Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề 5: Cây xanh quanh bé - Tết và mùa xuân
- Trẻ gọi đúng tên một số loại quả phổ biến và gần gũi.
- Kể thêm một số loại quả ở địa phương mà trẻ biết.
- Nhận biết được các bộ phận chính của các loại quả đó.
- Nói được một số đặc điểm nổi bật của từng loại quả: về hình dạng, màu xắc, kích cỡ.
- Nói được ích lợi của từng loại quả: Quả thì dùng để ăn, vắt nước uống, cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể, trước khi ăn phải rửa sạch gọt vỏ bỏ hạt rồi mới ăn.
- Biết trồng và theo dõi quá trình phát triển của cây từ hạt, theo dõi hạt nảy mầm và phát triển
- Trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ các loại cây đó: Giúp bố mẹ nhặt cỏ, xới đất.
CHỦ ĐỀ 5: CÂY XANH QUANH BÉ- TẾT VÀ MÙA XUÂN Thời gian thực hiện chủ đề: 5 tuần từ ngày 26/12 đến ngày 27/1/2011 I. MẠNG NỘI DUNG -MẠNG HOẠT ĐỘNG - Trẻ gọi đúng tên một số loại quả phổ biến và gần gũi. - Kể thêm một số loại quả ở địa phương mà trẻ biết. - Nhận biết được các bộ phận chính của các loại quả đó. - Nói được một số đặc điểm nổi bật của từng loại quả: về hình dạng, màu xắc, kích cỡ..... - Nói được ích lợi của từng loại quả: Quả thì dùng để ăn, vắt nước uống, cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể, trước khi ăn phải rửa sạch gọt vỏ bỏ hạt rồi mới ăn. - Biết trồng và theo dõi quá trình phát triển của cây từ hạt, theo dõi hạt nảy mầm và phát triển - Trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ các loại cây đó: Giúp bố mẹ nhặt cỏ, xới đất.... 1. Mạng nội dung: Cây cho hoa - Trẻ gọi đúng tên một số loại cây xanh phổ biến và gần gũi. - Kể thêm một số loại cây xanh mà trẻ biết ở địa phương. - Nhận biết được các bộ phận chính của các loại cây xanh đo. - Nói được một số đặc điểm nổi bật của từng loại cây xanh. - Biết được môi trường sống của từng loại cây xanh - Biết trồng và theo dõi quá trình phát triển của cây từ hạt, theo dõi hạt nảy mầm và phát triển - Nói được ích lợi của từng loại cây xanh: tán lá rộng tạo bống dâm, nhả khí oxi cần thiết cho cơ thể, chống sói mòn khi mưa nhiều... - Trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ các loại cây đó: Giúp bố mẹ nhặt cỏ, xới đất.... Cây xanh Cây cho quả THẾ GIỚI THỰC VẬT VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN - Trẻ gọi đúng tên một số loại hoa gần gũi. - Kể thêm một số loại hoa ở địa phương mà trẻ biết. - Nhận biết được các bộ phận chính của các loại hoa đo. - Nói được một số đặc điểm nổi bật của từng loại hoa mà trẻ quan sát: về màu xắc, hình dạng.... - Nói được ích lợi của từng loại : Hoa thì dùng để làm cảnh, trang trí, cắm lọ, tặng cô, tặng mẹ, tặng bà, tặng bạn..... - Biết trồng và theo dõi quá trình phát triển của cây từ hạt, theo dõi hạt nảy mầm và phát triển. - Trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ các loại cây đó. Bé vui đón tết và mùa xuân Một số loại rau - Trẻ gọi đúng tên một số loại rau phổ biến và gần gũi. - Kể thêm một số loại rau ở địa phương mà trẻ biết. - Nhận biết được các bộ phận chính của các loại rau đo. - Nói được một số đặc điểm nổi bật của từng loại rau. - Nói được ích lợi của từng loại rau: Dùng để làm gì, cách chế biến một số loại rau đó, cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể. - Biết trồng và theo dõi quá trình phát triển của cây từ hạt, theo dõi hath nảy mầm và phát triển - Trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ các loại cây đó: Giúp bố mẹ nhặt cỏ, xới đất.... - Trẻ gọi đúng tên một số loại hoa, quả, kẹo bánh ngày tết. - Biết được một số phong tục tập quán ở địa phương trong ngày tết như: mừng tuổi bằng bao lì xì, người Việt Nam gói bánh trưng, bánh dày... với những lời chúc tốt đẹp nhất. - Trẻ biết được một số phong tục của một số dân tộc như: Thái, H mông - Trẻ biết mời chào, cùng bố mẹ đến chúc tết ông bà, cô, dì... - Trẻ nhận biết được tết đến là mùa xuân đã đến, mùa xuân có những loại hoa, cây ăn quả, rau đặc trưng riêng. * KPKH: - Trò chuyện về một số loại cây - Nhận biết một số loại quả. - Nhận biết một số loại rau. - Tr ò chuyện một số loại hoa. - T/C về một số món ăn ngày tết. * Toán: - Đo độ dài 1 vật bằng đơn vị đo - Số 3 t3 - So sánh sắp thứ tự chiều cao của 3 đối tượng - So sánh sự giống và khác nhau giữa hình vuông và hình tam giác - số 4 (t1) * Thơ: - Chùm quả - Cây thược dược - hoa mào gà * Truyện: - Niềm vui từ bát canh cải. - Kể chuyện theo tranh (sự phát triển của cây). 2. Mạng hoạt động: Phát triển nhận thức Phát triển tình cảm xã hội Phát triển thẩm mĩ Phát triển thể chất Phát triển ngôn ngữ *VĐ: - Ném xa bằng 2 tay. - Bật tách khép chân qua 5 ô - Đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn - trèo lên xuống 5 gióng thanh *TCVĐ: Thi xem đội nào nhanh, mèo bắt chuột, lá và gió, hái quả THẾ GIỚI THỰC VẬT VÀ TẾT NGUYÊN ĐÁN - Trẻ biết trang trí tạo góc thiên nhiên của lớp thật đẹp và có nhiều loại cây. - Biết cùng cô trang trí lớp theo đúng chủ đề - Trò chuyện một số loại quả, cách rửa , bỏ vỏ và ăn quả cung cấp chất gì cho cơ thể - Cách trồng chăm sóc một số loại hoa, nói được ích lợi của chúng. - Đồng dao: Lúa ngô là cô đậu nành. - Trẻ biết trang trí tạo góc thiên nhiên của lớp thật đẹp và có nhiều loại cây, nhiều loại rau. - Trò chuyện một số loại cây rau ăn lá, ăn quả củ cung cấp chất gì cho cơ thể * Âm nhạc Dạy hát, dạy vận động: -Lá xanh -Lý cây bông -Bầu và bí -Tổng hợp Trò chơi - Thi ai nhanh.- Nghe tiết tấu tìm đồ vật - Nghe thấu hát tài - Nghe tiếng hát nhảy vào vòng. * Tạo hình: - Vẽ củ cà rốt. - Vẽ nhiều hoa đẹp - Nặn bánh trưng ngày tết. III. MỞ CHỦ ĐỀ (CĐ: " CÂY XANH QUANH BÉ - TẾT VÀ MÙA XUÂN ") - Cô cùng trẻ trang trí môi trường trong lớp bằng tranh ảnh, một số sản phẩm của cô và trẻ có nội dung hướng đến chủ đề. - Trò chuyện với trẻ về thế giới thực vật xung quanh trẻ: các loại cây hoa, quả, rau, cây xanh: ( Tên gọi, đặc điểm, ích lợi) -Cô sử dụng các phương tiện khác nhau: Tranh ảnh, thơ, truyện, câu đố, tham quan với nội dung phù hợp để dẫn dắt trẻ vào chủ đề, kết hợp giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Cô đặt câu hỏi,tạo tình huống cho trẻ cùng tham gia bàn bạc, thảo luận để tìm phương án trả lời. - Tuyên truyền đến phụ huynh về chủ đề mới, phối hợp với các bậc phụ huynh để chăm sóc, giáo dục trẻ tốt hơn, đạt kết quả cao hơn, cùng sưu tầm tranh ảnh, đồ dùng để phục vụ cho việc dạy và học của cô và trẻ. IV: CHUẨN BỊ (CĐ: " CÂY XANH QUANH BÉ - TẾT VÀ MÙA XUÂN ") Đồ dùng của cô: - Cô trang trí lớp, các góc hoạt động theo chủ đề: Thế giới thực vật. - Văn học: Tranh minh họa các bài thơ; Bắp cải xanh, chùm quả ngọt, cây dây leo,mùa xuân. Truyện minh họa các câu chuyện: Hoa mào gà, sự phát triển của cây, bánh trưng bánh dày, chú đỗ con. - Toán: Hình vuông, hình tròn, bông hoa, nhụy hoa, quả cam có số lượng là 4 - Âm nhạc: đài, xắc xô, phách tre, mũ chóp, mũ âm nhạc, hoa tay, đàn. - Tạo hình: Giấy vẽ, bút chì, sáp màu, giấy màu, keo dán, đất nặn - Thể dục;Túi cát, bóng, Ghế dài. - KPKH: Một số loại hoa, quả, rau củ. Đồ dùng của trẻ: - Toán: Hình vuông, hình tròn, bông hoa, nhụy hoa, quả cam có số lượng là 4 - Âm nhạc:Xắc xô, phách tre, mũ chóp, mũ âm nhạc, hoa tay. - Tạo hình: Giấy vẽ, bút chì, sáp màu, giấy màu, keo dán, đất nặn - Thể dục;Túi cát, bóng, trang phục gọn gàng. - KPKH: Một số lô tô các loại hoa, quả, rau, củ. TUẦN 18: CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU Thời gian thực hiện: từ ngày 2 - 6 1 /2012 Thứ 2, ngày 2/1/2012 HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC Đề tài: - VĐ: Bật tách chân khép chân qua 5 ô. - TCVĐ: Tìm bạn. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Giúp trẻ phát triển thể lực, phát triển cơ chân cho trẻ. - Trẻ biết bật nhảy chụm tách chân cùng một lúc cả hai chân, không giẫm chân vào vạch kẻ. - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi trò chơi “ Tìm bạn”. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng bật chụm, tách chân cho trẻ. 3.Thái độ: - Giáo dục chăm chỉ luyện tập thể dục để có sức khoẻ tốt, chơi đoàn kết vơi bạn II. Chuẩn bị: 1.Cô: - Sân tập sạch sẽ, an toàn. - Phấn, Ô kẻ sẵn cho trẻ bật. 2. Trẻ:Trang phục trẻ gọn gàng. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô HĐ của trẻ 1. Hoạt động 1: Khởi động. Cô cho trẻ đi thành vòng tròn ( vừa đi vừa hát bài " Đoàn tàu nhỏ xíu" kết hợp các kiểu đi, đi các kiểu chân ( Đi bằng gót chân, mũi chân, đi nhanh, đi chậm, đi thường) , Chạy nhanh, chạy chậm. Sau đó đứng thành hai hàng ngang tập bài tập phát triển chung. 2. Hoạt động 2: Trọng động: a. Bài tập phát triển chung: Cho trẻ tập cùng cô theo các động tác sau: - Động tác tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên - Động tác chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối - Động tác lưng: Nghiêng người sang phải sang trái - Động tác bật: TTCB: Đứng thẳng tay chống hông hoặc tay đưa cao. Bật nhảy tại chỗ. b, Vận động cơ bản: Bật tách chân khép chân qua 5 ô. - Cô cho trẻ đứng theo đội hình hai hàng ngang đối diện nhau. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô tập mẫu cho trẻ xem 2 lần: * Lần 1: Tập mẫu hoàn chỉnh. * Lần 2: Tập kết hợp phân tích động tác: - TTCB: Cô đứng khép chân, hai tay chống hông đứng sát vạch xuất phát, mặt hướng về phía trước. - Thực hiện: Cô nhún chân đồng thời hai tay chống hông lấy đà bật nhảy chụm hai chân vào ô thứ nhất, nhảy tách 2 chân vào ô thứ 2, nhảy chụm 2 chân vào ô thứ 3... tiếp tục cho đến hết các ô rồi đi về chỗ, cô thực hiện các bước nhảy liên tục và chân không giẫm vào vạch. rồi sau đó đi về cuối hàng. - Cô gọi một trẻ nhanh nhẹn lên tập trước cho cả lớp quan sát. - Sau đó cho lần lượt từng trẻ lên tập 2 lần (Mỗi lần hai trẻ lên tập) - Cho hai tổ thi đua nhau tập. - Trong khi trẻ tập cô bao quát, hướng dẫn trẻ tập, sửa sai cho trẻ, động viên, khen trẻ kịp thời. - Cho một trẻ lên tập lại, sau đó hỏi lại trẻ tên vận động và kết hợp giáo dục trẻ. c, Trò chơi vận động: Tìm bạn. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét kết quả trò chơi, động viên, khen trẻ. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1, 2 phút và ra chơi. - Trẻ khởi động. - Trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp. - Quan sát cô làm mẫu. - Quan sát cô làm mẫu. - Trẻ tập. - Trẻ tập. - Trẻ tập. - Trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi trò chơi. - Ra chơi HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSCMĐ: Củ cà rốt. Trò chơi: + Bóng tròn to. + Mèo đuổi chuột. I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, trí nhớ. - Trẻ nhận biết, gọi đúng tên củ cà rốt, biết được các đặc điểm của củ cà rốt, ích lợi - Nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi trò chơi " Bóng tròn to", " Mèo đuổi chuột" - Giáo dục: Ăn củ cà rốt chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, mắt sáng GD trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, an toàn. - Trang phục cô trẻ gọn gàng. - Củ cà rốt, mũ mèo, mũ chuột. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gợi mở gây hứng thú. - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ, cho trẻ ra sân. - Cho trẻ tham quan mô hình cửa hàng bán rau, củ, quả nhà búp bê. Hỏi trẻ: - Ở cửa hàng có bán những rau, củ gì? - Cô cháu mình sẽ cùng mua một củ cà rốt về để quan sát nhé. 2. Hoạt động 2: QSCMĐ: Củ cà rốt. - Cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát. Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt 1,2 phút , cô hướng cho 3,4 trẻ tự nhận xét về: Tên gọi, màu sắc, đặc điểm, ích lợi của củ cà rốt. ðCô tổng hợp lại các ý kiến của trẻ và bổ sung những gì còn thiếu mà trẻ chưa trả lời được: Đây là củ cà rốt, củ cà rốt dài, màu cam, có lá màu xanh, ăn củ cà rốt có chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, giúp mắt sáng - Trước khi ăn thì phải làm gì? ðGiáo dục trẻ trước khi ăn phải rửa sạch, gọt vỏ và nấu chín. 3. Hoạt động 3: Trò chơi: Bóng tròn to, mèo đuổi chuột. * Trò chơi: Bóng tròn to. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 3 - 4 lần. - Cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi, động viên, khen trẻ. * Trò chơi: Mèo đuổi chuột. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi, bao quát hướng dẫn trẻ chơi, đổi vai chơi cho trẻ. - Nhận xét trò chơi, động viên, khen trẻ. - Hỏi lại trẻ tên trò chơi, kết hợp giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn. - Trả lời. - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe - Trả lời. - Trả lời. - Chơi trò chơi. - Trả lời. - Chơi trò chơi. - Trả lời TRÒ CHƠI MỚI: Chọn rau. I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp trẻ phát triển kỹ năng phân loại, so sánh. - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi trò chơi “ Chọn rau” - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn, chơi xong thu dọn đồ dùng, đồ chơi cất vào nơi quy định.giáo dục trẻ ăn rau chứa nhiều VTM giúp cơ thể mau lớn, khỏe mạnh. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trong lớp học. - Một số loại rau ăn lá, ăn củ, ăn quả (bằng nhựa):Rau bắp cải, rau cải, củ cà rốt, củ su hào, quả đỗ, quả mướp III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi. - Cô cho trẻ đọc bài đồng dao "Láu ngô là cô đậu nành". Hỏi trẻ: + Các con vừa đọc bài đồng dao gì? + Trong bài hát có nhắc tới những loại rau gì? ðGiờ học hôm nay cô đã chuẩn bị được rất nhiều loại rau, có rau ăn củ, có rau ăn lá, rau ăn quả. Để cho các con chơi trò chơi "Chọn rau''. * Cách chơi: - Cô gọi 2, 3 bạn lên chơi, yêu cầu mỗi bạn chọn cho cô một loại rau (bạn chọn rau ăn củ, bạn chọn rau ăn lá, bạn chọn rau ăn quả). Chọn xong thì bạn đó gọi tên các loại rau đó lên cô và các bạn khác kiểm tra xem bạn chọn rau có đúng yêu cầu của cô không. * Luật chơi: - Ai chọn sai loại rau nhảy lò cò một vòng. 2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu. - Cô mời 2 trẻ chơi mẫu 1, 2 lần cho cả lớp quan sát. 3. Hoạt động 3: Tổ chức cho trẻ chơi. - Cho lần lượt từng trẻ lên chơi mỗi lần hai hoặc 3 trẻ lên chơi, mỗi trẻ sẽ chọn một loại rau khác nhau. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát, hướng dẫn trẻ chơi, động viên khen trẻ. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Kết thúc. - Cô hỏi lại trẻ tên trò chơi. - Nhận xét trò chơi, động viên khen trẻ. ðGiáo dục trẻ ăn rau chứa nhiều VTM giúp cơ thể mau lớn, khỏe mạnh - Đọc đồng dao. - Trả lời - Trả lời - Trẻ lắng nghe - Quan sát - Chơi trò chơi - Trả lời NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ 3, ngày 3/2/2012. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC Đề tài: Nhận biết một số loại rau. I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, trí nhớ. - Trẻ nhận biết, gọi đúng tên một số loại rau như: Rau bắp cải, quả cà chua, củ cà rốt, biết được các đặc điểm, ích lợi của các loại rau đó. - Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi trò chơi “ Chuyển rau” - Rèn kỹ năng quan sát cho trẻ. - Giáo dục trẻ ăn rau chứa nhiều VTM Giúp cơ thể mau lớn, khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, trước khi ăn phải rửa sạch, nấu chín chơi đoàn kết với bạn. II. Chuấn bị: - Rau bắp cải, củ cà rốt, quả cà chua. - Các loại rau ăn lá, ăn củ, ăn quả (Bằng nhựa), rổ nhựa, vòng nhựa. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gợi mở gây hứng thú. - Cho trẻ chơi " Cái túi kỳ lạ". - Cho một trẻ lên thò tay vào trong túi và lấy các loại rau ra, cho cả lớp nói tên. ðGiờ học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhận biết một số loại rau này nhé. 2. Hoạt động 2: Nhận biết một số loại rau. * Rau bắp cải: - Cô cho cả lớp đọc bài thơ "bắp cải xanh", hỏi trẻ: - Bài thơ nói về rau gì? - Cô xuất hiện rau bắp cải. Hỏi trẻ: rau gì đây? Cho trẻ quan sát rau bắp cải. Cho 3,4 trẻ tự đưa ra các nhận xét của mình vairau bắp cải. Như: Màu sắc, hình dạng, đặc điểm, ích lợi... ðCô tổng hợp lại các ý kiến của trẻ và bổ sung thêm những gì còn thiếu trẻ chưa trả lời được: Đây là rau bắp cải, bắp cải là loại rau ăn lá, lá rau bắp cải mọc xung quanh và cuộn chặt lại với nhau, lá ở ngoài màu xanh, lá ở bên trong non và màu trắng. Ăn rau bắp cải có chứa nhiều VTM giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào. - Trước khi ăn rau bắp cải phải làm gì? ð GD trẻ trước khi ăn rau bắp cải phải rửa sạch, thái nhỏ và nấu chín. * Quả cà chua: - Cô cho trẻ chơi “ Trốn cô ” sau đó đưa quả cà chua ra cho trẻ quan sát. Cô cho trẻ quan sát quả cà chua, sờ 1,2 phút , sau đó cô hướng cho 3,4 trẻ tự nhận xét về: Tên gọi, màu sắc, đặc điểm, ích lợi của quả cà chua. ðCô tổng hợp lại các ý kiến của trẻ và bổ sung những gì còn thiếu mà trẻ chưa trả lời được: Đây là quả cà chua, cà chua là loại rau ăn quả, quả cà chua chín có màu đỏ, quả cà chua có dạng hình tròn, vỏ quả nhẵn, ăn quả cà chua chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào. - Trước khi ăn quả cà chua phải làm gì? ðGiáo dục trẻ trước khi ăn phải rửa sạch quả và nấu chín. * Củ cà rốt: - Cô đọc câu đố về củ cà rốt, cho trẻ đoán tên. - Cô đưa củ cà rốt ra cho trẻ quan sát. Cô cho trẻ quan sát củ cà rốt 1,2 phút , cô hướng cho 3,4 trẻ tự nhận xét về: Tên gọi, màu sắc, đặc điểm, ích lợi của củ cà rốt. ðCô tổng hợp lại các ý kiến của trẻ và bổ sung những gì còn thiếu mà trẻ chưa trả lời được: Đây là củ cà rốt, cà rốt là loại rau ăn củ, củ cà rốt dài, màu cam, có lá màu xanh, ăn củ cà rốt có chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, giúp mắt sáng - Trước khi ăn thì phải làm gì? ðGiáo dục trẻ trước khi ăn phải rửa sạch, gọt vỏ và nấu chín. - Hỏi lại trẻ cô vừa cho các con nhận biết những rau gì nhỉ? Cho trẻ đếm lại số rau. - Ngoài những rau đó ra các con còn biết những loại rau, củ nào khác? Cho 2, 3 trẻ kế. - Cô cung cấp cho trẻ biết thêm một số loại rau. Như: Rau cải, quả đỗ, rau bí, rau mùi, hành, su hào, súp lơ ðGiáo dục trẻ ăn rau chứa nhiều VTM Giúp cơ thể mau lớn, khỏe mạnh, da dẻ hồng hào, trước khi ăn phải rửa sạch rau và nấu chín. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “ Chuyển rau” - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cho trẻ nhắc lại cùng cô cách chơi và luật chơi. * Cách chơi: Chia cả lớp làm 2 đội, xếp thành 2 hàng dọc, đứng trước vạch, các thành viên của các đội sẽ lần lượt cầm một loại rau theo yêu cầu của cô (Rau ăn lá, ăn củ, hoặc ăn quả) bật qua suối nhỏ và chuyển về rổ của đội mình, sau đó bạn tiếp theo lại lên chuyển. Đội nào chuyển được nhiều quả hơn sẽ thắng cuộc. Thời gian của trò chơi được tính bằng một bản nhạc * Luật chơi: Mỗi thành viên lên chỉ được chuyển một cây rau (hoặc một củ, quả) một lượt. - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần. - Trong khi trẻ chơi cô bao quát hướng dẫn trẻ chơi. - Nhận xét kết quả trò chơi, động viên, khen trẻ. - Lấy rau ra. - Đọc thơ. - Trả lời. - Quan sát và tự đưa ra nhận xét của mình về bắp cải. - Lắng nghe - Trả lời. - Quan sát và tự đưa ra nhận xét của mình về quả cà chua. - Lắng nghe. - Trả lời. - Trả lời. - Quan sát và tự đưa ra nhận xét của mình về quả cam - Lắng nghe - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe - Trả lời. - Chơi trò chơi. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSCMĐ: Quả đỗ. Chơi tự do: Chăm sóc cây, hoa, tưới nước, nhổ cỏ I. Mục đích - yêu cầu: - Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, trí nhớ. - Trẻ nhận biết, gọi đúng tên quả đỗ, biết được các đặc điểm của quả đỗ, ích lợi - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động chăm sóc cây, hoa. Như: Tưới nước, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh - Giáo dục: Ăn quả đỗ chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, mắt sáng GD trẻ chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị: - Sân chơi sạch sẽ, an toàn. - Trang phục cô trẻ gọn gàng. - Củ cà rốt, mũ mèo, mũ chuột. III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Gợi mở gây hứng thú. - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ, cho trẻ ra sân. - Cô miêu tả đặc điểm của quả, cho trẻ đoán tên: Quả này dài, nhỏ, có màu xanh, xào với thịt ăn rất ngon, các con đoán là quả gì? - Đó chính là quả đỗ, giờ học hôm nay cô sẽ cho các con quan sát quả đỗ nhé. 2. Hoạt động 2: QSCMĐ: Củ cà rốt. - Cô đưa quả đỗ ra cho trẻ quan sát. Cô cho trẻ quan sát quả đỗ 1,2 phút , cô hướng cho 3,4 trẻ tự nhận xét về: Tên gọi, màu sắc, đặc điểm, ích lợi của quả đỗ. ðCô tổng hợp lại các ý kiến của trẻ và bổ sung những gì còn thiếu mà trẻ chưa trả lời được: Đây là quả đỗ, quả đỗ dài, nhỏ, có màu xanh, ăn quả đỗ có chứa nhiều VTM A giúp cơ thể mau lớn khỏe mạnh, da dẻ hồng hào - Trước khi ăn thì phải làm gì? ðGiáo dục trẻ trước khi ăn phải rửa sạch, tước bỏ sơ và và nấu chín. 3. Hoạt động 3: Chơi tự do: Chăm sóc cây, hoa, tưới nước, nhổ cỏ - Cô cùng trẻ tham gia hoạt động chăm sóc cây cảnh, hoa, tưới nước cho cây, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh - Cô bao quát trẻ chơi
File đính kèm:
- Tuần18.doc