Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Thực vật quanh bé (3 tuần) - Năm học 2022- 2023

- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày

- Phân biệt các thức ăn theo nhóm (bột đường chất đạm, nhóm chất béo )

- Cách chế biến đơn giản một số thức ăn: luột, rán, nấu canh, kho

- Một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống: pha nước chanh, lăn bột nấu chè

b. Phát triển thể chất:

- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )

- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.

- Đi nối bàn chân tiến, lùi.

- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối.

- Đi trên dây (đặt trên sàn).

- Đi thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh.

- Đi thăng bằng trên ghế thể dục

doc52 trang | Chia sẻ: hungbach2 | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Thực vật quanh bé (3 tuần) - Năm học 2022- 2023, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT QUANH BÉ
Thời gian thực hiện: 3 Tuần
(Từ ngày 19 tháng 12 đến ngày 06 tháng 01 năm 2023)
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động học và các hoạt động khác trong ngày.
I. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
a. Dinh dưỡng - sức khỏe:
19. Trẻ nói được tên một số món ăn hằng, phân biệt một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm
- Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Phân biệt các thức ăn theo nhóm (bột đường chất đạm, nhóm chất béo)
- Kể tên các món ăn hàng ngày ở trường.
- Chơi phân nhóm thực phẩm.
20. Trẻ nhận biết dạng chế biến và thực hiện được các thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống
- Cách chế biến đơn giản một số thức ăn: luột, rán, nấu canh, kho 
- Một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống: pha nước chanh, lăn bột nấu chè
- Bé làm nội trợ
b. Phát triển thể chất:
1. Trẻ biết tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Phối hợp động tác của BTPTC, TDS và kiểm soát sự phát triển các nhóm cơ và hô hấp
- Tập thể dục sáng sáng.
8. Trẻ biết thực hiện cử động bàn tay, 
ngón tay, phối hợp tay- mắt và sử dụng một số đồ dùng dụng cụ.
- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay (Bẻ, nắn, lắp ráp, xếp chồng )
- Vẽ hình, sao chép chữ cái, chữ số, cắt theo hình vẽ, ghép và dán hình.
- Sao chép chữ cái, cắt chữ số trên tờ lịch.
11. Trẻ đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) 
- Đi nối bàn chân tiến, lùi.
- Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khụy gối.
- Đi trên dây (đặt trên sàn).
- Đi thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh.
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục
(2mx0,25mx0,35m)- đầu đội túi cát.
- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục.
II. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
a.Làm quen văn học:
26. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm lời nói khi vui, buồn, ngạc nhiên, tức giận, sợ hãi.
- Một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận `qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. 
- Thể hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói.
- Xem hình ảnh một số trang thái
27. Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động.
- Phân biệt một số hành vi đúng − sai khi tham gia giao thông.
- Thực hiện được một số quy định khi tham gia giao thông.
- Hiểu được những lời nói và chỉ dẫn của người khác và phản hồi lại bằng những lời nói phù hợp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thực hiện được lời chỉ dẫn 2,3 hành động liên tiếp
- Không được ngồi trên đầu xe hoặc giỏ xe
- Không được đứng trên xe. Không ngồi ngược chiều của xe,...
- Ngồi cho hai chân về hai bên, hai tay ôm người lái xe và đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe đạp, điện hoặc xe máy. 
- Chơi thực hiện theo chỉ dẫn của cô.
- Xem một số tình huống nghi hiểm khi ngồi trên xe
28.Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần gũi. 
- Hiểu và nói được 1 số từ khái quát, từ trái nghĩa
- Nghe một số từ trái nghĩa
29.Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao, dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Sử dụng các bộ phim hoạt hình GD ATGT
- 20 tập phim hoạt hình thuộc CT Tôi yêu Việt Nam Thông qua các vấn đề giao thông gần gũi với cuộc sống của trẻ em ở các vùng miền ở Việt Nam để giáo dục trẻ về ATGT
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi và nói được tên, hành động, tính cách của nhân vật, tình huống trong câu chuyện, kể lại nội dung chính hoặc vẽ lại được tình huống, nhân vật trong câu chuyện.
Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò, vè.
- Bước đầu có ý thức thực hiện một số quy định đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
- Đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi sai về an toàn giao thông.
- Truyện: sự tích hoa hồng, chú đỗ con, sự tích cây khoại lang, cây táo.
- Thơ: ăn quả, cây dừa, cây dây leo, bầu và bí.
- Đọc một số bài đồng giao về chủ điểm 
30. Trẻ nói rõ ràng.
- Phát âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác hiểu được.
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu
- Chơi phát âm các tiếng có phụ âm đầu, âm cuối gần giống nhau 
31. Trẻ sử dụng được các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày.
- Sử dụng đúng các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm, hình tượng trong câu nói phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Nghe các các danh từ, động từ, tính từ, từ biểu cảm.
32.Trẻ sử dụng được các loại câu khác nhau trong giao tiếp.
- Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh trong giao tiếp.
- Xem các tình huống Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh
33.Trẻ sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp
- Bày tỏ tình cảm của mình dành cho bạn.
34.Trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động. 
- Trò chơi nhận diện và phân loại PTGT.
- Mô tả về phương tiện, nơi vận hành của phương tiện để đội bạn đoán, 
- Chủ động trao đổi, chỉ dẫn các bạn trong hoạt động chơi để đi đến một thống nhất và hướng dẫn bạn đang giải quyết một vấn đề nào đó.
- Hợp tác cùng bạn trong quá trình hoạt động.
 - Trò chơi đố-đoán về các biển báo 
- Quy định khi tham gia giao thông
- Trò chơi vận động đóng vai người tham gia giao thông.
- Lựa chọn đáp án đúng
- Chơi cùng bạn.
- Chơi đoán tên biển báo giao thông
35.Trẻ biết kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được.
- Kể lại sự việc hiện tượng rõ ràng, mạch lạc theo trình tự 
- Chú ý thái độ của người nghe để điều chỉnh cách kể hoặc giải thích lại lời kể. 
- Kể lại sự việc mà mình đã nghe.
37. Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. 
- Mạnh dạn chủ động giao tiếp với mọi người. Bắt chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác nhau và duy trì, phát triển cuộc trò chuyện.
- Xem một số tình huống giao tiếp với mọi người.
38. Tự giác điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
- Thực hành Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp.
39.Trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp; Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện.
- Chú ý lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói và trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình đã hiểu hay chưa hiểu điều họ nói.
- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác, không nói chen vào khi người khác đang nói với người khác
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt
- Chơi bé đi siêu thị.
40.Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.
- Đặt câu hỏi để hỏi lại hoặc thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu lời người khác nói.
- Xem các tình huống đặt câu hỏ.
42. Trẻ thích đọc những chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh. 
- Thích đọc những chữ cái đã biết trong sách, truyện, bảng hiệu,... 
- Chỉ và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở MTXQ
- Tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách, hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ chưa biết. 
- Chỉ và đọc chữ cái ở MTXQcho cô và các bạn cùng xem.
43.Trẻ thể hiện sự thích thú với sách, giữ gìn và bảo vệ sách.
- Thích chơi ở góc sách và tìm sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi.
Nhờ người lớn đọc những câu chuyện trong sách cho nghe hoặc nhờ người lớn giải thích những tranh, những chữ chưa biết.
- Chơi ở góc sách
46.Trẻ biết “đọc” theo truyện tranh đã biết. 
- Chỉ vào chữ dưới tranh minh họa và “đọc” thành tiếng theo trí nhớ để “đọc” thành một câu chuyện với nội dung phù hợp với từng tranh minh họa.
- Đọc truyện theo tranh minh họa.
48.Trẻ biết sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh, biết đặt các câu hỏi.
- Sử dụng các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
- Xem tình huống đặt câu hỏi Tại sao? Có gì giống nhau? Có gì khác nhau? Do đâu mà có? và biết đặt các câu hỏi: Tại sao? Như thế nào? Làm bằng gì?
b.Làm quen chữ cái:
52.Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của 
bản thân
- Hướng trẻ tự mình viết ra, tạo ra những biểu tượng, hình mẫu kí tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các kí hiệu, chữ từ để chỉ biểu thị, cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân và đọc lại được những ý mình đã viết ra.
- Làm quen nhóm chữ chữ cái: b,d,đ
53. Trẻ thực hiện được việc bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái.
- Cầm bút viết và ngồi viết đúng cách.
Sao chép chữ cái, từ, tên của mình.
- Sử dụng các dụng cụ viết,vẽ khác nhau .
- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hàng ngày.
- Trò chơi nhóm chữ: b,đ,đ
55.Trẻ biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. 
- Khi “ viết” biết viết từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt đầu dòng mới từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét viết.
- Bé chơi với vở LQCC 
56. Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 
- Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học
- Trẻ tìm và đọc chữ cái ở trong lớp, ngoài sân.
a.Khám phá khoa học
III.PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
57.Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
- Tìm hiểu cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới;....; Đặt câu hỏi “Tại sao ?”
- Cây xanh và môi trường sống.
58.Trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng.
- Phối hợp các giác quan khác nhau để quan sát, xem xét, thảo luận về đặc điểm sự vật hiện tượng. 
- Quan sát vườn rau của bé.
62. Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm của các con vật, cây, hoa, quả.
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật.
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây, hoa, quả với môi trường sống.
- Trẻ phân loại con vật, cây hoa, quả theo 2-3 dấu hiệu.
- Một số loại quả
64.Trẻ biết nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây cối, con vật
- Quá trình phát triển của cây, con vật, điều kiện sống của một số loại cây, con vật
- Sắp xếp, giải thích về sự phát triển theo trình tự các giai đoạn phát triển của cây, con vật
- Một số loại hoa.
69.Trẻ hay đặt câu hỏi.
- Đặc câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, hiện tượng, hay người nào đó.
- Thực hành gieo hạt và theo giỏi quá trình phát triển của cây.
71.Trẻ nhận ra và loại một đối tượng không cùng nhóm với các loại đối tượng còn lại.
- Nhận ra sự khác biệt của các đối tượng không cùng nhóm. Giải thích, loại bỏ đối tượng khác biệt.
- Chơi loại bỏ đối tượng không cùng nhóm.
2. Khám phá xã hội:
b.Làm quen với toán:
72.Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10
- Đếm đến 7 nhận biết các nhóm có số lượng trong phạm vi 7
73.Trẻ biết gộp, tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách, gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- Tách, gộp 7 chia nhóm đối tượng có số lượng 7 thành 2 phần 
74.Trẻ biết so sánh số lượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10.
- So sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau của 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 7
85.Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc
- Nhận ra quy tắc sắp xếp; sắp xếp theo một trình tự nhất định theo yêu cầu; sáng tạo ra quy tắc sắp xếp và tiếp tục thực hiện.
- Chơi sắp xếp theo qui tắc.
IV.PHÁT TRIỂN THẨM MĨ
a.Hoạt động tạo hình:
95. Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ, tô đồ theo các chấm in mờ không lệch.
- Vẽ vườn cây
96. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ, cắt, xé dán, nặn, xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng cắt để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối: Cắt lượn sát theo đường viền thẳng, cong của các hình đơn giản. Cắt rời được hình, không bị rách; Dán được các hình vào đúng vị trí không bị nhăn.
- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối. 
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Vẽ các loại quả
- Nặn các loại quả
- Làm hoa bằng dấu vân tay
97.Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.
- Lựa chọn và sử dụng một số (khoảng 2-3 loại) vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm
- Đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
- Làm hoa bằng nguyên vật liệu mở
98.Trẻ nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình.
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Đặt tên và giữ gìn sản phẩm
- Trẻ chơi với đất nặn.
99. Trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
- Bé chơi ở góc nghệ thuật
100. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục. 
- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, đường nét, bố cục.
- Ai gỏi hơn
- Làm album sưu tầm nhiều cây, hoa bé thích.
101.Trẻ thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình.
- Có cách thực hiện 1 nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt, đỡ tốn thời gian.
- Làm ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác làm.
- Tạo hình một số loại hoa, quả.
b. Hoạt động Âm nhạc:
102.Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc
- Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc.
- Nghe các bài hát về chủ điểm.
103. Trẻ hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. 
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát: màu hoa, ha trong vườn.
104. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. 
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu thể hiện sắc thái phù hợp với bài hát, bản nhạc.
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhip, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích.
- Hát: Ra vườn hoa em chơi, em yêu cây xanh, quả.
V.PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
108. Trẻ biết được vị trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. 
- Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình; là bạn/ cháu trong lớp học. Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo.
- Chơi giới thiệu về bản thân.
111.Trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
- Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân. Thuyết phục bạn thực hiện những đề xuất của mình.
- Chơi ở các góc.
112. Trẻ thể hiện được sự cố gắng hoàn thành công việc đến cùng, vui thích khi hoàn thành công việc.
 - Thực hiện công việc được giao đến cùng và hoàn thành tốt công việc được giao.
- Trẻ thể hiện được sự vui thích khi hoàn thành công việc
- Trân trọng và giữ gìn sản phẩm.
- Bé trực nhật
114.Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. 
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của bản thân.
- Nêu ý kiện của bản thân
121.Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. 
- Kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi an ủi, giải thích, chia sẻ.
- Thực hành chia vui, an ủi và động viên bạn.
122.Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. 
- Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp bạn bè và người thân.
- Nhập cuộc vào hoạt động nhóm và được mọi người trong nhóm chấp nhận
- Chơi theo nhóm
123. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè; chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi.
- Yêu mến, quan tâm đến bạn bè, chơi trong nhóm bạn bè vui vẻ, thoải mái
- Chia sẻ thông cảm với bạn bè trong nhóm chơi
- Chủ động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò chuyện.
124. Trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi thỏa thuận, thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với bạn.
- Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp. Giao tiếp thoải mái, tự tin
- Lắng nghe và không ngắt lời người khác đang nói; trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm của bản thân với bạn bè, người thân. 
- Sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự
- Xem tình huống sử dụng lời nói lễ phép, lịch sự.
125.Trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên. 
- Chơi theo nhóm bạn và có bạn thân hay chơi cùng nhau.
127. Trẻ biết trao đổi ý kiển của mình với bạn
- Trình bày ý kiến của mình với các bạn để thỏa thuận và chấp nhận thực hiện theo ý kiến chung với thái độ tôn trọng lẫn nhau.
- Xem những hành vi đúng, sai đối với môi trường và quan tâm chăm sóc cây cối.
128.Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận
- Dạy trẻ biết tiết kiệm điện nước.
129. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn và người thân trong gia đình.
- Xem video " Quà tặng cuộc sống"
137.Trẻ biết thực hiện một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi công cộng
- Một số qui định trong trường lớp mầm non (cất đồ chơi đúng nơi quy định, ...)
- Một số qui định trong gia đình (muốn đi chơi phải xin phép...); nơi công cộng (không làm ồn)
- Thực hành các qui định của lớp.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN I
MỘT SỐ LOẠI HOA
(Thực hiện từ ngày 19/ 12/ 2022 đến ngày 23/ 12/ 2022)
Lớp: Mẫu Giáo 5 - 6 Tuổi A2. GV: Nguyễn Thị Khánh Ly
Nội dung
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ - Chơi
Thể dục sáng
- Trò chuyện về một số loại hoa.
- Trò chuyện về ích lợi của hoa.
- Trò chuyện về đặc điểm của hoa.
- Trò chuyện về những nơi có hoa.
- Trò chuyện về cách chăm sóc, bảo vệ hoa.
* Khởi động: Đi, chạy bình thường kết hợp các kiểu chân.
* Trọng động : BTPTC.
- ĐT hô hấp: Ngửi hoa. 
- ĐT tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân. 
- ĐT bụng: 2 tay chống hông, quay người sang hai bên
- ĐT chân: Đứng đưa một chân ra trước. 
- ĐT bật: Bật tách và khép chân. 
- Mỗi động tác tập (2l x 8n). 
* Hồi tĩnh: Đi vung tay nhẹ nhàng.	
- Ngày thứ hai tập thể dục theo bài hát “Màu hoa”.
Học
- Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh 
- Một số loại hoa.
- Đếm đến 7, nhận biết các nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7
- In hoa bằng dấu vân tay
- Hát" màu hoa"
Chơi hoạt động ở các góc
*Góc xây dựng: Xây vườn cây ăn quả.
*Góc phân vai: Gia đình, cửa hàng bán hoa , quả.
*Góc học tập: Tô chữ cái và chữ số đã học. Nối chữ số tương ứng với số lượng.
*Âm nhạc: Hát múa các bài hát về chủ điểm
*Tạo hình: Tô màu tranh một số loại hoa, vẽ các loại quả, cắt dán làm bộ sưu tập về chủ điểm.
* Sách: Xem truyện tranh, sách báo
* Khám phá: Chăm sóc và tưới nước cho cây xanh, biết làm bánh.
Chơi
ngoài
trời
*QS
- Qs về các loài cây cối, hoa.
* Chơi
- Pha nước chanh.
 -Tạo quả.
*Chơi tự do
*QS
- Tưới nước cho cây.
* Chơi
- Chuyền bóng qua chân.
- Chuyển hoa
*Chơi tự do
*QS
- Quan sát hoa sân trường.
* Chơi
- Đội nào nhanh hơn.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_la_chu_de_thuc_vat_quanh_be_3_tuan_nam_h.doc
Giáo Án Liên Quan