Giáo án Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Nghề bé mơ ước - Vũ Thị Kim Oanh
* Phát triển vận động:
- Các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
+ Hô hấp: Thổi bóng bay; tiếng còi tàu.
+ Tay: Chèo thuyền, hái hoa; cá bơi; hai tay thay nhau
đưa thẳng lên cao.
+ Thân: Gió thổi cây nghiêng, Máy bay ù ù nghiêng
người sang 2 bên. Cúi gập người về phía trước.
+ Chân: Cây cao – cỏ thấp; ngồi co duỗi 2 chân
+ Bật: tại chỗ, bật tách chụm chân.
- Vận động cơ bản:
+ Bật qua dây – chuyền bóng hai
+ Bò cao – Bật ô
+ Đi kiễng gót liên tục 3m
- TC vận động: Ôtô và chim sẻ, truyền tin
- Vận động tinh:
+ cắt theo đường thẳng, gập giấy, xé dán giấy.
+ xếp chồng các hình khối.
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN CẦU GIẤY TRƯỜNG MẦM NON HOA HỒNG ---------------------------------- CHỦ ĐỀ: NGHỀ BÉ MƠ ƯỚC Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 23/3 đến 10/4/2015) Giáo viên : Vũ Thị Kim Oanh – Nguyễn Thị Dung Nguyễn Thị Diệu Linh Lớp : Mẫu Giáo Bé C1 Năm học: 2014- 2015 THỜI KHÓA BIỂU Thứ MÔN HỌC - HỌẠT ĐỘNG Sáng Chiều 2 Phát triển ngôn ngữ (Làm quen văn học) Rèn nề nếp kĩ năng vệ sinh 3 Phát triển thể chất Rèn kĩ năng tạo hình 4 Phát triển nhận thức Hướng dẫn trò chơi mới hoặc KPKH 5 Phát triển thẩm mĩ Làm bài tập toán 6 Phát triển thẩm mĩ Nêu gương bé ngoan Chủ đề 8: Nghề bé mơ ước : Thời gian: 3 tuần (23/03- 10/4/2015) Thứ Lĩnh vực Tuần 1 (Từ 23/03-27/3) Nghề Giáo viên Tuần 2 (Từ 30/3- 3/ 4 ) Nghề của bố mẹ Tuần 3 ( Từ 6/4- 10/4 ) Nghề bé thích 2 PT ngôn ngữ (Văn học) Truyện: chiếc thuyền nan ( Đánh giá CS 20) Thơ: Làm nghề như bố Thơ: Bé làm bao nhiêu nghề 3 PT thể chất (Vận động) Bật qua dây – Chuyền bóng 2 bên Bò cao - Bật ô Đi kiếng gót liên tục 3 m 4 PT nhận thức (Toán - KPKH) Đếm đến 4. Nhận biết số lượng trong phạm vi 4 So sánh số lượng 2 nhóm đồ vật trong phạm vi 4 Trò chuyện về công việc của cô giáo 5 PT Thẩm mĩ (Tạo hình) Vẽ mưa và tô mầu cái ô Đề tài Dán hoa trang trí rèm cửa Mẫu Tô màu tranh bác nông dân Đề tài 6 PT Thẩm mĩ (Âm nhạc) NDC: Dạy hát: Cô giáo là cô tiên NDKH Nghe hát: Cô giáo miền xuôi ( Đánh giá CS 28) NDC: Hát + VĐ: Cháu yêu chú CN NDKH : Nghe hát: Bé quét nhà NDC: Dạy hát: Bác đưa thư vui tính NDKH: Trò chơi : “Ai đoán giỏi CHỦ ĐỀ 8 : NGHỀ BEThời gian thực hiện: 3 tuần (Từ 23/3 đến 10/4/2015) Chủ đề nhánh: - Nghề giáo viên ( 1 tuần ) - Nghề của bố mẹ ( 1 tuần ) - Nghề bé thích ( 1 tuần) I. MỤC TIÊU- NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú 1. Phát triển thể chất - Trẻ thực hiện các vận động cơ bản : Bật qua dây, bò cao, bật ô. Phát triển sự phối hợp vận động của các bộ phận của cơ thể. Giữ đợc thăng bằng của cơ thể khi thực hiện các bài tập vận động. - Phát triển các giác quan thông qua việc sử dụng đồ dùng của các nghề ( cô giáo, chú công nhân..) - CS 6: Cắt được theo đường thẳng (10cm) - CS 7: Xếp, chồng 10- 12 khối. * Phát triển vận động: - Các bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp: + Hô hấp: Thổi bóng bay; tiếng còi tàu. + Tay: Chèo thuyền, hái hoa; cá bơi; hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao. + Thân: Gió thổi cây nghiêng, Máy bay ù ù nghiêng người sang 2 bên. Cúi gập người về phía trước. + Chân: Cây cao – cỏ thấp; ngồi co duỗi 2 chân + Bật: tại chỗ, bật tách chụm chân. - Vận động cơ bản: + Bật qua dây – chuyền bóng hai + Bò cao – Bật ô + Đi kiễng gót liên tục 3m - TC vận động: Ôtô và chim sẻ, truyền tin - Vận động tinh: + cắt theo đường thẳng, gập giấy, xé dán giấy. + xếp chồng các hình khối. * Dinh dưỡng và sức khoẻ. Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú - Một số ích lợi của việc luyện tập vận động đối với sự phát triển cơ thể và bảo vệ sức khoẻ. - Nhận biết, phòng tránh không tự ý làm một số hành động, sử dụng một số đồ dùng không an toàn - Tập luyện một số thói quen tốt để giữ gìn sức khoẻ: tập thể dục sáng, ăn ngủ đúng giờ. - Tránh, không tự ý sử dụng các vật dụng nghề nghiệp có thể gây nguy hiểm : ổ điện, dao, kéo, thuốc uống.... 2. Phát triển nhận thức - Nhận ra các nghề thông qua trò chuyện, xem tranh ảnh - Phân biệt được các nghề thông qua trang phục, dụng cụ của nghề - Trẻ biết muốn làm được các nghề trẻ sẽ phải học tập và lao động để lớn lên trẻ trở thành người có ích cho xã hội. - Trẻ biết đếm đến 4, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. So sánh 2 nhóm đồ vật trọng phạm vi 4 - Trẻ tìm hiểu tên gọi, công việc, nơi làm việc, trang phục, đồ dùng , dụng cụ, sản phẩm của nghề: bộ đội, cô giáo, công nhân, thợ may. - Thực hành sử dụng một số đồ dùng đơn giản của các nghề. - Trò chuyện về lợi ích của các nghề đối với xã hội. - Trẻ biết phân biệt các đồ dùng đồ dùng sản phẩm theo nghề. - Tập làm một số nghề bé thích. - §Õm ®Õn 4 nhËn biÕt trong ph¹m vi 4 - So s¸nh 2 nhãm ®èi t−îng trong ph¹m vi 4 3. Phát triển ngôn ngữ - Trẻ biết 1 số từ mới về các nghề, phát âm đúng, không nói ngọng, mạnh dạn giao tiếp với mọi ngời xung quanh - Sử dụng từ và câu phù hợp khi kể và trò chuyện về các nghề - Nghe hiểu và trả lời được một số câu hỏi về các ngành nghề. - Nghe, hiểu nội dung các câu chuyện, bài - Tìm hiểu về các nghề: bộ đội, cô giáo, công nhân - Làm quen diễn đạt từ ngữ về: nơi làm việc, trang phục, đồ dùng , dụng cụ, sản phẩm của nghề. - Rèn cách nói cả câu, chia sẻ thông tin, suy nghĩ, hiểu biết về một số nghề với cô và các bạn. - Trả lời các câu hỏi: Nghề gì? Dụng cụ nào? Làm ra sản phẩm gì? - Đọc thuộc bài thơ: + Bàn tay cô giáo, + Làm nghề như bố + Bé làm bao nhiêu nghề Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú thơ về chủ đề nghề nghiêp. Cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của các bài thơ, ca dao, đồng dao. CS 20: Lắng nghe và sử dụng trả lời được câu hỏi của người đối thoại - Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ của ngời lớn. - Kể lại chuyện đã được nghe có sự giúp đỡ của người lớn. - Truyện : Chiếc thuyền nan của mẹ 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội - Có tình cảm yêu mến người lao động và các nghề trong xã hội - Có ý thức tôn trọng người lao động, các sản phẩm của các nghề - Bảo vệ đồ dùng đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường. - CS 27: Bỏ rác đúng nơi qui định. - Mạnh dạn, tự tin, hứng thú tham gia các hoạt động. - Yêu quí, biết ơn, thể hiện tình cảm phù hợp với người lao động. - Tôn trọng, hợp tác với người lao động: Làm theo lời dạy của cô giáo... - Giữ gìn sử dụng tiết kiệm đồ dùng, sản phẩm các nghề. - Trẻ biết vứt rác đúng nơi qui định, giúp cô lao công làm sạch trường lớp và các nơi công cộng. - Mạnh dạn, tự tin thể hiện sự hứng thú khi tham gia vào các hoạt động chung với các bạn (tập đóng vai các nghề: Cô giáo, chú bộ đội, chú công nhân) 5. Phát triển thẩm mỹ - Trẻ có thể sử dụng các vật liệu, sử dụng các kỹ năng tạo hình để tạo ra các sản phẩm về nghề. - Thích hát vận động các bài hát bài hát chủ đề nghề nghiệp - CS 28: Hát theo giai điệu, lời ca của bài hát quen thuộc. - Vẽ (dùng nét thẳng xiên, ngang, tròn tạo thành bức tranh đơn giản); + Vẽ mưa và tô mầu cái ô + Tô màu tranh bác nông dân + Dán hoa trang trí rèm cửa - Hát đúng giai điệu lời ca và thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát. Hát vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu các bài hát. + Cô giáo là cô tiên + Cháu yêu chú công nhân + Bác đưa thư vui tính Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Ghi chú - Chăm chú lắng nghe cô hát: Cô giáo miền xuôi, Bé quét nhà; Lý kéo chài II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1.Tuần 1: Nghề giáo viên (Từ 23/03 đến 27/03/ 2015) Thời gian Hoạt động Thứ 2: 23/03/2015 Thứ 3: 24/03/2015 Thứ 4: 25/03/2015 Thứ 5: 26/03/2015 Thứ 6: 27/03/2015 Đón trẻ TD sáng - Cô cho trẻ lựa chọn đồ chơi mà trẻ thích: Xếp hình, lắp ghép. Xếp nhà………. Thể dục sáng tập theo nhạc của trường * Chuẩn bị. - Sân sạch sẽ, phẳng. - Quần áo, đầu tóc của trẻ gọn gàng. 50 vòng thể dục * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng,- Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ. - TC : Chim gõ kiến Trò chuyện. - Cô cho trẻ trẻ hát bài : Mẹ và cô. Cô và trẻ cùng trò chuyện về cô giáo về “ Tên cô giáo, công việc hàng ngày của cô giáo lớp mình” - GD : Trẻ chăm ngoan, biết nghe lời cô giáo Hoạt động học PT ngôn ngữ Truyện : Chiếc thuyền nan của mẹ ( Đánh giá CS 20) PT thể chất Vận động : Bật qua dây – chuyền bóng hai bên Pt nhận thức KPKH Trò chuyện về công việc của cô giáo PT thẩm mĩ Vẽ mưa và tô màu cái ô (Tiết đề tài) PT THẩm mĩ -NDC: + Dạy hát : Cô giáo là cô tiên - NDKH: + Nghe hát: Cô giáo miền xuôi ( Đánh giá CS 28) Hoạt động góc. 1. Góc học tập (trọng tâm) - Đánh giá chỉ số 6 * Nội dung chơi: - Bé làm bộ sưu tập: Cô cho trẻ làm bộ sưu tâp các dụng cụ các nghề mà trẻ biết - Phân loại dụng cụ nghề: Cô cho trẻ dán dụng cụ các nghề phù hợp với từng nghề - Nối đồ vật với các nghề phù hơp - Trẻ biết cách giở sách truyện. * Yêu cầu: Trẻ biết cầm kéo cắt theo đường thẳng 10cm từng nhát Trẻ biết dụng cụ đặc chưng cho từng nghề: Cô giáo: sách, vở, bút. Bộ đội: Mũ, súng, xe tăng. Biết cách nối các đồ dùng với hình ảnh các nghề sao cho phù hợp * Chuẩn bị: Kéo, hồ dán, Quyển làm bộ sưu tập Lô tô dụng cụ các nghề, bảng dính gắn sẵn hình ảnh của các nghề: Giáo viên, Bác sĩ, bộ đội hình ảnh các nghề mà cô và trẻ cùng sưu tầm. - Các hình vuông, chữ nhật, tam giác Tranh truyện các loại 2. Góc đóng vai: * Nôi dung chơi : - Chơi nấu ăn: Nấu các món ăn chay - Chơi bán hàng: Cửa hàng bán các đồ dùng dụng cụ của các nghề: cô giáo, bộ đội, bác sĩ.... - Chơi mẹ con: Mẹ cho bé đi chơi công viên 3. Góc nghệ thuật * Nội dung chơi: - Trẻ vẽ và tô màu các đồ dùng của nghề giáo viên... - Xé dán giáy hoàn thành bức tranh lớp học - Trẻ hát vá biêt diễn các bài hát trong chủ đề trước và chủ đề Nghề bé ước mơ 4. Góc xây dựng - lắp ghép * Nội dung chơi: - Xây dựng trường mầm non – Xây dựng vườn rau trong trường - Lắp ghép, và xây dựng các trường mầm non và lớp học… Đánh giá chỉ số 6 ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………….. HĐ ngoài trời - HĐMĐ : Quan sát hoa cúc - TCVĐ: Ô tô vào bến -Chơi tự chọn : Chơi với phấn, vòng, la cây - HĐMĐ:Quan sát cây cau cảnh - TCVĐ: Cáo và thỏ - Chơi tự chọn : Chơi với giấy và lá cây - HĐMĐ: Thí nghiệm nước đổi màu - TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi tự chọn : Chơi với phấn và vòng, chơi với đồ - HĐMĐ: Trò chuyện về thời tiết - TCVĐ: Bóng tròn to - Chơi tự chọn: Chơi với chong chóng Chơi với vòng, với - HĐMĐ: Dạo quanh khu tập thể C1 chơi ngoài trời bóng HĐ chiều Cô cho trẻ vận động nhẹ nhàng sau khi ngủ dậy - TC : Nu na nu nống Rèn kĩ năng rửa tay, rửa mặt Làm bộ sưu tập về cô giáo Trò chơi: chọn hành động đúng sai Làm bài tập toán - Văn nghệ - Nêu gương bé ngoan 2. TUẦN 2: NGHỀ CỦA BỐ MẸ : (Thời gian : Từ 30/03 đến 03/04/2015) Thời gian Hoạt động Thứ 2: 30/03/2015 Thứ 3: 31/04/2014 Thứ 4: 01/04/2015 Thứ 5: 02/04/2015 Thứ 6: 03/04/2015 Đón trẻ TD sáng - Cô đón trẻ vào lớp, tổ chức cho trẻ chơi đồ chơi theo nhóm: nhóm xếp hình tô màu tranh, chơi chi chi chành chành, lắp ghép…. * Chuẩn bị: Sân sạch sẽ - Quần áo, đầu tóc gọn gàng- 50 vòng thể dục * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng, - Tập đều các động tác theo cô. * Tiến hành:- Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ.Cho trẻ chơi trò chơi: con thỏ Trò chuyện. - Cô trò chuyện với trẻ - Sau đó cô goi 2-3 bạn lên và hỏi trẻ bố mẹ con làm nghề gì ? Tại sao con biết ? Bố mẹ con làm việc vào thời gian nào? Chúng mình có thầy bố mẹ làm việc vất vả không? Chúng mình có thương bố mẹ không?, Vậy thì chúng mình phải làm gì? - GD : Dạy trẻ ngoan ngoãn nghe lời ông bà bố mẹ, giúp đỡ bố mẹ những công việc nhẹ nhàng trong nhà hàng ngày và có tự ý thức vệ sinh bản thân Hoạt động học PT ngôn ngữ Thơ : Làm nghề như bố PT thể chất Vận động Bò cao – Bật ô PT nhận thức Đếm đến 4 nhận biết trong phạm vi 4 PT thẩm mĩ Dán hoa trang trí rèm cửa (Tiết mẫu) PT thẩm mĩ - NDC : Hát,VĐ : Cháu yêu cô chú công nhân - NDKH : Nghe hát Bé quét nhà. Hoạt động góc. 1. Góc đóng vai: (Góc trọng tâm) * Nội dung chơi : Chơi đóng vai: đóng làm cô giáo. - Chơi mẹ con: Mẹ cho bé đi ăn nhà hàng - Chơi nấu ăn: Cửa hàng bán đồ ăn nhanh… canh cua, bún ốc… - Chơi bán hàng: Cửa hàng bán các dụng cụ của các nghề * Yêu cầu: - Trẻ biết phân vai chơi sử dụng trò chơi đúng chức năng- Trẻ biết chơi cạnh nhau biết cùng nhau chơi, không tranh giành đồ chơi của bạn. Trẻ biết cách bế em, cho em ăn, chăm sóc em. - Trẻ biết làm đóng làm cô giáo phải gương mẫu, đóng làm học sinh phải lễ phép với cô giáo. Trẻ biết vào vai bán hàng mạnh dạn mời chào khách mua hàng. * Chuẩn bị : Một cái bảng, que chỉ, sách bút, vở học, bàn ghế cho 4-5 trẻ chơiCác nguyên liệu nấu ăn: Các loại rau, quả, thịt gà, lợn… Vật thật và đồ chơi mô phỏng…Dụng của nghề y: Tai nghe, đèn pin, máy đo huyết áp. dụng cụ nghề giáo viền: bút, thước, vở…các loại quàn áo, giầy, mũ, thìa, bát đũa.....Đồ chơi nấu ăn: Chảo, nồi, bếp, dao, thìa dĩa… 2. Góc nghệ thuât: * Nội dung chơi : - Bé làm họa sĩ: Cô cho trẻ tô màu tranh dụng cụ các nghề: Cô giáo, bộ đội, bác sĩ - Bé làm ca sĩ: Cô cho trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề 3.Góc học tập * Nội dung chơi: - Xem sách tranh chuyện về các nghề. - Dạy trẻ cách cầm sách, mở sách, xem sách tranh. - Phân loại đồ dùng theo nghề mà trẻ biết 4. Góc xây dựng - lắp ghép: * Nội dung chơi: + Xây dựng khu tập thể + Xây dựng vườn hoa trong trường + Lăp ghép dụng cụ của các nghề mà trẻ thích HĐ ngoài trời - HĐMĐ: Trò chuyện với trẻ về thời tiết trong ngày - TCVĐ: Ném vòng cổ chai - Chơi tự chọn: Chơi với bóng, phấn - HĐMĐ: Trò chuyện với bác lao công (Đánh giá chỉ số 27) - TCVĐ: Cáo và thỏ - Chơi tự chọn: Chơi với lá cây và phấn - HĐMĐ: Dạo chơi sân trường - TCVĐ: Nhảy lò cò - Chơi tự chọn: Chơi với dải lụa, phấn - HĐMĐ: Quan sát thí nghiệm hoa đổi màu - TCVĐ: Mèo và chim sẻ - Chơi tự chọn : Chơi với lá cây làm chóng chóng - HĐMĐ: Vẽ theo ý thích - TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Chơi tự chọn: Chơi với đồ chơi quanh sân trường Đánh giá chỉ số 27 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………….. HĐ chiều Vận động nhẹ nhàng sau khi ngủ dậy :Trò chơi chi chi chành chành Rèn kĩ năng cất và xếp ghế sau khi ăn xong Tô màu tranh vẽ nghề mà bé thích Hướng dẫn chơi trò chơi : ong và gấu Làm bài tập toán - Văn nghệ - Nêu gương bé ngoan 3.Tuần 3: Nghề bé thích (Thời gian từ ngày 06/04 đến ngày 10/04/2015) Thời gian Hoạt động Thứ 2: 06/04/2015 Thứ 3: 07/04/2015 Thứ 4: 08/04/2015 Thứ 5: 09/04/2015 Thứ 6: 10/04/2015 Đón trẻ TD sáng - Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi theo nhóm: Chi chi chành chành, lắp ghép, xếp hình…. * Chuẩn bị : - Sân bằng phẳng, trẻ đầu tóc gọn gàng, quần áo sạch sẽ * Yêu cầu: - Trẻ có ý thức trong khi tập, không nói chuyện riêng - Tập đều các động tác theo cô. 50 vòng thể dục * Tiến hành: - Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ. - Cô cho trẻ chơi: TC: những ngón tay nhúc nhích Trò chuyện. - Cô cho trẻ xem một số dụng cụ của các nghề mà cô sưu tầm được, Cô cho trẻ lên chọn dụng cụ nào mà trẻ thích. Sau đó cô hỏi trẻ con biết đây là dụng cụ của nghề gì không ? Con có thích nghề đó không ? Ví sao con thích làm nghề đó ? - GD : Trẻ biết ngoan, học hành chăm chỉ, để thực hiện được ước mơ của mình Hoạt động học PT ngôn ngữ Thơ : Bé làm bao nhiêu nghề PT thể chất Vận động Đi kiễng gót liên tục 3m PT nhận thức So sánh 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 4 PT thẩm mĩ Tô màu tranh bác nông dân (đề tài) PT thẩm mĩ - NDC: Dạy hát : Bác đưa thư vui tính - NDKH: TC ai đoán giỏi Hoạt động góc. 1. Góc xây dựng - lắp ghép (góc trọng tâm) * Nội dung chơi : + Xây dựng cửa hàng, nhà máy… +Lắp ghép các đồ đạc trong nhà máy * Chuẩn bị: : Cô chuẩn bị thêm một số nguyên vật liệu mới như: hàng rào, cây cảnh, ống khói… * Yêu cầu : Trẻ biết cách xếp hàng rào, thảm cỏ xanh, sỏi, biết sắp xếp các khu nhà liền kề nhau, trong khi chơi đoàn kết không tranh giành đồ chơi của nhau 2. Góc nghệ thuật: * Nội dung chơi: - Cô cho trẻ làm vẽ và tô màu dụng cụ các nghề mà bé thích - Trẻ xé giấy vụn dán dụng cụ các nghề - Cô cho trẻ hát và biêu diễn các bài hát được học 3. Góc học tập: * Nội dung chơi: - Cô cho trẻ chơi với bảng chơi chun - Xếp 4 dụng cụ theo nghề bằng lô tô - Xem tranh truyện, tập kể chuyện theo tranh 4. Góc đóng vai: * Nội dung chơi: - Chơi nấu ăn: Cửa hàng bán đồ ăn sạch: - Chơi bán hàng Cửa hàng bán dụng cụ các nghề - Chơi bác sĩ: trẻ đóng làm bác sĩ nha khoa khám răng cho mọi người HĐ ngoài trời - HĐMĐ: Trò chuyện về cây hoa giấy - TCVĐ: Ô tô và chim sẻ - Chơi tự chọn : chơi với phấn và vòng - HĐMĐ: Làm con nghé bằng lá cây - TCVĐ: Cáo và thỏ -Chơi tự chọn : Chơi với bóng và lá cây Bật ô - HĐMĐ: Quát sát cây đề - TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi tự chọn : Chơi câu cá, bắt bướm Chơi với dải lụa - HĐMĐ: Làm thí nghiệm chìm nổi - TCVĐ: Mèo và chim sẻ -Chơi tự chọn : - Chơi với phấn và vòng - chơi với đồ chơi trong sân trường - HĐMĐ: Vẽ theo ý thích -TCVĐ: Cáo và thỏ -Chơi tự chọn : Chơi với đồ chơi quanh sân trường HĐ chiều Vận động nhẹ nhàng sau khi ngủ dậy Cô cho trẻ chơi trò chơi: nu na nu nống Rèn kĩ năng lau miệng, rửa tay Làm bộ sưu tập về tất cả các nghề mà trẻ biết Trẻ chơi trò chơi học tập: Xếp khối Đánh giá chỉ số 7 Làm vở trò chơi học tập - Văn nghệ - Nêu gương bé ngoan Đánh giá chỉ số 7 ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY 1. Mở chủ đề: “ Nghề bé ước mơ” - Cô cho trẻ xem video một số nghề-> Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện với trẻ về nghề nghiệp mà trẻ đã quan sát được trong video. - Cô khái quát lại các nghề và giới thiệu chủ đề « Nghề bé ước mơ » IV. THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TUẦN 1: NghÒ gi¸o (Từ 23/03 đến 27/03/ 2015) Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý Thứ hai ngày 23/03/2015 Thơ :Chiéc thuyền nan của mẹ (Đa số trẻ chưa biết) Đánh giá chỉ số 20 1/Kiến thức: -Trẻ biết tên truyện “ Chiếc thuyền nan của mẹ”, biết tên các nhân vật trong truyện: Mẹ và bé Hoa - Trẻ hiệu nội dung câu chuyên chiếc thuyền nan của mẹ -2/ Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ, rèn cho trẻ nói đủ câu đủ ý. Mô hình chiếc thuyền nan, núi, biển 5 bức tranh vẽ trên mẹt theo diễn biến câu chuyện, 5 bóng đèn chiếu sáng - Máy chiếu, phông sân khấu Một số đạo cụ để diễn rối bóng như: ván trượt, 1.Bước1 / ổn định tổ chức: - Cho trẻ chơi trò chơi : Chèo thuyền-> Sau đó cô trò chuyện với trẻ về chiếc thuyền nan - Dẫn dắt trẻ vào bài 2.Bước 2/ Nội dung chính: * Giới thiệu tên truyện : Chiếc thuyền Nan Cô kể 3 lần * Lần 1: Cô ngồi trên mô hình chiếc thuyền nan kể trên nền nhạc nhẹ không lời kết hợp cử chỉ điệu bộ - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? * Lần 2: Cô kể chuyện theo tranh ( vẽ trên mẹt Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp Lưu ý -Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô theo nội dung câu chuyện “Chiếc thuyền nan của mẹ” Phát triển khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định. 3/Thái độ: Trẻ hứng thú trong giờ học, chăm chú nghe cô kể chuyện. Qua câu chuyện giáo dục trẻ biết yêu thương, lo lắng và chia sẻ với mẹ. * Tích hợp: Âm nhạc : Bài hát “Mẹ hiền yêu dấu” Khám phá khoa học: Trò chuyện về chiếc thuyền nan thuyền nan, nón, ngôi nhà, sóng biển Đàn có ghi sẵn các bài hát: Nhạc không lời, kịch đã được thu âm. nan) kết hợp nhạc không lời. + Đàm thoại trẻ hiểu nội dung câu truyện kể có tên gì? - Truyện kể về ai? -Hai mẹ con phải kiếm sống bằng nghề gì? - Hàng ngày Bé Hoa làm gì giúp mẹ? - Mẹ đã dặn Bé Hoa ở nhà chơi như thế nào? - Bé Hoa đã chơi gì khi mẹ không có nhà? - Trời xế chiều mẹ chưa về Bé Hoa cảm thấy
File đính kèm:
- Chu de 8 Nghe be uoc mo.pdf