Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh: Những công việc hàng ngày của bé ở lớp

- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách

 

doc30 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 6217 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh: Những công việc hàng ngày của bé ở lớp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN IV
Chủ đề nhánh 4: Những công việc hàng ngày của bé ở lớp
(Từ ngày 20/10/2014 đến ngày 25/10/2014)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
Lĩnh vực phát triển thể chất
CS 11: Đi thăng bằng trên ghế thể dục
- Trẻ đi được khéo léo trong đường hẹp
- Đi theo đường hẹp, ném xa bằng 1 tay.
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề trường mầm non
- HĐCMĐ: Vẽ Gấu bông
- Vẽ và tô màu trang phục, đồ chơi cuả bạn trai, bạn gái.
CS15: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi, nhắc trẻ rửa tay bằng xà phòng sau mỗi hoạt động, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- HĐNT: Thực hành rửa tay 6 bước bằng xà phòng.
CS18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Luôn giữ cho quần áo tươm tất, không bôi bẩn lên quần áo
- Biết giữ đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng, chải đầu nếu tóc rối
- Sau giờ ngủ trưa, hướng dẫn trẻ tự chải tóc, quần áo gọn gàng
Chỉ số 19: Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Kể tên một số thực ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Phân biệt được thức ăn theo nhóm (nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo....)
- Trò chuyện, phân biệt lợi ích các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
- HĐG: Nấu ăn
CS21: Nhận ra và không chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm.
- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm
- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép
- Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm
- Tổ chức “hoạt động góc” đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
- Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm)
-HĐNT: Quan sát tranh đồ dùng, đồ chơi của bạn gái; bạn trai
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo; quần
- Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay.
- Lắp ráp các hình, xâu luồng các hạt, buộc dây.
- Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa.
- Xem tranh ảnh lô tô thói quen tự phục vụ.
- TC: Mặc quần áo cho búp bê.
CS16: Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
- Các thao tác lau mặt, chải răng
- Thời điểm cần lau mặt, chải răng
- Tự lau mặt, chải răng đúng theo các thao tác
- Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân
- Giờ đón trẻ, cô cùng trẻ trò chuyện thói quen tự phục vụ bản thân của trẻ.
- HĐNT: Quan sát chải răng đúng quy cách
CS57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày
- Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, 
- Sử dụng tiết kiệm điện , nước trong sinh hoạt.
- HĐNT: Nhặt lá trên sân trường.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ
- HĐCMĐ: Thơ “ Bé ơi” TG: Phong Thu
- Đồng dao “Chi chi chành chành”, “Lộn cầu vồng”. “Tay đẹp”
CS65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu
- Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt.
- Nói rõ ràng các từ ngữ
- Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được
- Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ
- Ôn nhận biết chữ cái o,ô, ơ, a, ă, â 
- Khi giơ tay phát biểu xây dựng bài trong các hoạt động.
CS75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác nói
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.
- Không nói chen vào khi người khác đang nói lời người khác ...
- Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong.
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi,
CS81: Có hành vi bảo vệ sách
- Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
- Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi
- Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán)
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
- Giới thiệu chữ cái
- Cách phát âm chữ cái
- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái.
- Nhận dạng được các chữ cái, nhận biết chữ in thường, in hoa, chữ viết thường.
- Ôn nhận biết chữ cái o,ô, ơ, a, ă, â 
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Thích thú với các loại hình âm nhạc.
- Nghe hát: “Xe chỉ luồn kim”; “Thật đáng chê”; “Lý chiều chiều”
CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
- Lắng nghe bài hát
- Hiểu nội dung bài hát
- Thể hiện hài hát đúng giai điệu.
- Hát rõ lời bài hát.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Biểu diễn cuối chủ đề.
- TC: “Tai ai tinh”; “Đoán tên bạn nào hát”
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Hát VĐ: “Mừng sinh nhật”; “Cái mũi”, “Mời bạn ăn”
CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 5
- Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được
- Ghép đôi tương ứng 1/1. Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
 I . THỂ DỤC BUỔI SÁNG
* Trẻ tập kết hợp với lời ca “ Ồ sao bé không lắc”.
- Hô hấp: Thổi bóng
- Tay: 2 tay đưa trước lật ngửa
- Chân: Xoay đầu gối, lắc đùi
- Thân: Lắc hông
- Bật: Tại chỗ
1. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ có nề nếp thói quen tập thể dục buổi sáng.
- Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác.
- Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái.
2. Chuẩn bị : 
- Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Nơ, xắc xô, loa đài.
3. Hướng dẫn :
* Khởi động :
- Làm theo người dẫn đầu, chạy nhanh, chạy chậm, thực hiện khởi động các khớp (cổ, cổ tay, cổ chân, cánh tay, hông, đầu gối,.... ) hát bài đi đều và về 3 hàng theo tổ
* Trọng động :
- Cô giới thiệu bài tập.
- Trẻ tập cùng lớp trưởng các động tác kết hợp với lời ca bài “ Ồ sao bé không lắc”(cô khuyến khích trẻ tập). Tập 2 lần
3. Hồi tĩnh:
 - Đi nhẹ nhàng hoặc hát 1 bài trong chủ đề
 ---------------------------------
 II. HOẠT ĐỘNG GÓC
I. ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
 - Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện “Bản thân” chủ đề nhánh “Những công việc hàng ngày của bé ở lớp”
- Biết tên, vị trí từng góc chơi, biết nội dung từng góc chơi. 
2. Kỹ năng
- Thể hiện tốt vai chơi của mình
- Biết phối hợp chơi với bạn tốt để hoàn thành công việc
- Luyện những kỹ năng đã học
- Phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 
 - Yêu quý , chăm sóc bản thân , hiểu được ích lợi của việc ăn uống đầy đủ, sạch sẽ. Tự làm một số công việc vừa sức
II. CHUẨN BỊ
- Đồ chơi ở các góc chơi đủ cho trẻ, chỗ hoạt động hợp lí
- Góc phân vai: Đồ chơi gia đình, nấu ăn, bán hàng, búp bê
- Góc tạo hình: giấy, bút chì , bút màu, đất nặn, bảng , phấn
- Góc âm nhạc: dụng cụ âm nhạc, xắc xô, bài bát “Tập rửa mặt”
- Góc học tập: các con số, các hình hình học, bộ chữ cái
- Góc xây dựng: đồ dùng xây dựng, gạch, hàng rào, hình học phẳng
III. HƯỚNG DẪN
Giới thiệu góc chơi
Cho trẻ hát cùng cô bài “ Mời bạn ăn”, sau đó cô hỏi về nội dung bài hát?
Cô giới thiệu chủ đề nhánh : “Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh”
+ Hỏi trẻ hàng ngày các con ăn uống, tập luyện như thế nào ?
 =>Giáo dục trẻ biết ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, chăm tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh ăn uống,...
 - Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp, nội dung của từng góc chơi, cho trẻ tự nhận góc chơi và thỏa thuận vai chơi.
+ Góc phân vai: Chơi trò chơi bế em, chăm sóc em bé, bán hàng, 
+ Góc học tập: Chơi với các chữ cái, chơi với các con số. 
+ Góc tạo hình: Vẽ các loại thức ăn, rau củ hoa quả, vẽ bạn thân trong lớp 
+ Góc xây dựng: Xếp hình em bé tập thể dục. Dựng nhà cho búp bê
+ Góc âm nhạc: Biểu diễn một số bài trong chủ đề
2. Tiến hành chơi ở các góc
2.1:Góc phân vai : 
+ Chơi: “ Bế em”, “ Chăm sóc em bé”
+ Chơi: “Bán hàng” 
 - Cho trẻ thỏa thuận các vai chơi, tự phân công công việc cho mỗi thành viên ( vai người bán, người mua, chăm sóc em bé, vai người nấu ăn) 
- Cô giúp trẻ lấy đồ dùng đồ chơi ra hoạt động 
2.2: Góc học tập: Tập đọc viết các chữ cái, chơi với các con số.
- Cô vẽ mẫu , cho trẻ vẽ và đọc theo.
 2.3: Góc tạo hình : Vẽ các loại thức ăn, rau củ hoa quả, tranh bé ăn, vẽ bạn thân trong lớp
 - Cô hỏi trẻ ý định vẽ gì ? vẽ như thế nào? Tô màu gì? 
- Cô khích lệ, động viên óc sáng tạo của trẻ
 2.4: Góc xây dựng: Xếp hình em bé tập thể dục( các tư thế: đi, chạy, tập thể dục), dựng nhà cho búp bê
- Cô giúp trẻ lấy đồ chơi ra và hoạt động
- Lần đầu cô hướng dẫn trẻ khi lúng túng
2.5: Góc âm nhạc: Biểu diễn một số bài trong chủ đề( Chọn 1 trẻ khá điều khiển các bạn chơi trong nhóm)
3. Nhận xét hoàn thành các góc chơi
 - Cho trẻ giao lưu tại 1góc chơi chính, cô nhận xét từng góc chơi, từng cá nhân trong nhóm
- Hát bài: “ Cất đồ chơi” và kết thúc
 ---------------------------------
 III. MỘT SỐ TRÒ CHƠI TRONG TUẦN
Trò chơi mới:
 + Đá bóng
+ Tìm bạn
Trò chơi cũ: 
+ Trời nắng trời mưa + Mắt- miệng- tai 
+ Truyền bóng qua đầu + Nghe giọng hát đoán tên bạn 
+ Mèo đuổi chuột
 + Thi đi nhanh
+ Nhảy vào, nhảy ra
+ Lộn cầu vòng
 ---------------------o0o-------------------
Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2014
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ )
Làm quen với các công việc hàng ngày của bé ở lớp
I. Mục đích-yêu cầu
 1. Kiến thức 
- Trẻ biết được một số công việc hàng ngày, các hoạt động trong ngày của bé ở lớp.
- Biết kể một số công việc theo đúng trình tự thời gian.
- Biết cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Biết được một số hoạt động hàng ngày ở lớp.
 - Trẻ biết được một số quy định của lớp: Nghe hiệu lệnh xắc xô phải vào lớp, xếp hàng, chào hỏi, muốn phát biểu phải giơ tay, ra ngoài phải xin phép,....
2. Kĩ năng 
- Rèn ngôn ngữ mạch lạc, khả năng tư duy, phản ứng nhanh. 
- Nói rõ ràng.
3. Thái độ 
- Có ý thức thực hiện công việc đến cùng
 - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp.
- Trẻ thích đến lớp, yêu mến cô và các bạn 
II. Chuẩn bị 
- Tranh một số hoạt động trong ngày( học tập, vui chơi ăn, ngủ,...)
- Bài hát “Em đi mẫu giáo”; “ Bé quét nhà”
- Câu hỏi đàm thoại, 
- Lịch của trẻ 
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú.
 - Cô cùng trẻ hát bài “Em đi mẫu giáo”; Cô hỏi trẻ về nội dung bài hát. Hỏi trẻ khi ngủ dậy ở nhà các con làm những công việc gì? Con đến trường vào thời điểm nào? Ai đưa các con tới lớp? đến lớp các con được tham gia những hoạt động nào?...
 => Cô chốt lại nội dung- GD trẻ biết vệ sinh cá nhân, chăm đến lớp đến trường. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung bài học.
*HĐ2: Làm quen với công việc hàng ngày của bé ở lớp.
Cô hỏi trẻ:
- Các con cho cô biết: hàng ngày đến lớp con làm được những công việc gì?
 - Buổi sáng các con được tham gia vào những hoạt động nào?(giúp cô dọn vệ sinh lớp học, sân trường, kê bàn ghế,...)
 - Đến lớp các con được tham gia vào các hoạt động gì?
 - Cô cùng trẻ quan sát tranh một số hoạt động và công việc của bé ở lớp:
* Tranh thể dục buổi sáng
- Các bạn đang làm gì?
- Các con có được tham gia vào hoạt động này không? 
- Hoạt động này diễn ra vào thời điểm nào?
- Thể dục sáng có tác dụng gì?
=> Cô chốt lại nội dung bức tranh-GD trẻ thể dục sáng giúp cho cơ thể khỏe mạnh dẻo dai phát triển cân đối.
* Tranh hoạt động có chủ đích.( Cô yêu cầu trẻ tìm tranh hoạt động chung gắn vào lịch)
- Cô giáo và các bạn đang làm gì?
- Các con có nhận xét gì về lớp học?
- Hoạt động này diễn ra vào thời điểm nào?
- Con hãy kể những LVPT trong một tuần?( Từ thứ 2-> thứ 7)
Cô gợi ý giúp trẻ và nhấn mạnh cho trẻ biết các LVPT( Môn học) trong tuần
- Các con có thể giúp cô làm những công việc gì? (tự lấy bảng, tự lấy bút màu, tự kê bàn, ghế)
=> Cô chốt lại nội dung bức tranh- GD trẻ tự làm bài tập mà cô yêu cầu, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
* Tranh giờ ăn.
- Các bạn đang làm gì?
- Giờ ăn diễn ra vào thời điểm nào? (buổi trưa)
- Vào giờ ăn các con có thể làm những công việc gì? ( kê bàn ghế, chia khay đựng cơm, chia thìa, lau bàn sau khi ăn, quét lớp,...)
- Được làm những công việc đó các con cảm thấy như thế nào?
=> Cô chốt lại nội dung bức tranh-GD trẻ biết làm một số công việc tự phục vụ.
* Tranh giờ giờ ngủ.
- Các bạn đang làm gì?
- Khi ngủ cần có những đồ dùng gì? (giường, chiếu, gối)
- Các con có thể làm những công việc gì? (kê giường, dải chiếu, lấy gối)
=> Cô chốt lại nội dung bức tranh- GD trẻ biết đoàn kết với bạn bè cùng hợp tác làm việc.
- Tương tự cô cùng trẻ quan sát- đàm thoại các hoạt động đến hết ngày( HĐ chiều, trả trẻ.)
=> Cô chốt lại toàn bộ nội dung. Cho trẻ nhắc lại các công việc trong ngày của bé ở lớp. GD trẻ biết đoàn kết với bạn bè cùng hợp tác làm việc. Chăm lao động tự phục vụ, lao động vệ sinh giúp đỡ cô giáo.
 * HĐ3: Luyện tập, củng cố.
- TC: Nhìn tranh nói đúng công việc
- TC: “Xếp tranh đúng thứ tự công việc hàng ngày của bé ở lớp”
* Kết thúc: Cô hỏi lại trẻ bài học hôm nay, cho trẻ hát vận động bài “Bé quét nhà”
-----------------------------------------
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 * QSCMĐ: Quan sát tranh thơ: “ Bé ơi”
 * Trò chơi 
 Trò chơi mới : Tung bóng
 Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
 * Chơi tự do.
1. Mục đích-yêu cầu. 
* Kiến thức.
- Trẻ cảm nhận được nội dung bài thơ
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
- Nói rõ ràng.
* Thái độ.
- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị : 
- Tranh thơ:“ Bé ơi „ Bài hát: “Cánh hoa nở „
- Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại.
- Nơi quan sát. 
 - Sân rộng sạch sẽ, xắc xô. Bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ
 - Đồ chơi lớn ( Đu quay, xích đu, cầu trượt...), vòng, bóng, phấn.
3. Hướng dẫn 
aHĐ1:HĐCMĐ
* Ổn định tổ chức- gây hứng thú
 Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hát bài: “Cánh hoa nở „. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề đang thực hiện. Sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*QS tranh Thơ “ Bé ơi „:
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát- Đàm thoại:
+ Bức tranh nói lên điều gì?
+ Bé đang chơi ở đâu? Có nên chơi đất cát không? Vì sao?
+ Vì sao phải chơi trong bóng mát?
+ Ai đang đánh răng? Đánh răng khi nào?
+ Bạn nhỏ đang làm gì? Vì sao phải rử tay trước khi ăn?v.v...
=> Cô chốt lại nội dung. GD trẻ giữ vệ sinh tay chân, mạt mũi cơ thể sạch sẽ
b.HĐ2 Trò chơi
- TC1: Tung bóng( Mới): Cô giới thiệu tên trò chơi mới phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi. Cô chơi mẫu 1 lần. Cho một nhóm trẻ chơi thử sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ).
 + CC: Các bạn chia thành 5 nhóm, xếp thành vòng tròn , mỗi nhóm có 1 quả bóng, các bạn sẽ tung bóng cho nhau và đỡ sao cho bóng không bị rơi
 + LC: Nếu bạn nào làm rơi bóng sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi
 - TC2: “ Dung dăng dung dẻ”: Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
 c.Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
------------------------------------------
C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
 * Trò chơi: “ Tung bóng ”.
 * Cho trẻ đọc thơ: “ Bé ơi” TG: Phong Thu
 * Nêu gương cuối ngày
1. Mục đích-yêu cầu.
- Trẻ thi đua đọc thơ theo nhiều hình thức khác nhau.
- Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi.
- Hứng thú tham gia chơi trò chơi.
2. Chuẩn bị.
- Bóng, chỗ chơi cho trẻ
- Cô thuộc lời bài thơ.
3. Hướng dẫn.
 - Cô nói tên trò chơi : “ Tung bóng ” yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, các chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 4-5 lần
- Cô cho trẻ đọc thơ theo cô
* Bình thưởng cờ bé ngoan.
---------------------o0o-------------------
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2014
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục)
VĐCB: Đi theo đường hẹp, ném xa bằng 1 tay
I. Mục đích-yêu cầu
- Trẻ biết đi theo đường hẹp.
- Biết cách cầm túi cát và ném túi cát bằng 1 tay ra xa theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết tập các động tác cùng cô.
2. Kĩ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng đi theo đường hẹp, kết hợp ném bằng xa bằng 1tay
- Trẻ biết dùng sức của cánh tay để ném túi cát ra xa
- Phát triển cơ tay, cơ đùi, cơ chân sự khéo léo cho trẻ
3. Thái độ 
- Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt.
II. Chuẩn bị 
 - Vạch chuẩn, 2 vạch mức(đường hẹp) 20cm, cách nhau 25cm- dài 2,5m; đích xa 45-50cm
- Túi cát, xắc xô.
- Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề “ Một số công việc hàng ngày của bé ở lớp”. Cô hỏi trẻ:
+ Các con thường giúp cô giáo làm những công việc gì?( 2-3 trẻ kể)
+ Khi được làm những công việc đó các con cảm thấy như thế nào?
 => Cô chốt lại nội dung-GD trẻ biết lao động, giúp cô làm một số công việc đơn giản ở lớp. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động
*HĐ2: Nội dung.
a. Khởi động.
 Cho trẻ thành vòng tròn thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, mé bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm, dàn hàng về ba tổ.
b. Trọng động.
* Bài tập phát triển chung:
+ Tay: 2 tay đưa ngang, gập bàn tay sau gáy 
+ Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối.
+ Thân: Cúi người
+ Bật: Tiến lùi
- Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 8 nhịp. (Nhấn mạnh động tác chân, tay tập 3 lần x 8 nhịp)
* Vận động cơ bản: “ Đi theo đường hẹp, ném xa bằng 1 tay”
- Cô giới thiệu với trẻ về bài tập.
+ Lần 1: cô làm mẫu cho trẻ quan sát.
+ Lần 2: cô làm mẫu + phân tích động tác.
- TTCB: Cô đứng sát vạch chuẩn, chân rộng bằng vai 1 tay cô cầm túi cát. Khi có hiệu lệnh của xắc xô cô di chuyển thật khéo léo không chạm vào vạch của đường hẹp. Khi về tới đích cô đứng 1 chân trước, 1 chân sau tay cầm túi cát cùng chiều với chân sau, cô đưa tay từ trước qua sau dùng sức của cánh tay ném túi cát ra xa bằng 1 tay. Sau đó về cuối hàng đứng.
- Cho 2 trẻ khá lên làm thử (sửa sai cho trẻ) =>Cô chú ý qs động viên, khích lệ trẻ
- Cô cho cả lớp thực hiện (mỗi trẻ 2 lần)
- Yêu cầu 1 trẻ làm tốt lên thực hiện lại.
c. Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường.
-----------------------------------------
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
* HĐCMĐ: Làm quen với bài thơ: "Bé ơi" của TG: Phong Thu
 * Trò chơi:
 Tung bóng(TT)
. Kết bạn
 Tập tầm vông.
 * Chơi tự do.
1. Mục đích-yêu cầu. 
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả.
- Trẻ hiểu được nội dung bài thơ. 
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị : 
- Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại
- Bài thơ: "Bé ơi"
- Sân rộng sạch sẽ, bóng
- Bài đồng dao, một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi (xắc xô,...)
- Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt,...) vòng, bóng, phấn.
3 . Hướng dẫn 
a.HĐ1:HĐCMĐ
* Ổn định tổ chức- Gây hứng thú Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cô cùng trẻ hát bài “Mời bạn ăn" trò chuyện về nội dung bài hát - GD trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân để có một cơ thể khỏe mạnh.
* Làm quen với bài thơ “Bé ơi”
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe sau đó đàm thoại với trẻ
- Đàm thoại:
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ có tên là gì? Của tác giả nào?
+ Nội dung của bài thơ nói về điều gì?
+ Tác giả khuyên em bé những điều gì?
+ Khi trời nắng to phải làm gì?
+ Sau lúc ăn no bé không nên làm gì?
+ Mỗi sáng ngủ dậy bé phải làm gì?
+ Còn đến b

File đính kèm:

  • docchu de nhanh Nhung cong viec hang ngay cua be o lop 5 tuoi.doc
Giáo Án Liên Quan