Giáo án mầm non lớp lá - Hoạt động: Khám phá khoa học - Đề tài: Tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể - Chủ đề: Cơ thể bé
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cơ thể gồm các bộ phận: Đầu – mình – tay – chân
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể - vệ sinh cá nhân
- Trẻ biết lựa chọn đúng đồ dùng để giữ vệ sinh và bảo vệ các bộ phận của cơ thể
2. Kỹ năng:
- Trẻ nêu được tên gọi của các bộ phận: Đầu – tay – chân
- Trẻ nói được chức năng của các bộ phận trên
- Trẻ trả lời câu hỏi của cô to – rõ ràng.
4. Thái độ:
- Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động học.
- Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể.
GIÁO ÁN KPKH ĐỐI TƯỢNG 4-5 TUỔI Hoạt động: Khám phá khoa học Đề tài: Tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể (Đầu – tay – chân) Chủ đề: Cơ thể bé Đối tượng: Trẻ 4 – 5 tuổi I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết cơ thể gồm các bộ phận: Đầu – mình – tay – chân - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể - vệ sinh cá nhân - Trẻ biết lựa chọn đúng đồ dùng để giữ vệ sinh và bảo vệ các bộ phận của cơ thể 2. Kỹ năng: - Trẻ nêu được tên gọi của các bộ phận: Đầu – tay – chân - Trẻ nói được chức năng của các bộ phận trên - Trẻ trả lời câu hỏi của cô to – rõ ràng. 4. Thái độ: - Trẻ hứng thú khi tham gia hoạt động học. - Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh em bé trên ti vi, ti vi đầu đĩa, nhạc bài hát năm ngón tay ngoan, cùng vỗ tay cho đều. - Các đồ dùng cá nhân của trẻ: Khăn tất, mũ, giày, dép bằng xốp. - Bút sáp, giấy vẽ cho trẻ III. Hướng dẫn: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định – gây hứng thú: - Cho trẻ ngồi xúm xít quanh cô chơi: Ai nhanh nhất Cách chơi: Cô cho trẻ xem hình ảnh em bé trên ti vi Cô chỉ vào bộ phận nào trẻ nói nhanh tên bộ phận đó - Giới thiệu bài học: Khám phá các bộ phận trên cơ thể 2. Nội dung: * HĐ1: Tìm hiểu về cái đầu thông minh: - Cô cho trẻ nghiêng đầu sang phải – sang trái - Hỏi trẻ nhờ đâu ta có thể nghiêng đầu sang trái, sang phải được? -> Cô chốt lại: Muốn quay đầu được dễ dàng là nhờ có cái cổ - Muốn bảo vệ đầu cần phải làm gì? -> Đầu là bộ phận quan trọng nhất Để bảo vệ cho cái đầu khỏi đau: + Khi đi nắng phải làm gì? + Khi ngồi trên xe máy phải làm gì? + Trời rét để giữ ấm đầu phải làm gì? + Làm thế nào để đầu luôn được sạch sẽ -> Cô nhấn mạnh: Muốn bảo vệ được đầu không bị đau thì khi đi nắng phải có mũ nón đội khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm, trời rét phải đội mũ len Và thường xuyên gội đầu để đầu luôn sạch sẽ. * HĐ2: Tìm hiểu về đôi tay: - Cho trẻ chơi trò chơi 5 ngón tay - Cho trẻ chơi giấu tay - Hỏi trẻ mỗi bạn có mấy cái tay - Tay để làm những việc gì? (Gợi ý để trẻ trả lời: xúc cơm bằng gì?...) - Đâu là tay trái, đâu là tay phải - Một bàn tay có mấy ngón? - Các ngón tay có ích lợi gì? -> Cô chốt lại: Bàn tay có 5 ngón, các ngón tay là những công cụ quan trọng để cho các con thực hiện các hoạt động được dễ dàng. - Muốn giữ cho đôi tay luôn sạch sẽ phải làm gì? Trời rét phải làm gì để giữ ấm cho đôi tay * HĐ3: Tìm hiểu về đôi chân: - Cho trẻ hát và vận động cùng vỗ tay cho đều - Cho trẻ làm lại ĐT cùng giẫm chân cho đều - Hỏi trẻ mỗi người có mấy chân? - Chân để làm gì? - Một bàn chân có mấy ngón - Để bảo vệ chân phải làm gì - > Cô chốt lại: Giống như đôi tay mỗi người có 2 chân, 1 bàn chân có 5 ngón, nhờ có đôi chân giúp chúng ta đi lại dễ dàng, vì vậy để đôi chân luôn sạch sẽ thì phải rửa chân và đi dép để khỏi các vật sắc nhọn đâm vào chân Mở rộng: Có những người không may bị liệt đôi tay thì đôi chân còn làm được rất nhiều việc thay đôi tay: viết chữ, cầm vật. * HĐ4: Trò chơi: TC1: Chọ đúng đồ dùng để bảo vệ cơ thể - Chia trẻ làm 2 đội và cho trẻ đi siệu thị mua đồ. - Trẻ phải mua những đồ để bảo vệ cho đầu, tay, chân và về gắn vào bảng - Khi trẻ chơi cô bật nhạc nền nhẹ bài 5 ngón tay ngoan. - Cô kiểm tra kết quả của trẻ TC1:Cho trẻ vẽ các bộ phận cho cơ thể - Cho trẻ về nhóm vẽ thêm tay chân vào để được một bạn nhỏ hoàn chỉnh 3. Kết thúc: - Hỏi lại trẻ tên bài học - Động viên khen trẻ, cho trẻ hát 5 ngón tay ngoan ra chơi - Trẻ chơi trò chơi. - Trẻ làm ĐT nghiêng đầu - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo sự hiểu biết - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - trẻ trả lời - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ giấu tay - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo ý hiểu - Trẻ giơ tay trái, tay phải - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ hát và vận vận động - Trẻ làm động tác giẫm chân - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chơi đi siêu thị Chủ đề: bản thân Đề tài: trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé Đối tượng: 4-5t 1.Yêu cầu: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và chức năng của các bộ phận trên cơ thể. - Rèn kỹ năng trả lời tròn câu, khả năng diễn đạt mạch lạc. - Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ, khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ có ý thức tham gia vào gjờ học, biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: - Máy tính, các slide hình ảnh về các bộ phận trên cơ thể - Xắc xô, que chỉ - Lọ hoa, một số bông hoa 3. Tiến hành: *Ổn định: - Cho trẻ vận động bài hát: “Bé khỏe, bé ngoan” - Cô hỏi trẻ: + Các con vừa vận động bài hát gì? + Trong bài hát nói về gì? + Như thế nào gọi là bé khỏe, bé ngoan? + Theo con, làm thế nào để cơ thể chúng ta khỏe mạnh? + Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và giữ cho cơ thể được khỏe mạnh? - Các bộ phận trên cơ thể chúng ta rất có ích, hôm nay cô và các con cùng khám phá và trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể *Hoạt động 1: Trò chuyện về các bộ phận trêncơ thể. - Cho trẻ xem slide và đàm thoại: - Đây là bộ phận nào của cơ thể? - Đầu có gì? * Đôi mắt. + Đây là gì? + Có bao nhiêu con mắt, mắt để làm gì? ( Mắt để nhìn mọi vật xung quanh) + Khi nhắm mắt chúng mình có nhìn thấy gì không ? + Mở mắt ra chúng mình nhìn thấy gì? - Giáo dục : Muốn giữ cho đôi mắt luôn sáng chúng mình phải làm gì? * Cái tai: - Cô gõ xắc xô và hỏi trẻ nghe thấy tiếng gì? + Nhờ bộ phận nào mà con nghe thấy ? + Tai của của con đâu? + Chúng ta có mấy cái tai? + Tai có tác dụng gì? - Cho trẻ bịt tai và hỏi: Các con có nghe thấy gì không? - Cho trẻ nhắc lại ích lợi của đôi tai. * Cái mũi. - Cho trẻ chơi “ Trời tối, trời sáng”. Cô đưa ra bình hoa thơm. + Đây là cái gì? + Nhờ đâu mà chúng mình biết bông hoa có mùi thơm? + Mũi có tác dụng gì? - Mũi dùng để thở, để ngửi và phân biệt được các mùi khác nhau. Vì vậy hàng ngày chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ như: Không được cho tay, hột hạt vào mũi.. * Cái miệng. Cô cho trẻ chơi trò chơi : “Uống nước chanh” - Chúng mình vừa uống bằng gì ? - Miệng để làm gì? - Miệng có đặc điểm gì? - Răng dùng để làm gì? - Cô củng cố lại: Nhờ có miệng, có lưỡi, có răng mà chúng ta mới nói được, đọc thơ, kể chuyệnvà giúp chúng ta phân biệt được các vị chua, cay, mặn, ngọt + Chúng mình phải làm gì để bảo vệ răng miệng? - Cô khái quát: Mắt, mũi, miệng, tai cũng gọi là các giác quan * Tay: - Cho trẻ chơi “Giấu tay” - Tay để làm gì? - Chúng mình có mấy tay? - Cô nói đặc điểm của tay cho trẻ biết, nói đến đâu cô chỉ cho trẻ biết: Bắp tay, khuỷu tay, cánh tay, cổ tay, bàn tay.. * Chân: - Đây là cái gì? - Chân có tác dụng gì? - Chân có đặc điểm gì? => Trên cơ thể chúng ta bộ phận nào cũng quan trọng như mắt để nhìn, tai để nghe, mũi để thở, miệng để nói và ăn, tay để cầm nắm các đồ dùn, đồ chơi, chân để đứng, đi, chạy, nhảy - Vì vậy muốn cho cơ thể khoẻ mạnh các cháu phải làm gì? * Giáo dục trẻ: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh hàng ngày các cháu ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng như: thịt, cá, tôm, cua, trứng và ăn đầy đủ các loại rau, quả, thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh. Hoạt động3: *Trò chơi: “ Bé thông minh” - Cô cho trẻ xem các bộ phận cơ rheer trên slide và đặt câu hỏi về chức năng của bộ phận đó, trẻ sẽ chọn bức tranh nói về chức năng của bộ phận cơ thể đó. Đội nào rung xắc xô trước sẽ được quyền trả lời, đội nào trả lời đúng thì được tặng 1 bông hoa. - Luật chơi: Chỉ được rung xắc xô sau khi cô nêu câu hỏi. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi, tuyên dương đội có nhiều câu trả lời đúng * Kết thúc : Cô nhận xét, tuyên dương trẻ. Chủ đề : Bé và gia đình thân yêu Tên bài : Một số đồ dùng trong gia đình ( Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc) Độ tuổi : 4-5 tuổi I.Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết, gọi tên một số đồ dùng để ăn, để uống, để mặc trong gia đình. - Trẻ biết đặc điểm, công dụng của một số đồ dùng đó. 2. Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ và diễn đạt mạch lạc. - Trẻ biết so sánh, phân nhóm đồ dùng theo công dụng, chất liệu. - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt ý của mình. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú và tham gia tích cực hoạt động. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn và bảo quản đồ dùng sạch sẽ, gọn gàng, cẩn thận khi sử dụng. II. Chuẩn bị Máy tính, silde các đồ dùng gia đình cho trẻ xem mở rộng. Đồ dùng để ăn, để uống, để mặc thật : Bát, cốc, áo. Phách tre có dán đồ dùng gia đình để chơi trò chơi Hình ảnh đồ dùng trong gia đình cho trẻ chơi trò chơi Hồ dán, khăn lau... Hoạt động cô Hoạt động trẻ 1.Ổn định tổ chức - Cô cho trẻ xúm xít bên cô. - Cô giới thiệu khách - Cho trẻ đọc đồng dao kết hợp chơi trò chơi ‘‘Vuốt ve’’. - Các con vừa đọc bài đồng dao nhắc đến một số đồ dùng gì ? 2. Nội dung a. Quan sát trò chuyện - Cho trẻ kể những đồ dùng trong gia đình mà trẻ biết. - Cô giới thiệu bài. * Đồ dùng để ăn - Cô đọc câu đố trẻ đoán xem đó là cái gì ? ‘‘ Miệng tròn lòng trắng phau phau Đựng cơm, đựng thịt, đựng rau hàng ngày’’ ( Cái bát, cái đĩa) -Cả lớp giải câu đố -Cô đưa vật thật : Cái bát - Ai có nhận xét gì về cái bát ? - Cái bát này có đặc điểm gì? + Miệng bát như thế nào ?( Cho trẻ sờ vào miệng bát) + Bát được trang trí như tế nào ? + Bát dùng để làm gì ? + Tại sao bát lại đứng được ? + Chiếc bát này được làm từ chất liệu gì ? - Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. * Mở rộng - Ngoài bát làm bằng sứ con biết bát làm bằng gì ? - Cho trẻ kể một số đồ dùng để ăn mà trẻ biết. - Cô mở rộng một số đồ dùng để ăn trên máy chiếu. * Đồ dùng để uống -Cô đưa cái cốc và hỏi : Đây là cái gì ? - Ai có nhận xét gì về cái cốc ? + Miệng cốc có dạng hình gì ? +Cô chỉ vào quai cốc và hỏi trẻ : Đây là cái gì ?Quai cốc để làm gì ? + Cốc có màu gì ? + Cốc dùng để làm gì ? + Chiếc cốc này được làm từ chất liệu gì ?Khi sử dụng các con phải làm gì ? -Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. *Mở rộng - Ngoài cốc được làm từ nhựa cốc còn được làm từ chất liệu gì ? -Mở rộng một số đồ dùng để uống : Ấm trà, chén, phích nước, bình nước. * Đồ dùng để mặc - Cô đưa cái áo và hỏi trẻ : Đây là cái gì ? - Cái áo dùng để làm gì ? - Cái áo được làm từ chất liệu gì ? - Cô khẳng định lại và giáo dục trẻ. * Mở rộng - Một số đồ dùng để mặc : Quần, váy, quần áo yếm, áo khoác * Mở rộng : -Ngoài đồ dùng để ăn, để uống, để mặc còn một số đồ dùng gì trong gia đình mà các con biết nữa ? - Cô khẳng định lại - Cô cho trẻ xem một số đồ dùng trong gia đình :Đài, tủ lạnh, giường, quạt, tivi. b. So sánh - Các đồ dùng này có điểm gì giống và khác nhau ? - Cô khẳng định lại : * Giống nhau : - Đều là đồ dùng trong gia đình - Đều rất cần thiết trong đời sống con người. * Khác nhau - Khác nhau về tên gọi : Cái bát, cái cốc, cái áo. - Khác nhau về công dụng : Bát để ăn, cốc để uống nước, áo để mặc - Khác nhau về chất liệu : Cái bát làm bắng sứ, cái cốc làm bằng nhựa, cái áo làm bằng vải. c. Trò chơi củng cố * TC1 : Bé khéo tay Cách chơi : Cô chuẩn bị các con rất nhiều đồ dùng trong gia đình ở trò chơi này cô yêu cầu các con chọn và dán đúng đồ dùng để ăn dán vào hình vuông,đồ dùng để uống dán vào hình chữ nhật, đồ dùng để mặc dán vào hình tròn.Thời gian cho trò chơi này là một bản nhạc.Bạn nào dán đúng bạn đó giành chiến thắng. -Trẻ chơi *TC2 : Bé đi siêu thị Cách chơi :Cô đã chuẩn bị cho các con mỗi bạn 2 cái phách tre. Mỗi phách cô dán một hình ản đồ dùng để ăn, đồ dùng để uống, đồ dùng để mặc. Các con vừa đi vừa đọc đồng dao khi nghe cô nói mua gì thì các con giơ phách và nói tên đồ dùng đó. -Cho trẻ chơi 2-3 lần. 3.Kết thúc Củng cố- NXTD - Trẻ hát vận động : Cả nhà tương nhau Trẻ xúm xít bên cô -Trẻ chào khách Trẻ đọc đồng dao và chơi. Trẻ trả lời -Trẻ kể -Trẻ giải câu đố -Trẻ quan sát và nhận xét Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời -Trẻ quan sát và nhận xét -Trẻ kể một số đồ dùng trong gia đình mà trẻ biết -Trẻ so sánh và trả lời -Trẻ về nhóm chơi -Cả lớp chơi - Trẻ hát vận động Đề tài : Phương tiện giao thông đường thuỷ Lớp : 4-5 tuổi Mục đích – yêu cầu : Nhiệm vụ giáo dưỡng ; Trẻ nhận biết một số đặc điểm của loại đường PTGT đường thuỷ như: chạy ở dưới nước, trẻ biết nguyên tắc hoạt động của PTGT đường thuỷ (do đâu mà PTGT đường thuỷ chạy được) Trẻ biết công dụng chung cuả PTGT đường thuỷ : dùng chở người và chở hàng hoá. Trẻ có khả năng so sánh sự khác nhau, giống nhau giữa thuyền, tàu thuỷ, buồm. Trẻ phân biệt được một số PTGT đường thuỷ như : tàu thuỷ, ca nô, ghe, phà, bè Nhiệm vụ phát triển : Phát triển óc quan sát, trí nhớ của trẻ Phát triển ngôn ngữ : trẻ trả lời to rõ, trọn câu. Nhiệm vụ giáo dục : Giáo dục cháu biết cách bảo vệ môi trường: không vứt rác hay đồ chơi xuống nước. Chuẩn bị : Mô hình cảnh biển Bài thơ “Đèn và thuyền” Bài hát “tàu thuỷ” Những trò chơi về PTGT đường thuỷ Đàn, máy casset Những nguyên vật liệu khác nhau để làm thuyền Tiến hành : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Ổn định vào bài : Cô đố trẻ và đặt câu hỏi ngắn: Làm bằng gỗ Nổi trên sông Tay chèo nhanh Mau tới bến Đố là cái gì? Đúng rồi: Thuyền thường chạy ở những đâu? Thuyền dùng để làm gì? Ngoài ra, thuyền còn chở khách đi du lịch. Bây giờ chúng mình cùng nhau làm thật nhiều thuyền để đi chơi. Cho trẻ tạo thuyền theo nhóm. Trẻ làm xong cô cho trẻ đặt vào mô hình : Lớp mình đã tạo được rất nhiều thuyền. Mai mốt lớn lên mình sẽ làm những chiếc thuyền to lớn như thế nào? Chơi trò chơi “Tàu thủy” về đội hình chữ U Trẻ ngồi xung quanh cô Chiếc thuyền Ở dưới nước : ao, biển, sông, suối. Tàu thuỷ thật lớn Tiến hành – đàm thoại về PTGT đường thuỷ Các bạn giỏi thật đã làm rất nhiều thuyền : Thuyền được làm bằng những gì? (cô gọi trẻ lên chỉ vào mô hình) Thuyền dùng để làm gì? A đúng rồi! Trong bài thơ “Đèn và thuyền” cũng miêu tả như vậy (cho cả lớp đọc bài thơ) Theo con, mình có thể ngồi lên những chiếc thuyền này đi qua biển được không? Trò chơi “Thuyền và sóng” kết hợp với tiếng sóng trong đàn. Ngoài thuyền còn có những phương tiện gì chạy được trên biển. Cô hỏi thêm trẻ: Nhận xét gì về thuyền và tàu thuỷ? Nhận xét gì về thuyền và canô? Luyện tập : Trò chơi củng cố “đoán với ngôi sao” Tàu thuỷ (chạy nhờ động cơ) Thuyền buồm (chạy nhờ sức gió) Thuyền (chạy nhờ sức người) Luật chơi : trẻ và cô tìm hiểu đặc điểm của chúng sau đó đoán tên gọi Trò chơi luyện tập: Nhóm 1 :đưa PTGT về đúng nơi hoạt động Nhóm 2 : tô màu PTGT đường thuỷ Nhóm 3 : phân loại chúng theo nguyên tắc hoạt động - Trẻ trả lời. Trẻ đọc bài thơ “Đèn và thuyền” Thuyền sẽ bị chìm Trẻ chơi tự do Tàu thuỷ, canô, bè, ghe Trẻ trả lời Trẻ nghe về đặc điểm và trả lời đúng – sai Trẻ lấy và gắn PTGT đường thuỷ về đúng nơi hoạt động IV. Kết thúc giờ học : vận động theo nhạc bài hát “Tàu thuỷ” Chủ điểm: Thế giới động vật Đề tài: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH Lứa tuổi: 4 -5 tuổi Ngày dạy: Thứ 3.23/02/2010 Người dạy: I. Mục đích yêu cầu: * Kiến thức: - Trẻ gọi đúng tên nhận biết được những đặc điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường sống của một số vật nuôi trong gia đình: Gà, vịt, chó mèo....So sánh nhận xét đặc điểm giống và khác nhau giữa gà và vịt * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói câu có đầy đủ chủ ngữ - Trẻ biết hát thể hiện tình cảm bài : Gà trống mèo con và cún con, Ai cũng yêu chú mèo - Trẻ hứng thú chơi trò chơi * Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc con vật. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của cô: Hình ảnh các con gà, vịt ,chó, mèo...Máy chiếu 2.Đồ dùng của cô: Hình các con vật gà, vịt, chó ,mèo, 3.Đội hình: Ngồi theo hình chữ U 4.Địa điểm: Trong lớp III. Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Hát ''Gà trống , mèo con và cún con'' - Cô gọi trẻ lại gần và hát bài''Gà trống , mèo con và cún con'' ? Các con vừa hát bài hát gì ? Bài hát nói về những con vật nào ? Các con có nhận xét gì về nơi ở của các con vậtnày - ''Gà trống , mèo con và cún con'' - Trẻ kể - Là con vật sống trong gia đình - Nhà cô H cũng nuôi nhiều các con vật. Một hôm các con vật tranh luận với nhau con nào cũng nhận là mình đáng yêu nhất. Bây giờ chúng mình cùng giúp cô phân sử con vật nào đáng yêu nhất. * Hoạt động 2: Trò chuyện đầm thoại về các con vật Con gà: Trong cuộc tranh luận sôi nổi ấy, cô H nghe thấy tiếng nói dõng dạc của một con vật....... . ? Đố các con biết đó là tiếng nói của con gì ? Các con có nhận xét gì về con gà trống ? Phần đầu gà có gì ? Phần mình của con gà trống có đặc điểm gì ? Gà có mấy chân ? Các con thấy đuôi của gà trống như thế nào ? Để đánh thức mọi người dậy gà trống phải làm gì ? Ngoài gà trống ra các con còn biết những gà gì nữa ? Đố các con biết gà mái đẻ ra gì nào ? Thức ăn của gà là gì ? Nuôi gà để làm gì - Con gà - Trẻ nhận xét - Đầu, mình,đuôi - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời - Bằng tiếng gáy - Gà mái, gà con - Đẻ trứng - Thóc, gạo,ngô Để lấy thịt, trứng => Củng cố: Con gà trống có phần đầu, phần mình, phần đuôi........... Con vịt: Và cô tiếp tục lắng nghe lần này lần này là giọng nói khàn khàn của một con vật: Còn tôi ngày thì xuống ao bơi để mò tôm mò tép.... ? Các con có nhận xét gì về con vịt này ? Đầu vịt có gì ? Các con có nhận xét gì về mỏ vịt ? Mình của con vịt thì có đặc điểm gì ? Vì sao vịt bơi được ? Vịt đẻ con hay đẻ trứng ? Con vịt kêu như thế nào ? Nuôi vịt để làm gì - Con vịt - Đầu mình đuôi - Trẻ trả lời - Vì chân vịt có màng - Cặp cặp - Lấy thịt và trứng => Củng cố: Con vịt có đầu..........mỏ dài bẹt, chân có màng như mái chèo vững chắc để giúp cho vịt bơi được ở dưới nước + Mở rộng, giáo dục: ? Ngoài con gà con vịt các con biết con vật nào có hai chân hai cánh và đẻ trứng ? Những con vật này thuộc nhóm gì ? Những con vật này có ích lợi gì ? Các con biết những món ăn gì từ thịt và trứng - Trẻ kể tên - Nhóm gia cầm - Cho thịt, trứng - Trẻ kể tên - Những con vật này có rất nhiều ích lợi cho con người vì vậy mà các con phải biết chăm sóc, bảo về, các con có thể giúp bố mẹ cho gà vịt ăn. Các con nhớ không được chơi gần các con vật đó để đảm bảo vệ sinh an toàn *Con mèo: Có một con vật cứ đi đi lại lại nó lên tiếng: Tôi là con vật đi lại nói năng nhẹ nhàng..... ? Các con đoán xem đó là con gì ? Các con có nhận xét già về con mèo ? Đầu mèo có những gì ? Mình mèo như thế nào ? Mèo có mấy chân ? Các con có nhận xét gì về chân mèo ? Đuôi mèo có đặc điểm gì ? Con mèo nó kêu như thế nào ? Con mèo đẻ con hay đẻ trứng ? Mèo thích ăn gì ? Nuôi mèo để làm gì ? Khi bắt chuột con mèo phải như thế nào - Con mèo - Trẻ nhận xét -Trẻ trả lời - Đuôi mèo dài - Đẻ con - Ăn cá, Chuột - Để bắt chuột => Củng cố: Mèo có đầu, mình, đuôi.......dưới chân mèo có đệm thịt và móng vuốt rất nhọn.............. - Cho trẻ hát bài: Ai cũng yêu chú mèo * Con chó: Trong suốt cuộc tranh luận ấy, cô H thấy một con vật rất điềm đạm ......... ? Các con có biết đấy là con vật gì không ? Các con có nhận xét gì về bề ngoài của con chó - Câu hỏi tương tự như hỏi con mèo => Củng cố: Con chó có đầu, mình, đuôi....... + Mở rộng: ? Ngoài chó, mèo ra các con còn biết con gì có bốn chân đẻ con ? Những con vật này thuộc nhóm gì * Giáo dục: Những con vật này có rất nhiều lợi ích cho con người, ngoài cung cấp thực phẩm ra .........Vì vậy các con cần biết yêu quý và chăm sóc các con vật đó Vậy qua câu chuyện này các con thấy con vật nào đáng yêu nhất, cô thấy các con vật này đều rất là đáng yêu. * So sánh con gà con vịt - Cô đưa hình ảnh bốn con vật, cất dần số hình ảnh để lại con gà và con vịt ? Con gà và con vịt có đặc điểm gì giống nhau ? Gà và vịt có điểm gì khác nhau => Củng cố lại lời nhận xét của trẻ * HĐ 3: Trò chơi luyện tập TC: Thi xem đội nào nhanh Cô nói cách chơi, luật chơi, sau đó tổ chức cho trẻ chơi - Trẻ chơi xong cô cungf trẻ kiểm tra kết quả, tuyên bố đội chiến thắng * HĐ 4: Kết thúc: hát "Gà trống, mèo con và cún con", ra chơi. CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Tìm hiểu về công việc của chú công nhân xây dựng” ĐỘ TUỔI: 4 -5 Tuổi THỜI GIAN: 25 – 30 phút KẾT QUẢ MONG ĐỢI Kiến thức: -Trẻ hiểu những công trình xây dựng là do những chú công nhân xây dựng làm
File đính kèm:
- giao_an_kpkh.docx