Giáo án lớp mầm - Chủ đề: Bản thân - Chủ đề nhánh 1: Bé là ai
- Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
Cho trẻ nghe các bài hát: Tay thơm, tay ngoan, cái mũi
( Luyện tập kỹ năng: Chào cô, chào ông bà, bố mẹ, cất ba lô, cất dày dép, lấy nước và uống nước)
* Vận động theo nhạc thể dục của trường
* Tiên hành:
* Khởi động: Đi vòng tròn, dậm từng chân, đi nhanh, đi chậm.
* Trọng động:Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của tr¬ường. Cô tập cùng với trẻ
Hô hấp: Thổi bóng.
Ngày chẵn: Ngày lẻ:
- Động tácTay: 2 tay sang ngang , lên cao, sang ngang, hạ xuống
- Động tác Chân: 2 tay sang ngang, song song trước mặt, khụy gối.
- Động tác bụng: 2 dơ cao, cúi sâu
- Động tác Bật: Bật tại chỗ.
* Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. - Động tácTay: 2 tay sang ngang, song song trước mặt, hạ xuống
- Động tác Chân: 2 tay chống hông, khụy gối
- Động tác Lườn: 2 tay chống hông, nghiêng người sang 2 bên.
- Động tác Bật: Bật tại chỗ.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Kế hoạch hoạt động chủ đề nhánh 1 : Bé là ai? Thời gian thực hiện: 05/10 - 09/10/2015 (Giáo viên thực hiện: Lưu Thị sinh) Hoạt động Thứ 2 05/10 Thứ 3 06/10 Thứ 4 07/10 Thứ 5 08/10 Thứ 6 9/10 Đón trẻ Thể dục sáng Điểm danh - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân Cho trẻ nghe các bài hát: Tay thơm, tay ngoan, cái mũi ( Luyện tập kỹ năng: Chào cô, chào ông bà, bố mẹ, cất ba lô, cất dày dép, lấy nước và uống nước) * Vận động theo nhạc thể dục của trường * Tiên hành: * Khởi động: Đi vòng tròn, dậm từng chân, đi nhanh, đi chậm. * Trọng động:Trẻ tập các động tác theo nhạc chung của trường. Cô tập cùng với trẻ Hô hấp: Thổi bóng. Ngày chẵn: Ngày lẻ: - Động tácTay: 2 tay sang ngang , lên cao, sang ngang, hạ xuống - Động tác Chân: 2 tay sang ngang, song song trước mặt, khụy gối. - Động tác bụng: 2 dơ cao, cúi sâu - Động tác Bật: Bật tại chỗ. * Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. - Động tácTay: 2 tay sang ngang, song song trước mặt, hạ xuống - Động tác Chân: 2 tay chống hông, khụy gối - Động tác Lườn: 2 tay chống hông, nghiêng người sang 2 bên. - Động tác Bật: Bật tại chỗ. - Điểm danh – báo ăn Hoạt động học HĐ: Tạo hình Tô màu “ Bé trai, bé gái” ( đề tài) HĐKP Bé là ai? ( Tên, tuổi, giới tính, sở thích) HĐ: LQVH Dạy trẻ đọc thơ: “ Lời con” Tác giả Vương Trọng HĐPTTC - VĐCB: Đi trên ghế thể dục - TCVĐ: Tung bóng vào rổ HĐ: Âm nhạc: NDTT: Dạy hát bài “ Tay thơm tay ngoan”Tg: Bùi Đình Thảo NDKH: Nghe hát : “ Năm ngón tay ngoan”. T/CÂN: Ai nhanh nhất HĐ: LQVT Nhận biết tay phải, tay trái của bản thân Luyện cách bê ghế với các hoạt động sử dụng ghế. Hoạt động góc * Góc phân vai: Chơi: Phòng khám đa khoa, của hàng ăn uống, của hàng bách hóa, nấu ăn CB: Đồ dùng nấu ăn, các loại rau củ quả, bộ đồ bác sĩ Thực hành cuộc sống: Cách cầm kéo, cách sử dụng kéo cắt theo đường thẳng.( Kỹ năng mới) Kỹ năng: Trẻ cầm kéo cắt được theo đường thẳng. * Góc tạo hình: Di màu, dán, làm ảnh tặng bạn thân, tô màu bé trai, bé gái, vẽ vòng màu. - Nặn đồ dùng của bé, những thứ bé thích + Chuẩn bị: giấy màu, hồ dán, giấy a4, sáp màu, kéo. * Góc Xây dựng(TT) Lắp ghép; Xây nhà, xây công viên, xếp đường về nhà bé, ghép hình bé và bạn.. * Góc âm nhạc: Múa hát những bài hát trong chủ đề: Tay thơm tay ngoan, cái mũi, hãy soay nào - Chơi với các dụng cụ âm nhạc và phân biệt các âm thanh khác nhau Chuẩn bị: Đĩa nhạc bài hát có trong chủ đề, xắc xô, phách tre, mũ hoa * Góc khám phá: Cho trẻ quan sát tranh, ảnh về đặc điểm, giới tính, phân nhóm bạn trai, bạn gái Hoạt động ngoài trời - MĐ: Trò chuyện và cho trẻ nói tên, tuổi, giới tính của mình - TCVĐ: Dung dăng dung dẻ - Chơi tự do - MĐ: In dấu bàn chân và ướm thử - TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do - MĐ: In dấu bàn tay, - TCVĐ: Nhào bột - Chơi tự do. - MĐ: Lao động nhặt lá. - T/CVĐ: Năm ngón tay ngoan -MĐQS: Thăm quan nhà bếp - TCVĐ: tung bóng - Chơi tự do Luyện tập các kỹ năng: Đi cầu thang, cất dày dép Hoạt động ăn ngủ Luyện tập các kỹ năng: Cầm bát, cầm thìa, xúc cơm, bê bát, cất bát, rửa tay, lau miệng, mời cơm, lấy nước và uống nước. Hoạt động chiều - Hoàn thiện bài buổi sáng. - Chơi ở các góc - Cho trẻ làm quen với Bài thơ “ Lời con” - Làm quen với trò chơi “ Đuổi bóng” Đọc đồng giao “ Đi cầu, đi quán” - Chơi tự chọn ở các góc Ôn hát: Tay thơm, tay ngoan - Bổ sung bài trong sách - Liên hoan văn nghệ - Nêu gương cuối tuần Giáo viên Hiệu phó CM Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2015 Nội dung Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành hoạt động Tạo hình Tô màu “ Bé trai, bé gái” ( đề tài) 1.Kiến thức - Trẻ biết cách chọn màu và di màu - Biết được mình là trai hay gái và biết được đặc điểm của bạn gái và bạn trai. 2.Kỹ năng - Trẻ tô màu không chờm ra ngoài hình vẽ. - Biết sử dụng màu hợp lý - Trẻ bê ghế đúng cách 3.Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động. * Địa điểm : - Trong lớp học. * Đội hình : - Trẻ ngồi theo nhóm, hình chữ u * Đồ dùng của cô : - Tranh mẫu ( 2 tranh). - Nhac đệm bài : Tay thơm tay ngoan. - Que chỉ - Gía treo sản phẩm * Đồ dùng của trẻ : - Vở bé tập vẽ - Bút sáp 1. Gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan” + Các con vừa hát bài gì ? trong bài hát nói đến gì? Thế các con có biết đôi bàn tay thơm, tay ngoan là đôi bàn tay như thế nào không? Đôi bàn tay thơm là đôi bàn tay sạch sẽ, còn đôi bàn tay ngoan là đôi bàn tay biết giúp đỡ bố mẹ và cô giáo những việc nhỏ, là đôi bàn tay biết múa đẹp, là đôi bàn tay biết vẽ, biết tô khéo nữa đấy, hôm nay cô con mình thi đua tô màu bức tranh bạn trai, bạn gái xem bạn nào tô đẹp hơn nhé. 2. Nội dung * Cô cho trẻ xem tranh mẫu ( mẫu cơ bản) - Trên bảng cô có tranh vẽ về ai ? - Đặc điểm bạn trai khác với bạn gái như thế nào ? - Cơ thể bạn trai và bạn gái có gì khác nhau ? - Bạn trai mặc quần áo gì ? - Bạn gái mặc quần áo gì ? - Tóc bạn trai như thế nào, bạn giá như thế nào? Cô hướng dẫn cách tô . - Khi tô màu bạn trai, gái các con làm thế nào ? - còn bạn nào có ý kiến khác ? + Cho trẻ quan sát tranh mẫu 2 ( Tranh mở rộng) - Cho trẻ nhận xét về bức tranh và trao đổi ý tưởng tô màu của mình. - Cho trẻ vận động giữa giờ và về bàn thực hiện. * Trẻ thực hiện - Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ hứng thú - Giúp đỡ những trẻ còn chưa thực hiện được * Trưng bày sản phẩm: - Hôm nay các con tô màu ai ? -Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình. - Nhận xét tranh đẹp . - Nhận xét tranh chưa hoàn thành . - Cô nhận xét chung. * GD: Trong lớp mình có rất nhiều bạn ,có bạn trai ,bạn gái các con phải thương yêu bạn bè của mình .bạn trai thì nhường nhịn bạn gái và khi chơi các con không được tranh dành đồ chơi của nhau và cần phải giúp đỡ bạn mình nhé - Cho trẻ chơi trò chơi: 5 ngón tay ngoan 3. Kết thúc. Nhận xét trẻ cuối ngày.............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2015 Tên hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành HĐKP Bé là ai? ( Tên, tuổi, giới tính) 1. Kiến Thức - Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình - Biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng - Phân biệt được bạn trai, bạn gái - Nói được giới tính, sở thích của bản thân. - Trả lời câu hỏi to,rõ ràng, đủ câu - Trẻ chơi được trò chơi về đúng nhà theo giới tính 3. Thái độ - Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép - Trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ * Địa điểm: - Trong lớp học. * Đội hình: - Trẻ ngồi hình chữ U. 1. Đồ dùng của cô: - Tranh vẽ bạn trai, bạn gái - 2 ngôi nhà - Băng ghi lời bài hát “ Tìm bạn” 2. Đồ dùng của trẻ - Tranh vẽ bạn trai, bạn gái cho trẻ tô. - Sáp màu 1. HĐ1: Gây hứng thú - Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân” - Các con vừa hát bài hát gì? – Bài hát nói về gì? - Cô trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Giới thiệu về bản thân trẻ - Cô giới thiệu về bản thân của cô . + Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu về mình (về họ tên, tuổi, giới tính, nơi ở) - Con tên là gì? - Năm nay con mấy tuổi? - Con học lớp nào? - Cô giáo con tên là gì? - Con là trai hay gái? - Con thích mặc quần áo gì? - Con thích những món ăn nào? Mời nhiều trẻ trả lời. - Sau mỗi lần trẻ giới thiệu cô nhấn mạnh lại cho trẻ + Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ( về tóc, quần áo, sở thích) - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. * Trò chơi củng cố: + TC: Tìm bạn - Cô nói cách chơi, luật chơi : Cho trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói tìm nhà thì bạn trai chạy về nhà có hình ảnh bạn trai, bạn gái chạy về nhà có hình ảnh bạn gái. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần - Quan sát trẻ chơi, động viên khen trẻ + TC: Tô màu bạn trai, bạn gái - Cô phát cho mỗi trẻ 1bức tranh vẽ bạn trai, bạn gái - Cho trẻ chọn bạn giống mình và tô màu 3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương khen trẻ - Cho trẻ hát bài : “Tay thơm tay ngoan” và đi ra chơi Nhận xét trẻ cuối ngày.............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 1015 Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành hoạt động Văn học: Dạy trẻ đọc thơ: “ Lời con” Tác giả Vương Trọng 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ “ Lời con” - Trẻ hiểu nội dung bài thơ nói về lời của một em bé nói về các bộ phận trên cơ thể mình 2. Kỹ năng: -Trẻ thuộc lời bài thơ. - Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng. - Ngắt nghỉ đúng câu. - Trẻ chơi trò chơi thành thạo. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết chào hỏi, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Không gian tổ chức: trong lớp * Đồ dùng của cô - Đài, đĩa có một số bài hát trong chủ điểm - Hình ảnh minh hoạ nội dung bài thơ “ Lời con” - Que chỉ. * Đồ dùng của trẻ - Ghế đủ cho trẻ ngồi 1: Gây hứng thú cho trẻ - Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Ai thông minh” - Cô nói tên các bộ phận trên khuôn mặt bé và trẻ chỉ đúng vào bộ phận đó - Thế các con có biết mắt, tai, đôi bàn tay chúng mình để làm gì không? Bộ phận nào cũng rất cần thiết đối với chúng mình đấy, cô có một bài thơ rất hay nói về một số bộ phận trên cơ thể chúng mình đấy.. 2 : Nội dung: Dạy bài thơ “ Lời con” +Cô đọc bài thơ lần 1: Bằng động tác minh họa. - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? - Tác giả của bài thơ là ai? + Cô đọc bài thơ lần 2: kết hợp tranh minh hoạ. - Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Giảng nội dung bài thơ( Bài thơ nói về một em bé rất đáng yêu, em đang kể về ích lợi của một số bộ phận trên cơ thể mình đấy.. ) - Đàm thoại về nội dung bài thơ, kết hợp đọc trích dẫn: + Bài thơ có tên là gì ? - Tác giả của ai? Em bé nói hàm răng để làm gi? Cái tai để làm gì? Cái đầu để làm gì? Đôi mắt để làm gì.. - GD: Vì vậy chúng mình phải học tập bạn nhé, phải luôn luôn tươi cười với mọi người, phải biết chào hỏi lễ phép, và biết giữ gìn vệ sinh cho thân thể sạch sẽ nhé. - Cô đọc lần 3: Kết hợp động tác minh họa - Bây giờ các con có thích đọc thơ cùng cô không nào ? * Dạy trẻ đọc bài thơ. - Dạy trẻ đọc bài thơ 3 - 4 lần ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Tổ đọc 1-2 lần luân phiên nhau , nhóm bạn trai, bạn gái đọc( Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ) - Cá nhân đọc 1- 2 lần - Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần - Cô chú ý nhắc nhở trẻ đọc to, rõ lời. * Ôn luyện củng cố. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Nhào bột” Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành hàng dọc, bạn nọ để tay lên vai bạn kia sau đó bóp vai cho bạn làm động tác nhào bột, sau đó bạn nọ nhẹ nhàng đấm lưng cho bạn kia 3. Kết thúc: Nhận xét tuyên dương trẻ. Nhận xét trẻ cuối ngày Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 1015 Nội dung Mục đích yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành hoạt động Thể dục - VĐCB: Đi trên ghế thể dục - TCVĐ: Tung bóng vào rổ 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vận động, biết cách đi trên ghế thể dục theo sự hướng dẫn của cô. - Biết cách chơi trò chơi. 2.Kỹ năng: Trẻ mạnh dạn thực hiện động tác - Trẻ đi khéo léo, bước đều không bị ngã. - Rèn luyện khả năng phối hợp của chân tay, thị giác với vận động. - Trẻ cất đồ dùng gọn gàng. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tập luyện, có ý thức trong học tập * Địa điểm: - Ngoài sân * Đồ dùng của cô: Đài, đĩa có các bài hát trong chủ điểm. * Đồ dùng của trẻ: - 2 ghế thể dục. - 2 Bảng to - 2 con đường ngoằn nghèo 2 lọ cắm hoa, và hoa đủ cho trẻ chơi trò chơi HĐ1: Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, dậm từng chân, đi nhanh, đi chậm HĐ2: Trọng động * Bài tập phát triển chung + Đội hình: 4 hàng ngang theo tổ. - Tập theo từng động tác. - Động tác tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai ( 2 lần – 4 nhịp) - Động tác chân : Ngồi khụy gối hai tay đưa ra phía trước ( 4 lần - 4 nhịp) - Động tác lườn: Đứng quay người sang bên 90 độ ( 2 lần- 4 nhịp) - Động tác bật: Bật tách chân, khép chân. ( 2 lần – 4 nhịp) - Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau * Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục” - Cô giới thiệu tên vận động - Cô tập mẫu 2 lần và lần 2 và phân tích động tác: tư thế chuẩn bị: cô đứng trước ghế thể dục, mắt nhìn lên ghế . Khi có hiệu lệnh “ Đi” thì 2 tay cô trống hông, chân phải bước lên ghế trước, chân trái bước thu gọn về cùng chân phải và bước đi nhẹ nhàng trên ghế cho đến hết ghế. Sau đó bước từng chân xuống đất và đi về đứng ở cuối hàng của mình. - Cô gọi 2 trẻ lên tập thử -> Cho cả lớp QS và nhận xét. - Cho trẻ thực hiện: - Cho 2 tổ thực hiện 2-3 lần. - Cô quan sát trẻ tập, động viên sửa sai cho trẻ - Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ đi trên nghế lên cắm hoa. - Cô gọi 2 trẻ lên tập lại -> hỏi trẻ tên bài vận động * T/C: “ Tung bóng vào rổ” Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi. 3. HĐ3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân Âm nhạc: NDTT: Dạy hát bài “ Tay thơm tay ngoan”Tg: Bùi Đình Thảo NDKH: Nghe hát : “ Năm ngón tay ngoan” Tg; Trần Văn Thụ Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài hát, và hiểu nội dung bài hát Tay thơm tay ngoan và bài: “ Năm ngón tay ngoan” - Trẻ hiểu cách chơi trò chơi âm nhạc. 2. Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài hát “ Tay thơm tay ngoan” - Trẻ hát đúng lời bài hát, hát đúng theo giai điệu của cả bài. - Thực hiện tốt trò chơi. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động - Trẻ hứng thú nghe bài hát nghe. * Địa điểm: Phòng chức năng. * Đồ dùng của cô: - Trang phục của cô: gọn gàng - Đàn, đài ghi các bài hát Tay thơm tay ngoan và bài: “ Năm ngón tay ngoan” * Đồ dùng của trẻ: - Trang phục gọn gàng cho trẻ. - Một số dụng cụ âm nhạc - 5 chiếc vòng thể dục - Ghế cho trẻ ngồi. 1. Ổn định tổ chức: - Cô và trẻ chơi trò chơi “Dấu tay” - Cô trò chuyện về đôi bàn tay đẹp của trẻ ( Tay đẹp để chúng mình làm gì: tay cầm bát, tay để cầm bút, tay để múa, và tay còn để giúp cô giáo và Bố mẹ những việc nhỏ nữa đây...) Cô có một bài hát rất hay nói về đôi tay ngoan của chúng mình, hôm nay cô dạy chúng mình hát bài hát này nhé: 2: Nội dung - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, giới thiệu nội dung của bài hát. Cô hát cho trẻ nghe lần 1( Biểu diễn cùng giai điệu cho trẻ hứng thú). - Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 2 ( Không nhạc để trẻ nghe rõ lời) Hỏi lại tên bài, tên tác giả. - Giảng nội dung của bài hát( Bài hát ca ngợi đôi bàn tay của bé, vì đôi bàn tay sạch nên mẹ gọi là bàn tay thơm, vì bàn tay biết giúp mẹ những việc nhỏ nên mẹ gọi là đôi bàn tay ngoan) - Cô hát lần 3: Kết hợp giai điệu. - Các con hát cùng cô bài hát này nhé. - Cô cho trẻ hát theo cô 3- 4 lần(cô chú ý sửa sai cho những trẻ hát chưa rõ lời, chưa đúng nhạc).Sau đó cô gọi từng tổ lên hát (cô sửa sai cho trẻ). - Cô mời nhiều nhóm trẻ lên biểu diễn(có thể vỗ tay đệm theo hoặc sử dụng nhạc cụ tùy theo ý thích của trẻ) - Cô gọi 2-3 cá nhân trẻ lên hát cho cả lớp nghe. * TC Ai nhanh nhất - Cô giới thiệu tên trò chơi. Cách chơi: Cô có 5 chiếc vòng, cô mời 6 hoặc 7 bạn lên chơi cô và các con cùng hát hoặc đọc thơ, khi cô lắc sắc xô thì các con nhảy nhanh vao vòng, bạn nào chưa nhảy được vào vòng là phải nhảy lò cò Luật chơi: Khi nào cô lắc sắc xô thì các con mới được nhảy vào vòng - Cô tổ chức chơi mẫu 1-2 lần. Sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. * Nghe hát “ Năm ngón tay ngoan”. - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát cho trẻ nghe lần hai, hỏi lại trẻ tên bài hát và tên tác giả, và giảng nội dung bài hát( Bài hát nói về bàn tay xinh của chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng giúp cho chúng mình làm được bao nhiêu việc giúp cô giáo và giúp mọi người...) - Lần 3 cô mở đĩa cho trẻ nghe hát và cô vđ minh họa. 3. Kết thúc - Cô nhận xét và khen động viên trẻ. Nhận xét trẻ cuối ngày... ............................................................................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2015. Tên hoạt động Mục đích - yêu cầu Chuẩn bị Cách tiến hành LQVT Dạy trẻ nhận biết tay phải, tay trái của bản thân 1. Kiến Thức - Trẻ nhận biết được tay phải, tay trái của bản thân 2. Kỹ năng - Thực hiện được một số thao tác bắng tay phải, tay trái theo yêu cầu của cô - Trẻ chơi được 1 số trò chơi theo yêu cầu của cô để xác định phải, trái của bản thân Thái độ - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học * Đồ dùng của cô: - Đài đĩa có một số bài hát trong chủ điểm - Rổ đựng hình vuông, hình tròn 2. Đồ dùng của trẻ Mỗi trẻ một rổ đồ dùng giống của cô nhưng kích thước nhỏ hơn. 1.HĐ1: Gây hứng thú - Cô cho trẻ hát bài: “ Tay thơm tay ngoan” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về gì? ( đôi bàn tay) - Trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài 2. HĐ2: Phân biệt tay phải – tay trái - Cô cho trẻ chơi : “ Trời tối, trời sáng” - Trời sáng khi ngủ dậy các con thường làm gì? - Nào chúng mình hãy đánh răng nào( cho trẻ làm động tác đánh răng) - Các con cầm bàn chải bằng tay nào? ( tay phải) - Cầm cốc nước tay nào ? ( tay trái) - Cô cho trẻ giơ tay phải, tay trái và nói to. - Vừa rồi các con đánh răng rất sạch. Bây giờ chúng mình cùng ăn sáng để đến trường nào - Khi ăn thì tay nào các con cầm thìa ? (Tay phải) - Tay nào các con giữ bát? ( tay trái) - Cô cho trẻ làm động tác ăn - Ăn sáng xong rồi bây giờ chúng mình cùng đến trường học nào. Cho trẻ giậm chân tại chỗ đến lớp học, đã đến lớp rồi hôm nay cô sẽ cho các con học vẽ - Khi vẽ các con cầm bút bằng tay nào?( tay phải) - Tay nào chúng mình giữ giấy? ( tay trái) - Chúng mình cùng vẽ ông mặt trời nào (Cho trẻ dơ tay phải lên làm gỉả động tác cầm bút vẽ) * Ôn luyện củng cố * Trò chơi : Ai thông minh + Cho trẻ đứng lên giơ tay phải, tay trái và đọc tên - Cô cho trẻ chơi 4- 5 lần - Cho trẻ hát đi vòng tròn ( Lấy đồ dùng) theo nhạc bài “ Múa cho mẹ xem” - Cho trẻ ngồi chiếu chơi trò chơi. * Trò chơi : Tìm hình - Cô nói cách chơi: Cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm đúng hình đó và dơ hình lên bằng tay nào thì trẻ dơ đúng bằng tay đó - Cho trẻ chơi 4- 5 lần - Cô động viên trẻ chơi. Sửa sai cho trẻ 3.HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và khen trẻ Nhận xét trẻ cuối ngày:. .. .. .. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Kế hoạch hoạt động chủ đề nhánh 2 : Cơ thể bé yêu Thời gian thực hiện: 12/10 - 16/10/2015 (Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Loan) Hoạt động Thứ 2 12/10 Thứ 3 13/10 Thứ 4 14/10 Thứ 5 15/10 Thứ 6 16/10 Đón trẻ Thể dục sáng Điểm danh - Cô đón trẻ vào lớp, trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Cho trẻ nghe hát: Bàn tay mẹ, hãy soay nào) ( Luyện tập kỹ năng: Chào cô, chào ông bà, bố mẹ, cất ba lô, cất dày dép, đóng mở nắp chai) * Vận động theo nhạc thể dục của trường * Tiên hành: * Khởi động:
File đính kèm:
- Giao an chu de Ban than nam 2016.doc