Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Một số cây lương thực

- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.

- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài

- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề TGTV.

 

doc27 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 25069 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Một số cây lương thực, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH 1
Một số cây lương thực(1tuần)
Từ ngày 09/01 đến ngày 14/01/2015
MỤC TIÊU
GIÁO DỤC
NỘI DUNG GIÁO DỤC
MẠNG HOẠT ĐỘNG
LVPTTC
CS 3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4 m
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay
*Thể chất
- Truyền bắt bóng bên phải, bên trái
+ TC: Vận chuyển lương thực
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề TGTV.
- HĐG (tạo hình): Vẽ các loại cây lương thực 
CS 19: Kể được tên 1 số loại thức ăn cần có trong bữa ăn
- Nói được tên thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày của trẻ
- Biết được thức ăn đó được chế biến từ loại thực phầm nào? thực phẩm đó thuộc nhóm nào?
- Hoạt động ăn trưa
- Hoạt động góc phân vai: trò chơi nấu ăn
CS 20: Biết và không ăn uống một số thức có hại cho sức khỏe
- Tự nhận ra thức ăn nước uống có mùi ôi thiu, bẩn, có màu lạ không ăn(thức ăn có mùi chua, thiu, tanh, nước canh màu xanh đen)
- Không uống nước lã, bia rượu
- Hoạt động có chủ
 đích
- Hoạt động góc
- Hoạt động ngoài trời
- Giờ ăn trưa
CS 23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, gây nguy hiểm.
- Phân biệt được nơi bẩn, nơi sạch.
- Biết được những nơi như: Ao hồ, giêng, bể chứa nước, bụi rậm..là nguy hiểm .
- Nói được mối nguy hiểm khi đến gần.
Những nơi sạch và an toàn.
- Nhận biết một số nguy cơ không an toàn và cách phòng tránh
2. LVPTTC-XH
CS 38: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp
- Nhận ra đước cái đẹp
- Thể hiện sự thích thú, reo hò, khen ngợi, ngắm ngía trước cái đẹp
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi
CS 39: Thích chăm sóc cây cối con vật quen thuộc
- Chăm sóc cây hàng ngày, quan tâm theo dõi sự phát triển của cây
- Hoạt động có chủ đích
CS 47: Biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động
- Tuân theo trật tự, chờ đến lượt khi tham gia hoạt động
- Hoạt động chơi
3. LVPTNN-GT
CS 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, đồng dao, ca dao, thơ dành cho lứa tuổi thiếu nhi
- Thể hiện mình hiểu ý chính của câu truyện, thơ, đồng dao
+ Tên
+ Các nhân vật
+ Tình huống trong câu truyện
*Văn học
- Thơ “Hoa kết trái”
- Đồng dao: Lúa ngô là cô đậu nành
CS 76: Hỏi lại hoặc có những cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói 
- Trẻ chủ động dùng câu hỏi hỏi lại khi chưa hiểu người khác nói
- Hoặc thể hiện qua cử chỉ điệu bộ khi trẻ không hiểu lời của người khác nói
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cài tiếng viêt
-Nhận dạng được chữ cái đã học trong bảng chữ cái tiếng việt
*Chữ cái
- Làm quen với nhóm chữ cái: i, t, c
4. LVPTNT
CS 92: Gọi tên nhóm cây cối , con vật theo đặc điểm chung
- Trẻ phân được theo 1 dấu hiệu chung nào đó và nói tên nhóm
*MTXQ
- Làm quen với một số cây lương thực ở địa phương
CS 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
- Hát được lời bài hát
- Hát đúng giai điệu bài hát
* Âm nhạc:
Tuần 1:
- Hát & Vđ bài: Hạt gạo làng ta
- Nghe hát: Em đi giữa biển vàng 
- Trò chơi: Nghe tiết tấu đi tìm đồ vật 
CS 102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản
- Sử dụng từ hai loại vật liệu để làm ra 1 sản phẩm
*Tạo hình
- In lá cây
CS 103: Nói được ý tưởng hể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
- Đặt tên cho sản phẩm
- Trả lời được câu hỏi con vẽ, nặn, xé dán cái gì
- QS trong hoạt động góc, các giờ hđ tạo hình
CS 104: Nhận biết con số phù hợp trong phạm vi 10
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 9
- Chọn thẻ chữ số tương ứng với chữ số đã đếm được
- Nói được nhóm nào nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
*Toán
- Đếm đến 8, nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8, 
CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.
- Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau..
- KPKH:
+ Tìm hiểu về một số loại cây lương thực
+ HĐNT
A. THỂ DỤC SÁNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Trẻ biết xếp hàng và về hàng đúng vị trí.
- Phát triển thể chất cho trẻ.
- Luyện cho trẻ khả năng vận động nhanh nhẹn, hoạt bát, tinh thần thoải mái
- Trẻ tập tốt.
- Hứng thú, chú ý tập.
II. CHUẨN BỊ
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, xắc xô, loa đài, nơ
- Kiểm tra sức khỏe trẻ
- Quần áo trang phục gọn gàng
III. HƯỚNG DẪN
1. Khởi động
- Trẻ chuyển từ đội hình hàng dọc sang vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi: Đi thường –đi kiễng chân-đi thường -đi gót chân-đi thường- đi khom lưng-đi nhanh-chạy chậm-về đội hình hàng dọc-hàng ngang.
2. Trọng động
- Tập bài tập phát triển chung: Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài “Em yêu cây xanh” 2 lần x 8 nhịp
+ Hô hấp: Ngửi hoa 
+ Tay: 2 tay đưa trước sang ngang –lên cao
+ Chân: khuỵu gối
+ Thân: chân trước chân sau, tay sang ngang, nhún gối
+ Bật: Dạng- khép
- Cô chú ý quan sát sửa sai, động viên trẻ kịp thời.
3. Hồi tĩnh
- Hát một bài, hoặc chơi nhẹ nhàng.
B. CÁC TRÒ CHƠI TRONG TUẦN
- Trò chơi mới:
 + Vận chuyển lương thực
 + Bỏ lá
- Trò chơi cũ: 
 + Lộn cầu vòng + Thi đi nhanh
 + Gieo hạt + Truyền 
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện “Thế gới thực vật” chủ đề nhánh “Một số cây lương thực”
- Biết tên, vị trí từng góc chơi, biết nội dung từng góc chơi. 
2. Kỹ năng 
- Thể hiện tốt vai chơi của mình
- Biết phối hợp chơi với bạn tốt để hoàn thành công việc
- Luyện những kỹ năng đã học
- Phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng mạch lạc
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 
- Yêu quý, chăm sóc cây cối và các sản phẩm nông sản
II. CHUẨN BỊ
- Đồ chơi ở các góc chơi đủ cho trẻ,chỗ hoạt động hợp lí
- Góc phân vai :Đồ chơi nấu ăn, bán hàng
- Góc tạo hình: giấy, bút chì ,bút màu, đất nặn, bảng , phấn
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh
- Góc học tập: lô tô các loại thực phẩm
- Góc xây dựng: đồ dùng xây dựng, gạch, hàng rào...
III.HƯỚNG DẪN
1. Giới thiệu góc chơi
- Cho trẻ hát cùng cô bài “Em yêu cây xanh”, sau đó cô hỏi về nội dung bài hát?
- Cô giới thiệu và trò chuyện về chủ đề “Thế giới thực vật”, chủ đề nhánh “Một số cây lương thực”, chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây trồng 
- Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp, nội dung của từng góc chơi, cho trẻ tự nhận góc chơi và thỏa thuận vai chơi.
+ Góc phân vai: Chơi trò chơi nấu ăn, bán hàng
+ Góc học tập: Chơi với lô tô các loại cây lương thực
+ Góc tạo hình: Vẽ, nặn các cây cối hoa quả
+ Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây
+ Góc khoa học –toán: chơi với các con số. 
2. Tiến hành chơi ở các góc
2.1: Góc phân vai : 
+ Chơi: nấu ăn
+ Chơi: bán hàng
- Cho trẻ thỏa thuận các vai chơi, phân công công việc
- Tạo tình huống tại cửa hàng bán lương thực thực phẩm, mọi người mua bán thức ăn về nấu ăn
- Cô giúp trẻ lấy đồ dùng đồ chơi ra hoạt động 
2.2: Góc học tập: Phân loại lô tô các loại cây lương thực
2.3: Góc tạo hình : Vẽ, nặn các loại cây lương thực gì?
- Cô hỏi trẻ ý định vẽ, nặn cây gì? vẽ như thế nào? Tô màu như thế nào?
- Cô khích lệ, động viên óc sáng tạo của trẻ
2.4: Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây 
- Cô giúp trẻ lấy đồ chơi ra và hoạt động
- Lần đầu cô hướng dẫn trẻ khi lúng túng(Xây tường bao,hàng rào...)
2.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh: tưới nước, vun đất cho cây, lau lá cây
3. Nhận xét hoàn thành các góc chơi
- Cô nhận xét các góc chơi
- Chọn 1 góc chơi chính, cô cho trẻ thăm quan góc chơi chính, cô nhận xét từng góc chơi, từng cá nhân trong nhóm
 -----------------------000-----------------------
THỨ 2 NGÀY 09/01/2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPKH)
 HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Làm quen với một số cây lương thực ở địa phương
 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
 1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của 1 số cây lương thực
- Trẻ biết 1 số công việc chăm sóc thu hoạch các loại cây lương thực
2. Kỹ năng
- Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng so sánh, phân nhóm các loại cây lương thực
- Làm giàu vốn hiểu biết cho trẻ 
3. Thái độ
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại cây và sản phẩm nông sản
II. CHUẨN BỊ
- Thiết kế bài giảng điện tử, câu hỏi đàm thoại
- Lô tô sản phẩm 1 số loài cây lương thực: thóc, ngô, củ sắn, củ lạc…
- Bài hát “ Hạt gạo làng ta”
- Trò chơi:“ Thi xem đội nào nhanh”,
- 2 chướng ngại vật, 2 rổ đựng, 
III. HƯỚNG DẪN
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta”
+ Hỏi trẻ nội dung bài hát
+ Trò chuyện về tác dụng của gạo, các loại gạo,... 
=> Cô chốt lại nội dung, dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ 2: Trò chuyện với trẻ về một số loài cây lương thực
a. Cây lúa
- Cô đưa câu đố
“Cây gì nho nhỏ
Hạt nó nuôi người
Tháng năm tháng mười
Cả làng đi gặt”
 Cây lúa
+ Câu đố nói về cây gì?
- Cô cho trẻ quan sát cây lúa
+ Đây là cây gì? Con có nhận xét gì về cấu tạo của cây lúa?
+ Lúa thường sống ở đâu? Vì sao lại có cây lúa?
+ Cây lúa lớn lên như thế nào?
+ Cây lúa cung cấp gì cho chúng ta?
+ Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong gạo?
+ Cây lúa thuộc nhóm cây gì?
+ Gia đình các con có trồng lúa không?
+ Người trồng lúa được gọi là gì?
=>Cô chốt lại đặc điểm cây lúa 
b. Cây ngô
- Tương tự cô trò chuyện với trẻ về cây ngô, sau đó cô chốt lại đặc điểm cây ngô
- Cô cho trẻ so sánh cây lúa với cây ngô
+ Giống nhau: Cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột, có sản phẩm chính đều được gọi là hạt 
+ Khác nhau: Cây lúa sống dưới nước còn cây ngô sống trên đất khô, cây lúa trổ bông còn cây ngô ra bắp,cây lúa mọc từng khóm còn cây ngô trồng từng cây
c. Cây sắn
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cây sắn và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm của cây sắn
d. Cây lạc
- Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ Cây lạc và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm của cây lạc
- So sánh cây lạc và cây sắn
+ Giống nhau: Đều thuộc nhóm cây lương thực, sống trên đất cạn, sản phẩm chính được gọi là củ
+ Khác nhau: Cây lạc có hoa trên mặt đất và có củ dưới lòng đất, có nhân, cây sắn không có hoa và củ to không có nhân
- So sánh cây lúa và cây sắn
+ Giống nhau: cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột,
+ Khác nhau: Cây lúa ra hạt trên mặt đất còn cây sắn ra củ trong lòng đất
=>Cô chốt lại nội dung: Thóc ngô khoai sắn…là những lương thực chính ở Việt nam chúng ta. Những cây này là nguồn thực phẩm chính cung cấp chất bột đường hàng ngày cho cơ thể chúng ta, và cũng chính do con người( các cô bác nông dân) làm ra, vì vậy các con phải yêu quý các bác nông dân. Trân trọng những sản phẩm của cây lương thực
* HĐ 3: LUYỆN TẬP
- TC 1: Phân nhóm lô tô các loài cây lương thực thành nhóm
+ Nhóm cây có củ dưới lòng đất, nhóm cây có hạt trên mặt đất
- TC 2 : “ Thi xem đội nào nhanh”
+ Cách chơi: Trẻ thi nhảy bật qua chướng ngại vật lấy loại sản phẩm các cây lương thực cho đội mình (Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần)
Hát vận động bài: “Hạt gạo làng ta” và kết thúc.
---------------------------------------
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Quan sát cây khoai lang
Trò chơi:
 Trò chơi (mới ): “Vận chuyển lương thực”
 TCDG: “Lộn cầu vồng”
Chơi tự do(4 nhóm)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, tác dụng của cây khoai lang
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích
- Phối hợp với bạn để chơi tốt trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ thêm yêu quý, chăm sóc cây trồng và các sản phẩm nông sản
II. Chuẩn bị
- Cây khoai lang thật, câu đố về cây khoai lang. Câu hỏi đàm thoại
- “Bao”đựng lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục, bài đồng dao
- Đồ dùng, đồ chơi cho 4 nhóm
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
- Cô đưa câu đố 
Củ gì vỏ mỏng ruột vàng
Trồng trên khắp cánh đồng làng quê ta
(Củ khoai lang)
 Trò chuyện với trẻ về chủ đề…
=> Cô chốt lại nội dung , giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài
 *HĐ2: Quan sát cây khoai lang
+ Đây là cây gì? 
 + Các con có nhận xét gì về cây khoai lang
+ Cây khoai lang có những bộ phận nào?
+ Cây khoai lang cung cấp gì cho chúng ta?
+ Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong rau, củ khoai lang?
+ Cây khoai lang thuộc nhóm cây gì?
+ Những món ăn nào được chế biến từ rau, củ khoai lang?
+ Gia đình các con có trồng khoai lang không?v.v…
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc cây trồng, quý trọng các sản phẩm chế biến từ khoai lang
*HĐ 3: Trò chơi
- TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Vận chuyển lương thực”
+ CC: Cô chia lớp ra làm 2 đội, lần lượt các thành viên trong mỗi đội sẽ phải đi qua cầu đầu đội túi lương thực từ của hàng về rổ của đội mình. Kết thúc đội nào vận chuyển được nhiều lương thực hơn sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ chơi 5-6 lần
+ Luật chơi: Trên đường “Vận chuyển lương thực” ai bị rớt hàng phải quay đi lại
- Trò chơi 2: “Lộn cầu vồng” cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần
*HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ chơi
 -------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Chơi: “Vận chuyển lương thực”
Đọc bài thơ “Hoa kết trái” 
Nêu gương cuối ngày
 I. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ làm quen với bài thơ “hoa kết trái”
- Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi 
- Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động
II. Chuẩn bị: Chỗ hoạt động hợp lí, túi lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục
III. Hướng dẫn
- Cô cho trẻ chơi nói lại luật chơi, cách chơi và chơi trò chơi 4-5 lần
 - Cô đọc mẫu sau đó cho trẻ đọc theo cô 2-3 lần bài thơ “Hoa kết trái”
*Nêu gương cuối ngày: Bình thưởng cờ bé ngoan
 -------------------000------------------
THỨ 3 NGÀY 10/01/2015
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục)
 + VĐCB: Truyền bắt bóng bên phải, bên trái
 + Trò chơi: Vận chuyển lương thực
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ và gọi đúng tên vận động
- Thực hiện đúng vận động: Truyền bóng bên phải, bên trái
- Tập bài tập phát triển chung đều và đẹp
2. Kỹ năng
- Hình thành và rèn luyện kỹ năng truyền bóng cho trẻ
- Biết phối hợp vận động
- Phát triển tố chất vận động, sự nhanh nhẹn, khéo léo
3. Thái độ
- Trẻ yêu thích thể dục ,có ý thức tổ chức kỷ luật
- Mạnh dạn, biết phối hợp với bạn bè khi chơi trò chơi
II. Chuẩn bị
- Bóng thể dục, rổ, ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô
- Bài đồng dao
- Kiểm tra sức khỏe cho trẻ
- Trang phục, đầu tóc gọn gàng
- Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ
III. Hướng dẫn
*HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài
- Tin nhắn, tin nhắn!
“Mầm non mở hội
Bé khỏe, bé ngoan
Mời các bạn nhỏ
Mau mau về dự”
- Cô và các con sẽ cùng chuẩn bị bài tập: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái”thật là tốt để tham dự hội thi nhé !
* HĐ 2: Nội dung
1. Khởi động
- Cho trẻ đi chạy làm theo người dẫn đầu 2-3 vòng. Khom người xuống gieo hạt, nhảy lên hái quả…về 3 hàng ngang theo tổ
2. Trọng động
* Tập bài tập phát triển chung: 2lần x 8 nhịp, động tác tay(nhấn mạnh) 3 lần x 8 nhịp
- Tay: Đưa trước – lên cao
- Chân: Khuỵu gối, tay sang ngang-về trước
- Thân: vặn mình
- Bật: tách chụm
*Vận động cơ bản: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái”
- Cô làm mẫu lần 1 (Trẻ quan sát)
- Cô làm mẫu lần 2(Vừa làm vừa phân tích)
+ Tư thế chuẩn bị: 2 tay cầm bóng, đứng thẳng người
+ Truyền bóng: 2 tay truyền bóng sang bên trái, về phía sau cho bạn đằng sau đỡ bóng, bạn đằng sau đỡ bóng bằng 2 tay rồi lại truyền bóng về bên trái cho bạn tiếp theo
- Sau khi truyền bóng đến bạn cuối cùng thì bạn cuối cùng lại truyền bóng sang bên phải cho bạn phía trên
- Cho 1 nhóm trẻ lên tập thử, cô và các bạn quan sát, cho trẻ nhận xét bài tập của bạn, cô nhận xét bài tập, cho trẻ nhắc lại cách tập
Cô chú ý quan sát sửa sai, động viên trẻ
- Trẻ thực hiện:
+ Cô cho trẻ thực hiện theo đội, 
+ Cô cho 2 đội thi đua
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài tập
* Trò chơi vận động: “ Vận chuyển lương thực”
- Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần
3. Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng, cất dụng cụ và kết thúc tiết học
 -------------------------------------------
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Quan sát tranh mẫu: in lá cây
Trò chơi:
 Trò chơi: Vận chuyển lương thực(TT)
 TCHT: Truyền tin
 TCDG: Lộn cầu vồng
Chơi tự do :4 nhóm
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết miêu tả về nội dung bức tranh
- Biết được thể loại tạo hình mới, trả lời tốt các câu hỏi đàm thoại
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích
- Trẻ chơi tốt các trò chơi
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động
- Biết yêu quý các loài cây, hoa, quả 
II. Chuẩn bị
- Chỗ ngồi, bài hát: “Hoa trường em”, hệ thống câu hỏi
- Bài đồng dao, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, Một số thông tin
- Ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô
 III. Hướng dẫn
 *HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ
- Cô cho trẻ hát bài “Hoa trường em”
+ Hỏi trẻ nội dung bài hát, trò chuyện về hoa lá…về thế giới thực vật
=> Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các cây trồng dẫn dắt trẻ vào bài
*HĐ2: Quan sát tranh mẫu in lá cây
- Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát, đàm thoại cùng trẻ
+ Con có cảm nhận gì về bức tranh này? 
+ Con nhận ra đây là hình ảnh gì?
+ Đầu em bé được tạo hình bằng gì? Nó giống với cái gì?
+ Mình em bé cũng được in bằng gì? Giống cái gì?
+ Còn hai bàn tay em bé?....
=>Cô chốt lại nội dung bức tranh. Cô cho trẻ biết đây chính là bức tranh in bằng lá cây. Đây là một thể loại tạo hình mới….Cô làm thử cho trẻ xem. Giáo dục trẻ yêu cỏ cay hoa lá
*HĐ 3: Trò chơi
Cô nói tên trò chơi, trẻ nêu luật chơi, cách chơi
- Trò chơi chính “Vận chuyển lương thực” chơi 5-6 lần
- Trò chơi “Truyền tin”, “Lộn cầu vồng” chơi 2-3 lần
*HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ
----------------------------------
 C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: (thơ)
Thơ : “Hoa kết trái”(Thu Hà)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả
- Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ 
2. Kỹ năng
- Rèn cho trẻ kỹ năng nghe, ghi nhớ có chủ đích
- Kỹ năng đọc diễn cảm bài thơ, đọc thơ theo yêu cầu của cô
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú chú ý học
- Có thái độ yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái hoa, biết chăm sóc bảo vệ để cây ra nhiều quả ngọt
II. Chuẩn bị
- Bài thơ “ Hoa kết trái”, bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”. Bài hát: “Màu hoa”
 - Câu hỏi đàm thoại, bài hát màu hoa, tranh minh họa bài thơ “Hoa kết trái”
- Chỗ ngồi hợp lí
III. Hướng dẫn
* HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiêu bài
- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”
+ Trò chuyện với trẻ về nội dung bài đồng dao
+ Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Thế giới thực vật, về một số cây lương thực
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các loài cây trồng và các sản phẩm nông sản, dẫn dắt trẻ vào bài
* HĐ 2: Nghe cô đọc thơ
- Cô đọc diễn cảm lần 1 sau đó hỏi trẻ tên bài thơ, tác giả
- Cô đọc diễn cảm lần 2 cùng tranh minh họa
*HĐ 3: Đàm thoại 
+ Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?của tác giả nào?
+ Những loài hoa nào được nhắc đến trong bài thơ?
+ Hoa cà có đặc điểm gì?
+ Hoa mướp như thế nào?
 + Hoa lựu thì sao?( Cô giải thích từ “chói chang”:màu đỏ , rất lổi bật)
+ Còn loài hoa nào nữa nhỉ?các loài hoa có đặc điểm gì?
+ Tác giả khuyên các bạn nhỏ điều?
+ Không hái hoa thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Được học bài thơ “Hoa kết trái” rồi các con phải như thế nào?
=>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái hoa, biết chăm sóc bảo vệ để cây ra nhiều quả ngọt
Cô chú ý sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ
*HĐ 4: Trẻ đọc thơ
- Cả lớp đọc bài thơ 2 lần 
- Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ
- Cô cho trẻ đọc bài thơ theo yêu cầu: đọc nối, đọc to nhỏ
- Cô cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
* HĐ5: Trò chơi củng cố:
- Cô ngâm thơ
- Hát vận động bài: “Màu hoa” và kết thúc
*Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan
 -----------------------000----------------------
THỨ 4 NGÀY 11/01/2015
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (tạo hình)
Thể loại: In lá cây (theo mẫu)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiế

File đính kèm:

  • docchu de nhanh1 mot so cay luong thucmn5 tuoi.doc
Giáo Án Liên Quan