Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Làm quen với Toán - Chủ điểm: Gia đình - Đề tài: Số 6 (Tiết 2)

1. Mục đích:

Dạy trẻ so sánh, thêm bớt để hình thành mối quan hệ trong phạm vi 6

2. Yêu cầu:

a. Kiến thức

Dạy trẻ nắm được mối quan hệ về số lượng giữa hai nhóm hơn kém nhau 1 hoặc 2 đối tượng trong phạm vi 6.

Trẻ nắm được mối quan hệ giữa 2 số tự nhiên và vị trí giữa các số tự nhiên trong phạm vi 6

b. Kỹ năng

Trẻ biết thêm bớt, tạo ra 1 nhóm có số lượng theo yêu cầu của giáo viên trong phạm vi 6.

Dạy trẻ tìm được 1 sô lớn hơn, nhỏ hơn, đứng trước, đứng sau 1 số trong phạm vi 6.

 

doc5 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 38196 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Làm quen với Toán - Chủ điểm: Gia đình - Đề tài: Số 6 (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm quen với toán
Đề tài: Số 6 (Tiết 2)
Chủ điểm: Gia đình 
Lứa tuổi: Mẫu giáo 5-6 tuổi
Số lượng: 25-30 trẻ
Thời gian: 25-30 phút
Ngày soan:21/9/2011
Ngày thực hiện:8/10/2011
Mục đích yêu cầu 
Mục đích:
Dạy trẻ so sánh, thêm bớt để hình thành mối quan hệ trong phạm vi 6
Yêu cầu:
Kiến thức
Dạy trẻ nắm được mối quan hệ về số lượng giữa hai nhóm hơn kém nhau 1 hoặc 2 đối tượng trong phạm vi 6.
Trẻ nắm được mối quan hệ giữa 2 số tự nhiên và vị trí giữa các số tự nhiên trong phạm vi 6
Kỹ năng
Trẻ biết thêm bớt, tạo ra 1 nhóm có số lượng theo yêu cầu của giáo viên trong phạm vi 6.
Dạy trẻ tìm được 1 sô lớn hơn, nhỏ hơn, đứng trước, đứng sau 1 số trong phạm vi 6.
Chuẩn bị
Mỗi trẻ 1 rổ lô tô: Bát, đũa, các đồ dùng trong gia đình
Slide show các hình ảnh một số nhóm đồ dùng trong gia đình trong phạm vi 6.
Một số nhóm các các đồ dùng trong gia đình cho trẻ chơi trò chơi
Các thẻ số tương ứng.
5 ngôi nhà có gắn thẻ số
Bài hát “Cả nhà thương nhau, Có con chim vành khuyên”
Các bước tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Phần 1 : Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 6
Trong trang nhà bếp có những gì?
Trẻ kể tên
Các con cùng đếm xem mỗi loại có bao nhiêu con?Lấy chữ số tương ứng đặt vào từng nhóm
Cho cả lớp và 1 vài cá nhân trẻ đếm sau đó lấy chữ số đặt vào.
Phần 2: Hình thành mối quan hệ
Hoạt động 1:
So sánh nhóm có 5 và 6 đối tượng
Lấy rổ đồ chơi ra xem có gì?
Có bát, đũa, thẻ số
Lấy 6 bát ra xếp thành hàng ngang giống của cô
Trẻ lấy và xếp giống cô
Lấy 5 đũa xếp dưới mỗi 1 thỏ
Đếm xem có mấy bát? Lấy thẻ số mấy để đặt vào số bát?
Có 6 cái bát, lấy thẻ số 6 đặt vào số bát
Có mấy đôi đũa? Đặt số mấy vào số đũa?
Có 5 đôi đũa. Đặt số 5 vào số đôi đũa.
6 bát như thế nào so với 5 đôi đũa? Nhiều hơn là mấy?
6 bát nhiều hơn 5 đôi đũa. Nhiều hơn là 1.
5 đôi đũa như thế nào với 6 bát? ít hơn là mấy?
5 đôi đũa ít hơn 6 cái bát. ít hơn là 1.
Nhóm có 6 như thế nào với nhóm có 5?
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 là 1
Nhóm có 5 như thế nào với nhóm có 6?
Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 là 1
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 thì số 6 như thế nào với số 5?
Số 6 lớn hơn số 5
Số 6 lớn hơn số 5 thì số 6 đứng ở phía nào của số 5?
Số 6 đứng sau số 5.
Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6, thì số 5 như thế nào với số 6?
Số 5 nhỏ hơn số 6
Số 5 nhỏ hơn số 6 thì số 5 đứng ở phía nào của số 6?
Số 5 đứng trước số 6.
Cô kết luận:
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 5 nên số 6 lớn hơn 5, vì vậy số 6 đứng sau số 5.
Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 nên số 5 nhỏ hơn 6 vì vậy số 5 đứng trước số 6.
Cô cho trẻ nhắc lại 3-4 lần từng kết luận.
Làm để nào để 2 nhóm nhiều bằng nhau?
Bớt 1 con thỏ
Các con cùng quan sát và đếm lại số bát nào.
6 bát bớt 1 còn mấy?
6 bát bớt 1 còn 5
6 bớt 1 còn mấy?
6 bớt 1 còn 5
Có 6 muốn có 5 làm thế nào nào?
Bớt 1 (gọi 2-3 trẻ)
Cô cho bát trở lại vị trí cũ.
Nếu cô không bớt 1 bát thì làm thế nào? Cô lấy 1 đôi đũa đặt dưới cái bát còn lại
Cô thêm 1 đôi đũa.
Đếm xem có mấy đôi đũa
1,2,3…6 đôi đũa
5 đôi đũa thêm 1 là mầy?
5 đôi đũa thêm 1 là 6
6 thêm 1 là mấy
5 thêm 1 là 6
Có 5 muốn có 6 phải làm thế nào?
Có 5 muốn có 6 phải thêm 1.
Cô kết luận;
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có là 1 vì vậy:
có 6 muốn còn 5 thì bớt 1.
Nhóm có 5 ít hơn nhóm có 6 là 1 vì vậy:
Có 5 muốn có 6 thì thêm 1
Cho 3-4 trẻ nhắc lại Kl
Hoạt động 2: So sánh nhóm có 4 và nhóm có 6
Cô bớt 2 cái bát, đếm xem có mấy cái bát? Thay thẻ số 6 bằng thẻ số mấy?
Trẻ bớt 2 bát, đếm và thay thẻ số 6 bằng thể số 4
Đếm xem có mấy đôi đũa
1,2,3…6 đôi đũa
4 cái bát như thế nào với 6 đôi đũa?
4 cái bát ít hơn 6 đôi đũa
ít hơn là mấy?
ít hơn là 2
Nhóm có 4 như thế nào so với nhóm có 6
Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2
6 đôi đũa như thế nào với 4 cái bát? Nhiều hơn là mấy?
6 đôi đũa nhiều hơn 4 bát.
Nhiều hơn là 2
Nhóm có 6 như thế nào với nhóm có 4
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2.
Kết luận: Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2.
Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2
Cho 3-4 trẻ nhắc lại
Làm thế nào để số bát và số đũa nhiều bằng nhau? Cô bớt 2 đôi đũa cho trẻ quan sát, đếm số đũa còn lại và nhận xét.
Bớt 2 đôi đũa, đếm nhận xét.
6 đôi đua bớt 2 còn mấy?
Còn 4 đôi đũa
6 bớt 2 còn mấy ?
6 bớt 2 còn 4
Có 6 muốn có 4 làm thế nào ?
Cô xếp số đũa trở lại và thay số
Có 6 muốn có 4 phải bớt 2
Nếu không bớt 2 đũa thì làm thế nào ?
Thêm 2 cái bát
Cô cho trẻ lấy bát đặt trên đôi đũa
trẻ xếp và đếm
Các con đêm xem có bao nhiêu cái bát?
1,2, 6 cái bát
Thay thẻ số 4 bằng thẻ số mấy?
Thay thẻ số 4 bàng thẻ số 6
4 bát thêm 2 bát là mấy bát ?
4 bát thêm 2 bát là 6 bát
4 thêm 2 là mấy?
4 thêm 2 là 6
Có 4 muốn có 6 làm thế nào ?
Có 4 muốn có 6 phải thêm 2.
Nhóm có 4 ít hơn nhóm có 6 là 2, Vì vậy có 4 muốn có 6 phải thêm 2.
Nhóm có 6 nhiều hơn nhóm có 4 là 2. Vì vậy có 6 muốn có 4 phải bớt 2
Hoạt động 3: Cho trẻ cất dần các đối tượng ở từng nhóm
Cất 2 bát và đếm xem còn mấy bất
Trẻ cất và đếm
Cất thẻ số 6
Cất 2 bát và đếm xem còn mấy?
Trẻ cất và đếm
Cất 2 bát nữa, còn nữa không?
Không còn cái bát nào.
Cô cho trẻ cất cà rốt, vừa cất vừa đếm
Phần 3: Luyện tập
Cho trẻ chơi: Thử tài đoán giỏi
Cô cho trẻ tham quan nhà bếp, cô đặt các thẻ số vào các nhóm đối tượng có số lương nhỏ hơn 6 vào các có đối tượng có số lượng 6.
Các con quan sát và đếm xem có bao nhiêu đồ dùng đồ dùng trong gia đình.
Thêm hay bớt vào nhóm ….
Thêm hay bớt bao nhiêu?
Tại sao thêm, tại sao bớt?
Hoạt động 2: Tìm bạn.
Cô phát cho mỗi trẻ 1 lotô có số lượng các đồ dùng trong gia đình khác nhau, nhỏ hơn 6. Cho trẻ vừa đia vừa hát, khi có hiệu lệnh ‘Tìm bạn’ thì cứ 2 bạn ghép đôi với nhau thành 1 đôi bạn cho số lượng đồ dùng bằng 6. khi trẻ tìm được bạn, trong tưng đôi bạn giáo viên cho những trẻ có lotô 4-5 đồ dùng nào ? nhận xét :
Con có lôtô mấy đồ dung?
4 đồ dùng
Con tìm bạn lô tô có mấy đồ dùng?
Có 2 đò dùng
Tại sao ?
Vì 4 thêm 2 là 6.
Hoạt động 3 : Về đúng nhà
Cô treo xung quanh lớp các ngôi nhà co gắn số lượng từ 1-6. cô cho trẻ vừa đi vừa hát. Khi có hiệu lệnh tìm nhà, trẻ hỏi ‘nhà nào nhà nào’. Cô nói số nhà, trẻ về nhà.
Cô quan sát, cho trẻ chơi và xử lý tình huống nếu có
Trẻ thực hiện
Kết thúc :

File đính kèm:

  • docGIAO AN KPKH bnd.doc
Giáo Án Liên Quan