Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Hứa Thị Giang

- Hô hấp: Hít vào, thở ra.

- Tay: Đưa hai tay sang ngang cao bằng vai, hạ xuống.

- Lưng bụng: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu gối.

- Chân: Trẻ dậm chân tại chỗ.

- Bật: bật tại chỗ bằng 2 chân.

 

doc85 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3085 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Những con vật đáng yêu - Hứa Thị Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ:
Tên chủ đề: "NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU"
Thời gian thực hiện: 5 tuần	. Từ ngày: 03/11/2014 đến ngày 05/12/2014.
LĨNH VỰC
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Trẻ thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
 - Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo nhạc: Hít thở, tay, lưng bụng, chân, bật.
* Trẻ thực hiện vận dộng cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu: 
- Trẻ biết bật nhảy tại chỗ.
- Trẻ có thể giữ được thăng bằng trong vận động: Đi có mang vật trên đầu.
- Trẻ biết thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném trúng đích tối thiểu 1- 1,2m.
- Trẻ biết phối hợp chân, tay, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
- Trẻ biết bật xa bằng 2 chân.
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể để chơi tốt các trò chơi.
* Trẻ biết tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt:
- Trẻ có thể vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện múa khéo.
- Trẻ biết phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay trong hoạt động: Tô,...... xếp hình...
* Trẻ có một số hiểu biết về giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
 - Trẻ có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau: Thịt, cá, trứng…
- Trẻ có thói quen ngủ 1 giấc buổi trưa
- Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định. 
- Trẻ có thể làm được một số công việc với sự giúp đỡ của cô: Lấy nước uống, lau miệng, cất gối…
- Trẻ biết tránh nước nóng, ổ điện, chậu nước, không leo trèo bàn ghế.
- Trẻ biết đội mũ khi ra nắng, đi giày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
- Trẻ biết vệ sinh sau khi tiếp xúc với các loài động vật, biết phòng tránh xa các loài động vật có thể gây nguy hiểm.
* Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Dạy trẻ tập các động tác phối hợp với nhạc.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay: Đưa hai tay sang ngang cao bằng vai, hạ xuống.
- Lưng bụng: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu gối.
- Chân: Trẻ dậm chân tại chỗ.
- Bật: bật tại chỗ bằng 2 chân.
* Hướng dẫn trẻ các kỹ năng vận động cơ bản.
- Trẻ biết nhún chân nhảy bật tại chỗ.
-Trẻ biết đi thẳng giữ được thăng bằng đi có mang vật trên đầu.
- Trẻ biết dùng sức mạnh để: Ném trúng đích xa 1-1,2m
- Trẻ có kỹ năng và biết bò có mang vật trên lưng.
- Trẻ biết nhún bật bằng hai chân để nhảy xa.
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể để chơi tốt các trò chơi.
* Tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt:
- Xoa chạm các đầu ngón tay với nhau, múa khéo,. nhào đất. nhón nhặt đồ vật. Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. Lật mở trang sách để tô, xếp hình... 
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Làm quen với các loại thức ăn khác nhau. Thịt, cá, trứng…;
- Tạo thói quen ngủ trưa cho trẻ.
- Trẻ có một số thói quen trong vệ sinh.
- Tập luyện một số thói quen tốt trong ăn uống: uống nước, lau miệng sau khi ăn, cất gối.
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm: nước nóng, ổ điện, chậu
nước...
- Biết bảo bố mẹ, người lớn mặc trang phục cho mình phù hợp theo mùa.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc với động vật, và biết cách phòng tránh.
* Thể dục buổi sáng:
- Quan sát và vận động theo nhịp bài: “Tiếng chú gà trống gọi”.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay: Đưa hai tay sang ngang cao bằng vai rồi hạ xuống.
- Lưng bụng: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu gối.
- Chân: Trẻ dậm chân tại chỗ.
- Bật: bật tại chỗ bằng 2 chân
* Hoạt động học:
* Vận động cơ bản: - Nhảy bật tại chỗ.
- Đi có mang vật trên đầu.
- Ném trúng đích.
- Bò có mang vật trên lưng.
- Nhảy xa bằng hai chân.
* Hoạt động học:
* Hoạt động chiều:
* Hoạt động vui chơi
- Gà trong vườn rau.
- Mèo và chim sẻ.
- Bong bóng xà phòng.
- Con rùa.
- Trời nắng, trời mưa.
* Hoạt động vui chơi.
* Hoạt động chiều.
- Trẻ biết xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, nhón nhặt đồ vật. Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc. Lật, mở trang sách. Tập cầm bút tô, vẽ. Chồng xếp 6 - 8 khối.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Hoạt động học.
- Hoạt động vui chơi.
- Luyện cho trẻ thói quen ngủ trưa.
- Hoạt động vệ sinh cá nhân: Hình thành thói quen vệ sinh văn minh cho trẻ.
- Hoạt động học.
- Hoạt động vui chơi.
- Hoạt động vui chơi.
- Quan sát sinh hoạt hàng ngày.
- Hoạt động học.
- Hoạt động vui chơi.
- Quan sát hàng ngày: Trẻ biết những con vật gần gũi như: Mèo, chó, gà ...
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Trẻ nhận biết:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật nuôi trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật sống trong rừng…ích lợi tác hại của một số con vật.
- Trẻ phát triển tính tò mò, khám phá và cố gắng tìm hiểu thế giới xung quanh trẻ.
- Trẻ có thể nhận biết, phân biệt được các loài động vật khác nhau.
*Nhận biết: 
- Trẻ biết các con vật sống trong gia đình, dưới nước, trong rừng... Lợi ích, tác hại của các con vật..
- Dạy trẻ nhận biết, gọi tên một số con vật quen thuộc.
- Dạy trẻ nhận biết phân biệt các con vật có màu sắc khác nhau...
*Nhận biết: 
- Xem tranh ảnh về chủ đề.
* Hoạt động học: 
- NBTN: 
+ Con chó, con mèo.
+ Con cá, con cua.
+ Con voi, con hổ.
- Quan sát trẻ qua hoạt động học, hoạt động vui chơi: Tranh, ảnh, hình ảnh máy tính..., hoạt động dạo chơi ngoài trời.
* Hoạt động học: 
- NBPB: 
+ Con gà, con vịt màu vàng.
+ Con cá, con cua.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
* Trẻ nghe, hiểu lời nói:
* Nghe:
- Trẻ biết, hiểu thực hiện nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ hiểu được nội dung truyện ngắn, thơ. Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên nhân vật, hành động của các nhân vật
* Nói: 
- Trẻ phát âm rõ tiếng, nói to, đủ nghe.
- Trẻ có thể đọc được bài thơ, ca dao.
- Trẻ có thể kể được truyện ngắn với sự giúp đỡ của cô.
- Trẻ nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng.
- Trẻ biết sử dụng lời nói chào hỏi, trò chuyện: Bày tỏ nhu cầu của bản thân, hỏi về các vấn đề quan tâm như: “con gì đây, cái gì đây”.
* Trẻ được làm quen với sách:
- Trẻ biết lắng nghe khi người lớn đọc sách
- Trẻ biết giở sách, xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
* Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói:
- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các câu hỏi "Cái gì? Làm gì? Để làm gì? Ở đâu?...".
 - Nghe bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè, câu đố, truyện ngắn, băng đĩa nhạc. 
* Nói: 
- Trả lời và đặt câu hỏi: “Cái gì, làm gì, ở đâu, thế nào, tại sao”.
 - Đọc bài thơ, về chủ điểm
 - Kể lại truyện với sự giúp đỡ của người lớn..
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngăn có câu 3 - 4 tiếng.
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép; Diễn đạt nhu cầu của bản thân bằng lời
* Làm quen với sách
- Lắng nghe cô đọc sách.
- Giở sách, xem và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
* Trò chuyện, giao nhiệm vụ cho trẻ:
- Quan sát qua hoạt động góc, hoạt động học, trò chuyện với trẻ.
- Nghe bài thơ, truyện trong chủ điểm.
* Hoạt động học:
- Thơ: Gà gáy; Con cá vàng; Con voi.
- Truyện: Con cáo; Cá và chim
- Đọc câu đố về các con vật trong chủ đề.
- Quan sát qua hoạt động góc, qua giao tiếp hàng ngày của trẻ.
- Quan sát qua hoạt động học, hoạt động góc.
- Quan sát trẻ qua hoạt động học, trò chuyện trao đổi với phụ huynh.
- Hoạt động học, hoạt động vui chơi: Đọc câu đố, thơ ca, truyện ngắn về chủ đề.
- Quan sát qua giao tiếp hàng ngày: Biết lễ phép, diễn đạt nhu cầu của bản thân bằng lời nói.
* Làm quen với sách
- Quan sát qua hoạt động góc: Xem sách, xem truyện tranh
- Quan sát qua hoạt động góc: Chơi với sách tranh về chủ đề: “Những con vật đáng yêu”.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
* Trẻ biết thể hiện tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói 
- Trẻ nhận biết được trạng thái và biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
- Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ .
với người lớn tuổi.
- Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc, bắt chước tiếng kêu con vật.
- Trẻ biết thực hiện một số yêu cầu của người lớn, chơi đoàn kết với bạn bè xung quanh.
* Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và HĐVĐV.
* Âm nhạc:
- Trẻ biết hát, vỗ tay, sắc xô. Nhún nhảy đơn giản theo bài hát: Con gà trống; Một con vịt; Ếch ộp; Cá vàng bơi; Chú khỉ con.
- Trẻ biết lắng nghe những bài hát có giai điệu khác nhau.
- Trẻ biết chơi các trò chơi âm nhạc và hứng thú khi chơi trò chơi.
* HĐVĐV:
- Trẻ có thể thực hiện kỹ năng tô màu, xếp, nhào đất nặn để tạo ra sản phẩm.
- Trẻ thích nặn, xếp.. xem tranh.
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Trẻ thực hiện một số yêu cầu đơn giản của người lớn.
- Nhận biết được trạng thái và biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
- Dạy trẻ biết chào hỏi, cảm ơn, vâng dạ với người lớn tuổi.
- Trẻ thực hiện một số yêu cầu đơn giản của cô giáo, ....người lớn.
- Biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác không tranh giành đồ chơi với bạn.
* Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và HĐVĐV.
*Âm nhạc:
- Hát và vận động đơn giản theo nhạc một số hát quen thuộc trong chủ đề.
- Nghe hát nghe nhạc, các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh của các dụng cụ âm nhạc. 
- Hướng dẫn trẻ chơi các trò chơi: Nghe âm thanh của dụng cụ gì? Ai đoán giỏi; Hãy lắng nghe; Tai ai tinh; Nghe âm thanh của 2 dụng cụ.
* HĐVĐV:
- Dạy trẻ kỹ năng nặn...
- Dạy trẻ các kỹ năng tô màu.
- Dạy trẻ các kỹ năng xếp.
- Trẻ thực hiện được các kỹ năng tô màu.
- Thực hành các thao tác, kỹ năng xếp chồng.
- Thực hiện thao tác nặn, xếp ..
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày.
 - Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày: Biết thể hiện cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ: Vui, buồn, sợ hãi,...
- Hoạt động học và quan sát hàng ngày: Biết chào hỏi, vâng dạ với người lớn tuổi.
- Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày, ttrong hoạt động vui chơi: Biết thể hiện "bắt chước" tiếng kêu của con , vật như: Con mèo, chó... 
- Quan sát trong hoạt động góc: Chơi tại góc chơi 
* Hoạt động học:
* Hoạt động chiều:
* Hoạt động vui chơi:
- DH+VĐ: Con gà trống; Một con vịt; Ếch ộp; Cá vàng bơi; Chú khỉ con.
- Nghe hát: Đàn gà con; Là con mèo; Chú ếch con; Tôm, cá, cua thi tài; Đố bạn.
- Trò chơi âm nhạc: Nghe âm thanh của dụng cụ gì?; Ai đoán giỏi; Hãy lắng nghe; Tai ai tinh; Nghe âm thanh của 2 dụng cụ.
* Hoạt động học:
* Hoạt động vui chơi:
* Hoạt động góc:
- HĐVĐV: 
+ Nặn con giun cho gà, vịt. 
+ Tô con vịt màu vàng. 
+ Xếp ao cá.
+ Tô con cá màu vàng.
+ Xếp nhà cho bác Gấu. 
- Hoạt động học, hoạt động góc: Xếp chuồng, nặn con vật, .....
Ý kiến của PHT
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Kim Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Người xây dựng kế hoạch
Hứa Thị Giang
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC
Thời gian thực hiện: 5 tuần (Từ ngày: 03/11 đến ngày 05/12/2014).
Tuần
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
PTTC
PTNT
PTTCKN
XH- TM
PTNN
PTTCKN
XH- TM
I
(03/11 đến 
07/11)
- VĐCB: 
Nhảy bật tại chỗ.
- TCVĐ: Gà trong vườn rau.
- NBTN: 
Con chó, con mèo.
- HĐVĐV:
Nặn con giun cho gà, vịt.
- Truyện:
Con cáo.
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: “Con gà trống”.
+ NH: “Đàn gà con”.
+ TCÂN: “Nghe âm thanh của dụng cụ gì?”.
II
(10/11
đến 14/11)
- VĐCB: 
Đi có mang vật trên đầu.
- TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
- NBPB: 
Con gà, con vịt màu vàng
- HĐVĐV:
Tô con vịt màu vàng.
- Thơ:
Gà gáy.
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: “Một con vịt”.
+ NH: “Là con mèo”.
+ TCÂN: “Ai đoán giỏi?”.
III
(17/11 đến 21/11)
- VĐCB: 
Ném trúng đích.
- TCVĐ: Bong bóng xà phòng.
- NBTN: 
Con cá, con cua.
- HĐVĐV:
Xếp ao cá.
- Truyện:
Cá và chim.
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: “Ếch ộp”.
+ NH: “Chú ếch con”.
+ TCÂN: “Hãy lắng nghe”.
IV (24/11 đến 28/11)
- VĐCB: 
Bò có mang vật trên lưng.
- TCVĐ: Con rùa.
- NBPB: 
Con cá, con cua.
- HĐVĐV: 
Tô con cá màu vàng.
- Thơ:
Con cá vàng.
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: “Cá vàng bơi”.
+ NH: “Tôm, cá, cua thi tài”.
+ TCÂN: “Tai ai tinh”.
V (01/12 đến 05/12)
- VĐCB:
Nhảy xa bằng hai chân.
- TCVĐ: Trời nắng, trời mưa.
- NBTN: Con voi, con hổ.
- HĐVĐV:
Xếp nhà cho bác gấu.
- Thơ:
Con voi.
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: “Chú khỉ con”.
+ NH: 
“Đố bạn”.
+ TCÂN: “Nghe âm thanh của 2 dụng cụ”.
Ý kiến của PHT
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Kim Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Người xây dựng kế hoạch
Hứa Thị Giang
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN I.
Thời gian thực hiện Từ 03/11 đến 07/11/2014.
Chủ đề nhánh: "Những con vật bé yêu thích".
Nội dung HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
- Giáo viên đón trẻ vui vẻ, niềm nở, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân ngăn nắp.
- Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe và tình hình học tập của trẻ.
Thể dục sáng
* Tập bài thể dục: Tiếng chú gà trống gọi.
* Khởi động: Cô cho trẻ khởi động đi nhẹ nhàng, đi nhanh, đi chậm, chạy nhẹ nhàng.
* Trọng động: 
- ĐT 1: “Ó o ó ò, tiếng chú gà trống gọi”. Hai tay khum trước miệng làm gà gáy, kiễng chân, vươn người sang trái, phải. 
- ĐT 2: “Đập cánh gáy vang”. Hai tay dang ngang, vẫy nhẹ, kết hợp kiễng chân.
- ĐT 3: “Ò ó o o, ò ó o o”. Giống ĐT 1.
- ĐT 4: “Nắng đã lên…….. vang khắp trời”. Hai tay đưa lên cao, chân bước sang trái, phải rộng bằng vai, rồi hạ tay xuống, thu chân về.
- ĐT 5: “Gọi chú bé…….hô vang”. Hai tay đưa ra trước, kết hợp nhún chân, rồi hạ tay xuống.
- ĐT 6: “Một hai một hai”. Vung hai tay sang hai bên, kết hợp nhấc cao chân.
* Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng, cô động viên khen trẻ.
Trò chuyện
* Trò chuyện với trẻ về chủ đề: 
- Cô cho trẻ làm quen với nhau, trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình: Nhà có nuôi những con vật gì? Tiếng kêu như thế nào? .....
Hoạt động học
PTTC
PTNT
PTTCKN
XH-TM
PTNN
PTTCKN
XH-TM
- VĐCB:
Nhảy bật tại chỗ.
- TCVĐ: Gà trong vườn rau.
- NBTN: Con chó, con mèo.
- HĐVĐV:
Nặn con giun cho gà, vịt.
- Văn học:
Truyện: Con cáo.
- Âm nhạc
+ DH+VĐ: “Con gà trống”.
+ Nghe hát: “Đàn gà con”.
+ TCÂN: “Nghe âm thanh của dụng cụ gì?”
Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: 
Quan sát mô hình con chó, con mèo.
 - Trò chơi: 
Gà trong vườn rau.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ: 
Quan sát mô hình con gà, con vịt.
- Trò chơi: Tìm nhà.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ 
Quan sát mô hình con bò, con trâu.
- Trò chơi :
Bắt chước, tạo dáng.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ
Quan sát mô hình con lợn.
- Trò chơi: Gà mổ thóc.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ: 
 Quan sát mô hình con tranh các con vật nuôi.
- Trò chơi: 
Bịt mắt bắt dê.
- Chơi tự do.
Hoạt động góc
Tên góc
Chuẩn bị
Thực hiện kỹ năng chính của trẻ
Góc phân vai:
- Mẹ con.
- Búp bê, mô hình các con vật nuôi.
- Đàm thoại với trẻ về các góc chơi và chủ đề chơi mới. Động viên trẻ thể hiện vai chơi và các hành động của vai chơi phù hợp. Cô giúp đỡ trẻ khi cần thiết. Bước đầu biết sử dụng một số ngôn từ phù hợp với vai chơi của mình.
Góc học tập:
- Quan sát tranh, ảnh về một số con vật nuôi
- Tranh, ảnh một số con vật nuôi.
- Trẻ nói được tên một số con vật nuôi cùng cô…
- Trẻ biết lắng nghe và trả lời câu hỏi mà cô yêu cầu, biết cất đồ dùng đồ chơi vào 
đúng nơi quy định.
Góc xây dựng:
- Xếp nhà cho gà, vịt.
- Khối gỗ vuông, chữ nhật, ...
- Cô hướng dẫn trẻ cách xếp các khối gỗ, cho trẻ sử dụng các khối gỗ xếp thành cái nhà.
Góc nghệ thuật:
- Hát múa theo chủ đề: “Những con vật bé yêu thích”.
- Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc......
- Động viên trẻ tự tin phối hợp với nhau biểu diễn các bài hát về chủ đề “Những con vật bé yêu thích”.
Hoạt động chiều
* Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy: Cô cho trẻ dậy cất gối, vận động nhẹ. Chơi trò chơi: "Trời sáng - trời tối".
- Chơi trò chơi:
Gà trong vườn rau. 
- Nêu gương, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi.
- Nêu gương, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Làm quen với truyện: “Con cáo”.
- Nêu gương, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Ôn truyện: “Con cáo”.
- Làm quen bài hát: "Con gà trống".
- Nêu gương, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Hát múa các bài hát trong chủ đề.
- Nhận xét cuối tuần.
- Nêu gương, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
Rèn nền nếp thói quen cho trẻ
- Rèn cho trẻ 1 số thói quen: Biết chào hỏi cô giáo, bố mẹ những người gần gũi xung quanh. Biết giúp đỡ cô giáo một số việc nhỏ vừa sức: Cất đồ chơi vào đúng nơi quy định.
Ý kiến của tổ chuyên môn
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Kim Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2014.
Người xây dựng kế hoạch
Hứa Thị Giang
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN II.
Thời gian thực hiện từ 10/11đến 14/11/2014.
Chủ đề nhánh: "Những con vật bé yêu thích".
Nội dung HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
- Giáo viên đón trẻ vui vẻ, niềm nở, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân ngăn nắp.
- Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe và tình hình học tập của trẻ.
Thể dục sáng
* Tập bài thể dục: Tiếng chú gà trống gọi.
* Khởi động: Cô cho trẻ khởi động đi nhẹ nhàng, đi nhanh, đi chậm, chạy nhẹ nhàng.
* Trọng động: 
- ĐT 1: “Ó o ó ò, tiếng chú gà trống gọi”. Hai tay khum trước miệng làm gà gáy, kiễng chân, vươn người sang trái, phải. 
- ĐT 2: “Đập cánh gáy vang”. Hai tay dang ngang, vẫy nhẹ, kết hợp kiễng chân.
- ĐT 3: “Ò ó o o, ò ó o o”. Giống ĐT 1.
- ĐT 4: “Nắng đã lên…….. vang khắp trời”. Hai tay đưa lên cao, chân bước sang trái, phải rộng bằng vai, rồi hạ tay xuống, thu chân về.
- ĐT 5: “Gọi chú bé…….hô vang”. Hai tay đưa ra trước, kết hợp nhún chân, rồi hạ tay xuống.
- ĐT 6: “Một hai một hai”. Vung hai tay sang hai bên, kết hợp nhấc cao chân.
* Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng, cô động viên khen trẻ.
Trò chuyện
* Trò chuyện với trẻ về chủ đề: 
- Cô cho trẻ làm quen với nhau, trò chuyện về các con vật trong gia đình: Tên gọi, tiếng kêu, thức ăn, đặc điểm sống…..
Hoạt động học
PTTC
PTNT
PTTCKN
XH-TM
PTNN
PTTCKN
XH-TM
- VĐCB:
Đi có mang vật trên đầu.
- TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
- NBPB: Con gà, con vịt màu vàng.
- HĐVĐV:
Tô con vịt màu vàng.
- Văn học:
Thơ: “Gà gáy”
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: "Một con vịt".
+ NH: "Là con mèo".
+ TCÂN: "Ai đoán giỏi".
Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: 
Quan sát hình ảnh con gà trống, gà mái, gà con.
- Trò chơi: 
Mèo và chim sẻ.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ: 
Quan sát hình ảnh con vịt, ngan, chim bồ câu.
- Trò chơi: Mèo đuổi chuột.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ: 
Quan sát hình ảnh con trâu - bò.
- Trò chơi :
Bắt chước tạo dáng.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ:
Quan sát hình ảnh con mèo, con chó.
- Trò chơi: Gà mổ thóc.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ: 
 Qua

File đính kèm:

  • doc4. CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT.doc
Giáo Án Liên Quan