quan sát đồ dùng dạy học.
* Yêu cầu:
- Trẻ quan sát một số đồ dùng dạy học, nhớ tên một số đồ dùng.
- Trẻ biết một số lợi ích của nột số đồ dùng đó.
- Rèn kỹ năng quan sát, nói và ghi nhớ có chủ định.
- Giáo dục trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật, tôn trọng các cô giáo, yêu quý các cô và giữ gìn đồ dùng dạy học . 
- Biết chơi trò chơi thành thạo.
* Chuẩn bị :
- Một số đồ dùng dạy học: Sách, vở giáo án, bảng, tranh vẽ, bút sáp...
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng, sân chơi bằng phẳng.
 * Tiến hành:
 Hoạt động của cô
 Hoạt động của trẻ
1.trò chuyện.
Cô cùng trẻ trò chuyện về công việc của cô giáo ở trường.
- sáng nay ai đưa con đi học?
- Đến trường con gặp ai?
- ở trường cô giáo con dạy các con những việc gì?
=> Nhắc lại - GD trẻ. Cho trẻ đi về chỗ ngồi.
2. Bài mới.
a.Hoạt động có mục đích : Quan sát đồ dùng dạy học.
* Trò chơi: Ai đoán đúng.
CC: Cô cho trẻ quan sát và nhận xét một số đồ dùng.
LC: Ai nhận xét đúng được thưởng tràng pháo tay to.
Tổ chức chơi: Cô cho trẻ quan sát và nhận xét một số đồ dùng.
- Đây là cái gì ?
- Bạn nào có ý kiến nhận xét gì về quyển sách này?
 (cô gợi mở cho trẻ trả lời)
- Đây là cái gì ?
=> Nhận xét sau chơi ( nhấn mạnh đó là một số đồ dùng dạy học)
* Trò chơi: Thi trả lời hay.
CC: Cô đưa ra các câu hỏi, trẻ phải trả lời các câu hỏi của cô.
LC: Ai trả lời đúng và hay là thắng cuộc.
Tổ chức chơi: Cô đặt câu hỏi gợi mở về một số đồ dùng dạy học cho trẻ trả lời: 
- Trong lớp có những đồ dùng gì ?
- Đồ dùng dạy học của cô giáo là gì?
- Các đồ dùng đó làm bằng gì?
=> Cô chốt lại lời trẻ(tất cả những gì cô con mình vừa trò chuyện đều là đồ dùng dạy học ...). 
=> Cô nhắc lại, động viên khuyến khích trẻ, giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đó vì đó là đồ dùng do các cô làm ra, và biết bảo vệ đồ dùng chung của lớp.
b.TC VĐ : Bóng tròn to, bóng sì hơi.
- Cô gt tên TC+ CC - LC.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi và cho trẻ chơi 4 - 5 lần.
KT : Cô hỏi trẻ tên hoạt động trong ngày hôm nay .
 => Nhắc lại, nhận xét, khen trẻ.
3.Chơi tự do: Cô quan sát trẻ chơi xung quanh trường đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trả lời.
- Cô giáo và các bạn.
- Dạy học hát, vẽ...
- Hát : Cô và mẹ. 
- Lắng nghe.
- Quan sát và nhận xét.
- Quyển sách ạ!
- Giáo án ạ!
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Trả lời dưới sự gợi ý của cô.
Bàn ghế, tranh vẽ, sách vở..
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Chơi cùng cô.
- Trả lời.
- Chơi tự do.
V. Hoạt động trưa :
- Vệ sinh.
- Ăn trưa.
- Ngủ trưa.
 ( Như KH đã soạn )
VI. Hoạt động chiều :
a. Trẻ ngủ dậy - Vận động nhẹ - ăn bữa phụ.
b. Tổ chức chơi trò chơi : Cô hướng dẫn trẻ chơi cùng cô.
c. Vệ sinh cho trẻ.
d. Nêu gương cuối ngày.
e. Trả trẻ. 
 Nhận xét cuối ngày
STT
Nội dung đánh giá
Biện pháp khắc phục
1
2
3
4
5
 Thứ 3 ngày 6 tháng 11 năm 2012.
 I. Hoạt động sáng:
 ( Như đã soạn T2 )
 II. Hoạt động có chủ đích : Phát triển nhận thức
 Dạy trẻ nhận biết phân biệt sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng.
 Sử dụng đúng từ: Dài hơn - ngắn hơn.
1.Mục tiêu :
a.KT: - Trẻ nhận biết phân biệt sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ, Dài hơn ngắn hơn.
b.KN: - Phát triển tư duy, trí tưởng tượng.
 - Rèn kỹ năng nhận biết và phân biệt.
 - Rèn kỹ năng ghi nhớ.
c.TĐ: - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
 - Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng dạy học của cô và đồ dùng chung của lớp.
2.Chuẩn bị : 
*Môi trường học tập: Lớp học sạch gọn gàng. 
 - Quần áo gọn gàng cho cô và trẻ.
* Đồ dùng: - Đồ dùng xung quanh lớp (quyển sách, vở, bút chì, bút sáp màu), các hộp quà.
 Cô:Rổ đựng đồ dùng .( một băng giấy mầu xanh dài hơn, một băng giấy mầu đỏ ngắn hơn )
 Trẻ : Rổ đựng đồ dùng và các băng giấy giống của cô nhưng é hơn.
*Nội dung:
 ND chính: Dạy trẻ nhận biết phân biệt sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Dài hơn - ngắn hơn.
 ND tích hợp :Thơ,AN và MTXQ.
 *Phối hợp với phụ huynh
 - Giáo dục trẻ ngoan đoàn kết.
 - Sưu tầm đồ dùng đồ chơi cho trẻ.
3.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
a.Trò chuyện:
- Cùng trẻ trò chuyện về công việc của cô giáo ở trên lớp.
 - Khi đến lớp cô giáo con làm những việc gì ?
 Cô dạy những gì ?
=>Cô nhắc lại và nói cho trẻ biết những việc làm đó là công việc của cô giáo ở trên lớp. GD trẻ qua nội dung vừa trò chuyện.
b.Bài mới :
 Chương trình ‘‘Bé thông minh nhanh trí’’
Cô gt người chơi. Phần chơi. Người dẫn chương trình. Quà của chương trình .
* Phần 1: Hiểu biết của bé.
(Nhận biết sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Dài hơn - ngắn hơn)
- CC: Cô cho 2 đội nhắm mắt lại. khi nào cô ra hiệu lệnh thì mới mở mắt ra và trả lời các câu hỏi của cô.
- LC: Đội nào trả lời đúng nhận được quà của chương trình.
- Tổ chức chơi: Chốn cô chốn cô.
( cô dán 2 băng giấy sao cho một đầu của băng giấy chùng bằng nhau )
 Cô hỏi : Trên bảng cô có gì ?
 Băng giấy nào dài hơn ?
 Băng giấy nào ngắn hơn ?
(cô dán băng giấy mầu xanh và băng giấy mầu vàng)
 Cô hỏi : Cô có gì đây ?
 Băng giấy nào dài hơn ?
 Băng giấy nào ngắn hơn ?
=> nhắc lại- khen trẻ, tặng quà cho 2 đội.
*Phần 2: Thi xem ai giỏi hơn.
( phân biệt sự khác biệt chiều dài của 2 đối tượng. Sử dụng đúng từ: Dài hơn - ngắn hơn )
- CC: Trẻ phải quan sát đồ dùng của mình rồi trả lời các câu hỏi của cô.
- LC: Đội nào có nhiều câu trả lời đúng nhận được quà của chương trình.
- Tổ chức chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một rổ đồ dùng trong đó có 2 băng giấy.
- Cô hỏi trẻ trong rổ đồ dùng có những gì?
- Cô cho trẻ xếp 2 băng giấy ra rồi đếm.
- 2 đội có ý kiến nhận xét gì về 2 băng giấy này ?
Gợi mở: 2 băng giấy này có bằng nhau không?
 Vì sao?
- Để biết 2 băng giấy này như thế nào cô cùng 2 đội kiểm tra nhé!
 Cô cho trẻ lấy băng giấy màu đỏ đặt lên băng giấy màu xanh rồi nhận xét và ngược lại.
Băng giấy màu đỏ dài hơn vì nó có phần thừa ra. Băng giấy mầu xanh ngắn hơn vì nó không có phần thừa ra.
=>Cô nhắc lại lời trẻ, cho trẻ đọc từ ‘‘dài hơn-ngắn hơn’’ 
 => Nhận xét và tặng quà cho 2 gia đình.
Để bước vào phần thi tiếp theo 2 đội sẽ trải qua các trò chơi.
 + TC 1: Tai ai tinh.
CC: Cô nói ‘dài hơn’,’ngắn hơn’ -> trẻ nói ‘b

File đính kèm:

  • docCD 4 NN.doc
Giáo Án Liên Quan