Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Đồ chơi của bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Trâm

1. Góc nhận biết tập nói

a. Mục đích

- Cho trẻ xem tranh ảnh sinh hoạt của bé có nhu cầu về ăn, ngủ, vệ sinh.

- Đọc cho trẻ nghe những câu chuyện, bài thơ giáo dục về giờ ăn, ngủ, vệ sinh.

-Trẻ biết tên gọi của từng góc chơi, và biết sử dụng đồ dùng ở các góc.

- Trẻ vào góc tập nói những đổ chơi mà bé thích.

- Trẻ vào góc tập nói những loại đồ chơi chuyển động được

- Trẻ vào góc nghe cô kể chuyện, nhớ tên chuyện, hiểu nội dung truyện, các nhân vật trong chuyện.

- Trẻ vào góc chơi với sách biết lật từng tranh sách để xem

- Trẻ vào góc tập nói tên đồ dùng học tập.

- Cô cho cháu vào gócđọc các bài thơ theo chủ đề phù hợp với lứa tuổi. Rèn cho trẻ có thể kể chuyện, đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo.

b. Chuẩn bị đồ dùng

- Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá, sách

- Gối ngồi…

- Sách kể chuyện cho trẻ nghe

- Tranh truyện về thiên nhiên

- Tranh kể chuyện sáng tạo…

- Tranh kể chuyện theo tranh

- Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học,

2. Góc nhận biết phân biệt

a. Mục đích

- Cho trẻ thực hiện các bài tập theo chủ đề.

- Cho trẻ biết phân biệt các màu theo đồ vật

- Trẻ biết chơi với đồ chơi góc.

- Trẻ vào góc nhận biết các đồ chơi hàng ngày trẻ thích

- Trẻ vào góc nhận biết các loại đồ chơi lắp ráp.

- Trẻ vào góc tập nói những loại đồ chơi chuyển động được.

- Trẻ vào góc nhận biết màu xanh

- Trẻ vào góc nhận biết đồ dùng học tập.

- Trẻ vào góc thực hiện các bài tập một cách khéo léo và thông minh nhờ đôi bàn tay.

b. Chuẩn bị:

- Cô chuẩn bị lô tô, nhiều đồ chơi với nhiều màu sắc khác nhau, yêu cầu trẻ tìm đồ chơi theo màu.

3. Góc vận động

a. Mục đích

- Cho trẻ vào góc chơi với các trò chơi mang tính chất thi đua để rèn được kỹ năng chạy khi trẻ chơi ngoài trời.

- Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để rèn đôi chân khỏe mạnh.

- Trẻ biết công dụng của bóng dùng để đá, tung ném...

- Trẻ vào góc dùng gạch xây hàng rào , xây nhà, xây đường.

- Trẻ biết túi cát dùng để ném.

- Trẻ vào chơi với các loại trò chơi vận động phù hợp với trẻ và những trò chơi mà trẻ thích.

- Trẻ vào chơi với gạch, khối gỗ với các màu sắc hình dạng khác nhau để ráp thành đồ chơi mà bé thích

- Trẻ vào chơi với các loại có thể chuyển động được.

-Trẻ chơi với đồ chơi kéo xe, bóng, gây, vòng...khi trẻ hoạt động xong trẻ biết cất đồ chơi vào nơi quy định.

- Trẻ dùng gạch xây nhà, xây chuồng chăn nuôi.

- Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để rèn đôi tay khỏe mạnh.

- Trẻ vào chơi với các loại trò chơi vận động .

- Cho cháu vào góc chơi theo ý thích, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi

b. Đồ dùng bổ sung:

- Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát…

doc90 trang | Chia sẻ: thuynguyen12 | Ngày: 09/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Chủ đề: Đồ chơi của bé - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Trâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 11
 CHỦ ĐỀ: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ
 Thời gian 4 tuần: Từ 4/11 – 29/11/2024
Stt Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục
I PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
1 2. Thực hiện được - Thực hiện qua 36 + Thể dục sáng: Trẻ thực hiện 
 các động tác trong bài thể dục sáng được các động tác cơ bản để giúp 
 bài tập thể dục: hít cho cơ thể khóe mạnh biết phối 
 thở, tay, lưng/bụng hợp hài hòa giữ tay, mắt, chân.
 và chân. - Trẻ thực hiện các động tác của 
 bài thể dục sáng qua 4 bài thể 
 dục 9,10,11,12
* Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ
2 4. Trẻ ngủ một giấc - Luyện thói quen - Hoạt động chơi sáng: 
 buổi trưa. ngủ 1 giấc trưa + Góc phản ánh sinh hoạt: 
 - Trẻ biết vào góc chơi với búp 
 bê biết đến giờ nào là giờ ăn, giờ 
 nào là giờ ngủ.
 - Trẻ đóng vai bác sĩ khám bệnh 
 cho bệnh nhân phải ngủ đủ giấc 
 để cơ thể được khỏe mạnh.
 - Trẻ đóng vai mẹ ru cho bé ngủ
 - Hoạt động giờ ăn: Trò chuyện 
 với trẻ về giờ giấc ngủ, giờ ăn 
 hàng ngày trong mỗi bữa ăn.
3 5. Trẻ biết đi vệ sinh - Tập nói với người - Dạo chơi ngoài trời: giáo dục 
 đúng nơi quy định lớn khi có nhu cầu cháu biết nói với người lớn khi 
 ăn ngủ, vệ sinh có nhu cầu ăn ngủ vệ sinh
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc phản ánh sinh hoạt: 
 - Cho trẻ chơi mẹ con, con đói 
 đòi mẹ cho uống sữa, cho ăn 
 cơm, nói với mẹ con đi vệ sinh...
 + Góc nhận biết tập nói: 
 - Cho trẻ xem tranh ảnh sinh 
 hoạt của bé có nhu cầu về ăn, 
 ngủ, vệ sinh. 
 - Đọc cho trẻ nghe những câu 
 chuyện, bài thơ giáo dục về giờ 
 ăn, ngủ, vệ sinh.
 + Góc nghệ thuật: - Cho trẻ nghe hát những bài hát 
 về giáo dục vệ sinh, các bài hát 
 khi cháu ngủ.
 - Cho trẻ di màu các đồ vật phục 
 vụ trong việc ăn uống như: Ca, 
 chén, tô...
* Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi
4 6. Trẻ có khả năng - Đi bước qua 5 – 6 - Hoạt động học: 
 giữ được thăng bằng ô + Thể dục: Đi qua 5 – 6 ô
 trong vận động - Hoạt động chơi sáng:
 đi/chạy thay đổi tốc + Góc vận động:
 độ nhanh - chậm theo - Trẻ vào góc chơi với bóng, gậy, 
 cô hoặc đi trong vòng.
 đường hẹp có bê vật - Trẻ vào góc làm chú công nhân 
 trên tay. xây đường, xây vạch thẳng.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 đi.
 - Đứng co 1 chân - Hoạt động học: 
 + Thể dục: Đứng co một chân
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc vận động
 - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, 
 dây, chơi với các trò chơi vận 
 động để rèn đôi chân khỏe mạnh.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 đứng co 1 chân.
* Có một số tố chất vận động ban đầu (nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể)
5 8. Thực hiện phối - Tung bóng về - Hoạt động học: 
 hợp vận động tay – phía trước + Thể dục: Tung bóng về phía 
 mắt: tung – bắt bóng trước
 với cô ở khoảng cách - Hoạt động chơi sáng:
 1m. + Góc vận động:
 - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, 
 dây, chơi với các trò chơi vận 
 động để rèn đôi tay khỏe mạnh.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 tung
6 11. Trẻ có thể biết thể - Ném xa bằng 1 - Hoạt động học: 
 hiện sức mạnh của cơ tay + Thể dục: Ném xa bằng 1 tay
 bắp trong vận động - Hoạt động chơi sáng:
 ném, đá bóng: ném + Góc vận động:
 xa lên phía trước - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, bằng một tay (tối dây, chơi với các trò chơi vận 
 thiểu 1,5m) động để rèn đôi tay khỏe mạnh.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 tung
* Có khả năng phối hợp khéo léo cử động bàn tay, ngón tay
7 14. Trẻ biết vận - Trẻ biết cách lật - Hoạt động chơi sáng:
 động, bàn tay, ngón mở trang sách + Góc nhận biết tập nói: 
 tay – thực hiện “múa - Trẻ vào góc chơi với sách biết 
 khéo” lật từng tranh sách để xem
 + Góc nghệ thuật:
 - Trẻ vào góc di màu tranh rỗng 
 bằng đôi bàn tay khéo léo của 
 mình 
 + Góc nhận biết phân biệt:
 - Trẻ vào góc thực hiện các bài 
 tập một cách khéo léo và thông 
 minh nhờ đôi bàn tay.
II. PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Thích tìm hiểu khám phá thể giới xung quanh.
8 21. Trẻ có thể chơi - Dạy trẻ biết được - Hoạt động đón trẻ: 
 bắt trước một số hành một số đồ dùng đồ - Trẻ biết chơi những đồ chơi của 
 động quen thuộc của chơi ở các góc khác từng góc và công dụng của đồ 
 những người gần gũi. nhau dùng đó.
 Sử dụng được một số - Trẻ biết để đồ dùng cá nhân của 
 đồ dùng đồ chơi quen mình biết nơi để cất đồ dùng
 thuộc - Hoạt động chơi sáng: 
 + Góc nhận biết phân biệt: 
 - Cho trẻ thực hiện các bài tập 
 theo chủ đề.
 - Cho trẻ biết phân biệt các màu 
 theo đồ vật
 - Trẻ biết chơi với đồ chơi góc.
 + Góc nhận biết tập nói:
 -Trẻ biết tên gọi của từng góc 
 chơi, và biết sử dụng đồ dùng ở 
 các góc.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ biết đồ dùng gia đình là để 
 nấu ăn.
 + Góc vận động:
 - Trẻ biết công dụng của bóng 
 dùng để đá, tung ném...
 - Trẻ vào góc dùng gạch xây 
 hàng rào , xây nhà, xây đường. - Trẻ biết túi cát dùng để ném.
 + Góc nghệ thuật: 
 - Cho trẻ di màu theo ý thích.
 - Trẻ biết công dụng của nơ 
 múa,bông múa, trống.
 - Trẻ biết vào góc xâu để tạo ra 
 sản phẩm.
* Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu 
nói đơn giản.
9 23. Trẻ có thể chỉ/ lấy + Nhận biết màu - Hoạt động học: 
 được đồ vật có màu xanh + NBPB: Nhận biết màu xanh
 đỏ, vàng, xanh khi - Hoạt động chơi sáng:
 yêu cầu. + Góc nhận biết phân biệt:
 - Trẻ vào góc nhận biết màu 
 xanh
 + Góc nhận biết tập nói:
 Trẻ vào góc xem tranh, tập nói 
 những đồ vật có màu xanh.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ vào góc chơi với các loại 
 rau củ quả có màu xanh.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 nhận biết màu
* Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi, 
quen thuộc.
10 27. Trẻ có thể chỉ/ - Có thể chỉ/ gọi tên - Hoạt động học: 
 gọi tên được một số được một số đồ + KPXH: Tìm hiểu những đồ 
 đồ dùng, đồ chơi, con dùng, đồ chơi, con chơi bé thích
 vật, quả quen thuộc. vật, quả quen thuộc. - Hoạt động chơi sáng:
 + Tìm hiểu hững + Góc nhận biết phân biệt:
 đồ chơi bé thích - Trẻ vào góc nhận biết các đồ 
 chơi hàng ngày trẻ thích
 + Góc nhận biết tập nói:
 - Trẻ vào góc tập nói
 những đổ chơi mà bé thích.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ vào góc nói tên những loại 
 đồ dùng trong gia đình mà bé 
 thích.
 + Góc nghệ thuật:
 - Trẻ vào góc vẽ và di màu các 
 loại đồ chơi mà bé thích.
 + Góc vận động:
 - Trẻ vào chơi với các loại trò chơi vận động phù hợp với trẻ và 
 những trò chơi mà trẻ thích.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc nhận biết đồ 
 chơi bé thích.
+ Tìm hiểu đồ chơi - Hoạt động học: 
lắp ráp + KPXH: Tìm hiểu đồ chơi lắp 
 ráp
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc nhận biết phân biệt:
 - Trẻ vào góc nhận biết các loại 
 đồ chơi lắp ráp.
 + Góc nhận biết tập nói:
 - Trẻ vào góc tập nói và xem 
 tranh ảnh những đồ chơi lắp ráp.
 + Góc nghệ thuật:
 - Trẻ vào xem tranh và di màu 
 các loại đồ chơi lắp ráp.
 + Góc vận động:
 - Trẻ vào chơi với gạch, khối gỗ 
 với các màu sắc hình dạng khác 
 nhau để ráp thành đồ chơi mà bé 
 thích.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc nhận biết đồ 
 chơi lắp ráp.
+ Tìm hiểu những - Hoạt động học: 
đồ chơi có thể + KPXH: Tìm hiểu những đồ 
chuyển động được chơi có thể chuyển động được.
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc nhận biết phân biệt:
 - Trẻ vào góc nhận biết và phân 
 biệt các loại đồ chơi chuyển 
 động được.
 + Góc nhận biết tập nói:
 - Trẻ vào góc tập nói
 những loại đồ chơi chuyển động 
 được.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ vào góc nói tên những loại 
 đồ dùng trong gia đình có thể di 
 chuyển được.
 + Góc nghệ thuật:
 - Trẻ vào góc vẽ và di màu các 
 loại đồ chơi có thể chuyển động . + Góc vận động:
 - Trẻ vào chơi với các loại có thể 
 chuyển động được.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc trò chuyện về 
 đồ chơi chuyển động được.
 + Tìm hiểu đồ - Hoạt động học: 
 dùng học tập + KPXH: Tìm hiểu đồ dùng 
 học tập.
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc nhận biết phân biệt:
 - Trẻ vào góc nhận biết đồ dùng 
 học tập.
 + Góc nhận biết tập nói:
 - Trẻ vào góc tập nói tên đồ dùng 
 học tập.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ vào góc đóng vai người bán 
 hàng và mua hàng bán đồ dùng 
 học tập,
 + Góc nghệ thuật:
 - Trẻ vào góc vẽ và di màu đồ 
 dùng học tập
 + Góc vận động:
 - Trẻ vào chơi với các loại trò 
 chơi vận động .
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc nhận biết các 
 loại đồ dùng học tập.
III. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: 
* Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói:
11 28. Trẻ thực hiện - Nghe và hiểu lời - Dạo chơi ngoài trời:
 được nhiệm vụ gồm 2 nói và làm theo 2 - 3 + Góc thiên nhiên khám phá:
 – 3 hành động. công việc đơn giản, - Trẻ tham gia hoạt động dạo 
 vừa sức. chơi ngoài trời quan sát hoa 
 lan,bầu trời, rau muống vá các 
 trò chơi vận động và dân gian 
 như: Trời nắng trời mưa, cáo và 
 thỏ choi vói bóng, mèo và chim 
 sẽ, bẫy chuột,...,lộn cầu vòng, 
 kéo cưa lừa xẻ.. dung dăng dung 
 dẻ, rồng rắn lên mây, nu na nu 
 nống.
 - Trẻ nhận biết được và làm theo 
 2 – 3 công việc đơn giản, vừa sức như: Con hãy cất đồ dùng đồ 
 chơi ngoài trời, con hãy rửa tay 
 trước khi vào lớp...
 - Hoạt động chơi sáng: 
 + Góc vận động: 
 - Trẻ chơi với đồ chơi kéo xe, 
 bóng, gậy, vòng... khi trẻ hoạt 
 động xong trẻ biết cất đồ chơi 
 vào nơi quy định.
 - Trẻ dùng gạch xây nhà, xây 
 chuồng chăn nuôi.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 -Trẻ cho trò chơi mẹ con, mẹ 
 nói gì con sẽ làm theo lời mẹ 
 dặn. 
 - Trẻ vào góc chơi xong biết để 
 đồ dùng đúng nơi.
 - Trẻ chơi đóng vai đi chợ mua 
 đồ theo lời mẹ dặn.
12 30. Trẻ hiểu nội dung - Nghe các câu - Hoạt động học: 
 truyện ngắn đơn giản: truyện theo chủ đề + Truyện “Chiếc đu màu đỏ”
 trả lời được các câu phù hợp với lứa tuổi + Góc nhận biết tập nói:
 hỏi về tên truyện, tên + Truyện “Chiếc - Trẻ vào góc nghe cô kể chuyện, 
 và hành động của các đu màu đỏ” nhớ tên chuyện, hiểu nội dung 
 nhân vật. truyện, các nhân vật trong 
 chuyện.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 kể truyện diễn cảm.
* Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói:
13 31. Trẻ có thể trả lời - Trẻ trả lời và sử - Hoạt động đón, trả trẻ:
 các câu hỏi: “Ai đây dụng được các câu - Trò chuyện với trẻ hỏi trẻ sáng 
 ?” ; “ Cái gì đây ?” ; hỏi đơn giản khi ai đưa con đi học.
 “ làm gì ? ; “ thế nghe lời nói, cử chỉ - Trò chuyện với trẻ trước khi đi 
 nào ?. của người lớn. học con phải thưa ông, bà ,cha 
 mẹ và những người lớn trong gia 
 đình.
 - Trò chuyện với trẻ khi đến lớp 
 con phải chào cô và chào khi có 
 khách vào lớp.
* Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn đạt nhu cầu:
14 32. Trẻ có khả năng - Sử dụng các câu - Hoạt động vệ sinh: Trẻ có thể 
 nói được câu đơn 2 – hỏi có 3- 4 tiếng để thể hiện mong muốn cá nhân của 
 3 tiếng: đi chơi; mẹ diễn đạt mong mình với người lớn khi có nhu 
 bế; mẹ bế bé;... muốn, nhu cầu của cầu. bản thân 
* Trẻ có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời 
nói:
15 36. Trẻ có thể kể - Đọc các bài thơ - Hoạt động học: 
 chuyện, đọc được bài theo chủ đề phù hợp + Thơ “Bập bênh”
 thơ, ca dao, đồng dao với lứa tuổi - Hoạt động chơi sáng:
 với sự giúp đỡ của cô + Thơ “Bập bênh” + Góc nhận biết tập nói: Cô cho 
 giáo cháu vào góc đọc các bài thơ 
 theo chủ đề phù hợp với lứa tuổi. 
 Rèn cho trẻ có thể kể chuyện, 
 đọc được bài thơ, ca dao, đồng 
 dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 đọc thơ, kết hợp điệu bộ.
 + Thơ “Đi dép” - Hoạt động học: 
 + Thơ “Đi dép”
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc nhận biết tập nói: Cô cho 
 cháu vào góc đọc các bài thơ 
 theo chủ đề phù hợp với lứa tuổi. 
 Rèn cho trẻ có thể kể chuyện, 
 đọc được bài thơ, ca dao, đồng 
 dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 đọc thơ, kết hợp điệu bộ.
* Hồn nhiên trong giao tiếp
16 37. Trẻ có thể nói to, - Không xưng tao, - Hoạt đông đón trẻ:
 đủ nghe, lễ phép gọi mày với bạn, - Trẻ đến lớp biết chào cô, chào 
 thích trò chuyện với bạn.
 bạn. - Trẻ biết quan tâm đến bạn 
 không xưng tao, gọi mày với 
 bạn, thích trò chuyện với bạn.
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ chơi trò chơi đóng vai trò 
 chuyện cùng bạn không xưng tao 
 gọi mày với nhau.
IV/PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM – KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẪM MỸ.
*Có khả năng cảm nhận và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi
17 40. Trẻ có thể biểu lộ - Dạy trẻ biết cảm - Hoạt động đón trẻ:
 sự thích giao tiếp với ơn - Trẻ biết cám ơn khi người lớn 
 người khác bằng cử cho quà bánh. chỉ, lời nói với những - Biết cảm ơn khi được người 
 người gần gũi. khác giúp đỡ.
 . - Hoạt động học: 
 + KNXH: Dạy trẻ biết cảm ơn
 - Hoạt động chơi sáng: 
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ vào góc chơi trò chơi đóng 
 vai mua và biết cảm ơn khi được 
 nhận quà.
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ biết 
 cám ơn.
Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt
18 46. Trẻ biết bắt - Tập sử dụng đồ - Hoạt động chơi sáng:
 chước một số hành vi dùng, đồ chơi. + Góc phản ánh sinh hoạt: Cô 
 xã hội đơn giản (bế cho cháu vào góc chơi với búp 
 búp bê, cho búp bê bê, cô hướng dẫn cách sử dụng 
 ăn, nghe điện thoại). đồ dùng, đồ chơi. 
 + Góc vận động: Cho cháu vào 
 góc chơi theo ý thích, cô hướng 
 dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ 
 chơi
19 48. Trẻ có thể thực - Thực hiện một số - Hoạt động vệ sinh:
 hiên một số yêu cầu qui định đơn giản - Trẻ biết xếp hàng khi đi vệ 
 của người lớn trong sinh hoạt ở sinh, biết xếp hàng khi đi rửa tay.
 nhóm, lớp: xếp hàng + Góc thiên nhiên khám phá: 
 chờ đến lượt, để đồ - Trẻ biết chờ đến lượt khi quan 
 chơi vào nơi quy sát, biết giơ tay trước khi trả lời 
 định câu hỏi.
 - Biết chờ xếp hàng rửa tay sau 
 khi chơi và khi đi vệ sinh.
*Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc, thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích 
nghe đọc thơ, kể chuyện 
20 49. Trẻ biết hát và - Hát các bài hát - Hoạt động học: 
 vận động đơn giản theo chủ đề phù hợp + Dạy hát “Búp bê”
 theo một vài bày hát / với lứa tuổi. - Hoạt động chơi sáng:
 bản nhạc quen thuộc. + Dạy hát “Búp + Góc âm nhạc: Cho cháu vào 
 bê” góc hát bài “Búp bê” 
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại lời bài 
 hát
 - Vận động theo một Hoạt động học: 
 số bài hát đơn giản + Vận động “Búp bê”
 phù hợp với lứa - Hoạt động chơi sáng:
 tuổi. + Góc âm nhạc: Cho cháu vào + Vận động “Búp góc vận động bài “Búp bê”
 bê” - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 vận động
 + Vận động “Đồ - Hoạt động học: 
 chơi của bé” + Vận động “Đồ chơi của bé”
 - Hoạt động chơi sáng:
 + Góc nghệ thuật: Cho cháu vào 
 góc vận động bài “Đồ chơi của 
 bé”
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 vận động.
21 50. Trẻ thích tô màu, - Di màu. - Hoạt động học: 
 vẽ, nặn, xâu, xé, xếp + Di màu chiếc xe + Tạo hình: Di màu chiếc xe
 hình, xem tranh (cầm - Hoạt động chơi sáng:
 bút di màu, vẽ + Góc nghệ thuật: 
 nguệch ngoạc). - Cô cho cháu vào góc “di màu 
 chiếc xe”
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại kỹ năng 
 di màu
 - Nặn - Hoạt động học:
 + Nặn quả bóng + Tạo hình: Nặn quả bóng
 + Nặn hòn bi + Tạo hình: Nặn hòn bi
 + Góc nghệ thuật:
 - Cô cho cháu vào góc “Nặn quả 
 bóng” “Nặn hòn bi”
 - Hoạt động chiều:
 - Cho trẻ vào góc ôn lại KN nặn
22 51. Trẻ thích hoạt - Bé làm quen với - Hoạt động học:
 động: nhào đất nặn; bút + Vận động tinh: Bé làm quen 
 vẽ tổ chim; xâu vòng với bút.
 tay, chuỗi đeo cổ. Hoạt động chơi sáng:
 - Góc nghệ thuật: Trẻ vào góc 
 làm quen với bút màu, dùng bút 
 để di màu qua hoạt động tạo 
 hình.
 - Góc nhận biết phân biệt :
 -Trẻ vào góc nhận biết bút màu 
 với các màu khác nhau.
 - Hoạt động chiều:
 - Trẻ vào góc ôn luyện kĩ năng 
 nhận biết. DỰ KIẾN MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
1. Góc nhận biết tập nói
a. Mục đích
- Cho trẻ xem tranh ảnh sinh hoạt của bé có nhu cầu về ăn, ngủ, vệ sinh. 
- Đọc cho trẻ nghe những câu chuyện, bài thơ giáo dục về giờ ăn, ngủ, vệ sinh.
-Trẻ biết tên gọi của từng góc chơi, và biết sử dụng đồ dùng ở các góc.
- Trẻ vào góc tập nói những đổ chơi mà bé thích.
- Trẻ vào góc tập nói những loại đồ chơi chuyển động được
- Trẻ vào góc nghe cô kể chuyện, nhớ tên chuyện, hiểu nội dung truyện, các 
nhân vật trong chuyện.
- Trẻ vào góc chơi với sách biết lật từng tranh sách để xem
- Trẻ vào góc tập nói tên đồ dùng học tập.
- Cô cho cháu vào gócđọc các bài thơ theo chủ đề phù hợp với lứa tuổi. Rèn cho 
trẻ có thể kể chuyện, đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô 
giáo.
b. Chuẩn bị đồ dùng
- Bổ sung tranh ảnh trong chủ đề, giá, sách
- Gối ngồi 
- Sách kể chuyện cho trẻ nghe
- Tranh truyện về thiên nhiên
- Tranh kể chuyện sáng tạo 
 - Tranh kể chuyện theo tranh
- Tập thơ để cháu đọc thơ theo tranh, tranh thơ đã học,
2. Góc nhận biết phân biệt
a. Mục đích
- Cho trẻ thực hiện các bài tập theo chủ đề.
- Cho trẻ biết phân biệt các màu theo đồ vật
- Trẻ biết chơi với đồ chơi góc.
- Trẻ vào góc nhận biết các đồ chơi hàng ngày trẻ thích
- Trẻ vào góc nhận biết các loại đồ chơi lắp ráp.
- Trẻ vào góc tập nói những loại đồ chơi chuyển động được.
- Trẻ vào góc nhận biết màu xanh
- Trẻ vào góc nhận biết đồ dùng học tập.
- Trẻ vào góc thực hiện các bài tập một cách khéo léo và thông minh nhờ đôi 
bàn tay.
b. Chuẩn bị:
- Cô chuẩn bị lô tô, nhiều đồ chơi với nhiều màu sắc khác nhau, yêu cầu trẻ tìm 
đồ chơi theo màu.
3. Góc vận động
a. Mục đích
- Cho trẻ vào góc chơi với các trò chơi mang tính chất thi đua để rèn được kỹ 
năng chạy khi trẻ chơi ngoài trời. - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để rèn đôi 
chân khỏe mạnh.
- Trẻ biết công dụng của bóng dùng để đá, tung ném...
- Trẻ vào góc dùng gạch xây hàng rào , xây nhà, xây đường.
- Trẻ biết túi cát dùng để ném.
- Trẻ vào chơi với các loại trò chơi vận động phù hợp với trẻ và những trò chơi 
mà trẻ thích.
- Trẻ vào chơi với gạch, khối gỗ với các màu sắc hình dạng khác nhau để ráp 
thành đồ chơi mà bé thích
- Trẻ vào chơi với các loại có thể chuyển động được.
-Trẻ chơi với đồ chơi kéo xe, bóng, gây, vòng...khi trẻ hoạt động xong trẻ biết 
cất đồ chơi vào nơi quy định.
- Trẻ dùng gạch xây nhà, xây chuồng chăn nuôi.
- Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để rèn đôi 
tay khỏe mạnh.
- Trẻ vào chơi với các loại trò chơi vận động .
- Cho cháu vào góc chơi theo ý thích, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ 
chơi
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các loại bóng, các loại xe kéo, túi cát 
4. Góc phản ánh sinh hoạt
a. Mục đích
- Trẻ biết vào góc chơi với búp bê biết đến giờ nào là giờ ăn, giờ nào là giờ ngủ.
- Trẻ đóng vai bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân phải ngủ đủ giấc để cơ thể được 
khỏe mạnh.
- Trẻ đóng vai mẹ ru cho bé ngủ
- Cho trẻ chơi mẹ con, con đói đòi mẹ cho uống sữa, cho ăn cơm, nói với mẹ con 
đi vệ sinh...
- Trẻ biết đồ dùng gia đình là để nấu ăn.
- Trẻ vào góc nói tên những loại đồ dùng trong gia đình mà bé thích.
- Trẻ vào góc nói tên những loại đồ dùng trong gia đình có thể di chuyển được.
- Trẻ vào góc chơi với các loại rau củ quả có màu xanh.
- Trẻ vào góc tắm cho e búp bê soi gương chải tóc cho e búp bê.
- Cô cho cháu vào góc chơi với búp bê, cô hướng dẫn cách sử dụng đồ dùng, đồ 
chơi. 
- Trẻ vào góc chơi trò chơi đóng vai mua và biết cảm ơn khi được nhận quà.
- Trẻ chơi trò chơi đóng vai trò chuyện cùng bạn không xưng tao gọi mày với 
nhau.
- Trẻ vào góc đóng vai người bán hàng và mua hàng bán đồ dùng học tập,
b. Chuẩn bị:
- Búp bê, niệm, gối, bình sữa
-Chén, muỗng cạnh búp bê
- Quần áo bác sĩ - Tủ thuốc
5. Góc nghệ thuật
a. Mục đích
- Cho trẻ nghe hát những bài hát về giáo dục vệ sinh, các bài hát khi cháu ngủ.
- Cho trẻ di màu các đồ vật phục vụ trong việc ăn uống như: Ca, chén, tô...
- Cho trẻ di màu theo ý thích.
- Trẻ biết công dụng của nơ múa,bông múa, trống.
- Cho trẻ vào góc hát và vận động bài “Búp bê”
- Trẻ vào góc vẽ và di màu các loại đồ chơi mà bé thích.
- Trẻ vào xem tranh và di màu các loại đồ chơi lắp ráp.
- Trẻ vào góc vẽ và di màu các loại đồ chơi có thể chuyển động
- Cô cho cháu vào góc “Di màu chiếc xe”
- Cô cho cháu vào góc “Nặn quả bóng” “Nặn hòn bi”
- Trẻ vào góc vẽ và di màu đồ dùng học tập
- Trẻ vào góc di màu tranh rỗng bằng đôi bàn tay khéo léo của mình 
b. Đồ dùng bổ sung:
- Các dụng cụ âm nhạc, mũ mão
- Sân khấu biểu diễn
- Bàn, ghế, đất , bút sáp, giấy màu, giấy vẽ
- Chai nhựa.
6. Góc thiên nhiên khám phá.
a. Mục đích
- Trẻ tham gia hoạt động dạo chơi ngoài trời quan sát hoa lan,bầu trời, rau 
muống vá các trò chơi vận động và dân gian như: Trời nắng trời mưa,cáo và 
thỏ,lộn cầu vòng, kéo cưa lừa xẻ..
- Trẻ nhận biết được và làm theo 2- 3 công việc đơn giản, vừa sức như: Con hãy 
cất đồ dùng đồ chơi ngoài trời, con hãy rửa tay trước khi vào lớp..
- Trẻ biết chờ đến lượt khi quan sát, biết giơ tay trước khi trả lời câu hỏi.
- Biết chờ xếp hàng rửa tay sau khi chơi và khi đi vệ sinh
b. Chuẩn bị đồ dùng:
- Kệ để đồ dùng ngời trời.
- Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, chai cho trẻ tưới 
- Một số hoa kiểng
- Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in 
 - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai nhựa KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 1
 Chủ đề: Những đồ chơi bé thích
 Thời gian: Từ ngày 4/11- 8/11/2024
Hoạt Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu
động
Đón trẻ, - Giáo viên chuẩn bị phòng lớp sạch sẽ thoáng mát.
chơi - Cô ân cần đón trẻ, giao tiếp lịch sự với phụ huynh.
 - Trẻ biết chơi những đồ chơi của từng góc và công dụng của đồ dùng đó.
 - Trẻ biết để đồ dùng cá nhân của mình biết nơi để cất đồ dùng
Thể dục Bài 9 kết hợp bài hát “Đồ chơi của em”
sáng 
Dạo * Chơi ngoài trời
chơi - Quan sát: Quan sát rau diếp cá, hoa lan, sân trường, cây bàng, cây sứ 
ngoài cùi.
trời Chơi trò chơi:
 - Vận Động: Mèo và chim Sẽ, Cáo và thỏ.
 - Dân gian: Dung dăng dung dẽ, lộn cầu vòng, kéo cưa lừa xẻ.
 - Chơi tự do: Chơi với các đồ chơi ngoài trời, chơi ở khu phát triển vận 
 động.
Chơi – Âm nhạc Văn học: Thể dục Tạo hình Nhận biết 
tập Hát: Búp bê Thơ: Bập Đi bước qua Nặn quả bóng tập nói:
(Buổi bênh 5 – 6 ô Tìm hiểu 
sáng) những đồ 
có chủ chơi bé 
định thích
Chơi với + Góc nhận biết tập nói: 
đồ chơi, - Cho trẻ xem tranh ảnh sinh hoạt của bé có nhu cầu về ăn, ngủ, vệ sinh. 
hoạt - Đọc cho trẻ nghe những câu chuyện, bài thơ giáo dục về giờ ăn, ngủ, vệ 
động sinh.
theo ý - Trẻ vào góc tập nói những đổ chơi mà bé thích
thích + Góc nhận biết phân biệt: 
 - Cho trẻ thực hiện các bài tập theo chủ đề.
 - Trẻ vào góc nhận biết các đồ chơi hàng ngày trẻ thích
 - Trẻ biết chơi với đồ chơi góc.
 + Góc vận động: 
 - Cho trẻ vào góc chơi với các trò chơi mang tính chất thi đua để rèn được 
 kỹ năng chạy khi trẻ chơi ngoài trời.
 - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để 
 rèn đôi chân khỏe mạnh.
 - Trẻ biết công dụng của bóng dùng để đá, tung ném...
 - Trẻ vào góc dùng gạch xây hàng rào , xây nhà, xây đường.
 + Góc phản ánh sinh hoạt:
 - Trẻ biết vào góc chơi với búp bê biết đến giờ nào là giờ ăn, giờ nào là giờ ngủ.
 - Trẻ đóng vai bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân phải ngủ đủ giấc để cơ thể 
 được khỏe mạnh.
 - Trẻ đóng vai mẹ ru cho bé ngủ
 + Góc nghệ thuật: 
 - Cho trẻ nghe hát những bài hát về giáo dục vệ sinh, các bài hát khi cháu 
 ngủ.
 - Cho trẻ di màu các đồ vật phục vụ trong việc ăn uống như: Ca, chén,
 tô...
 - Cho trẻ di màu theo ý thích.
 - Trẻ biết công dụng của nơ múa,bông múa, trống.
 - ho cháu vào góc hát bài “Búp bê”
 + Góc thiên nhiên khám phá : 
 - Trẻ tham gia hoạt động dạo chơi ngoài trời quan sát hoa lan,bầu trời, rau 
 muống vá các trò chơi vận động và dân gian như:Trời nắng trời mưa,cáo 
 và thỏ choi vói bóng, mèo và chim sẽ,bẫy chuột,...,lộn cầu vòng, kéo cưa 
 lừa xẻ.. dung dăng dung dẻ, rồng rắn lên mây, nu na nu nống
 - Chơi với đồ chơi theo ý thích
 - Trẻ vào góc chơi với búp bê, cho búp bê ăn, ru búp bê ngủ, tắm búp bê.
Chơi – - Trẻ nghe các bài hát về chủ đề.
tập (buổi - Trẻ chơi với đất nặn, nặn vòng tròn 
chiều) - Cho trẻ vào - Cho trẻ - Cho trẻ vào - Cho trẻ ôn - Cho trẻ 
 góc ôn lại lời vào góc ôn lại góc ôn lại kỹ lại kỹ năng vào góc 
 bài hát kỹ năng đọc năng đi. nặn nhận biết 
 thơ, kết hợp đồ chơi bé 
 điệu bộ thích.
Trẻ - Trẻ biết chơi với các đồ chơi khác nhau để tạo thành sản phẩm mà trẻ 
chuẩn bị làm. Chơi xong trẻ biết thu dọn đồ dùng đồ chơi và để đúng nơi quy định.
ra về và - Cho trẻ xếp gọn đồ chơi.
trả trẻ - Vệ sinh cá nhân trẻ trước khi ra về. Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024
 THỂ DỤC SÁNG (Bài số 9)
 Bài hát “Đồ chơi của em” 
I. Mục đích yêu cầu
 - Cháu hiểu về thể dục sáng, có ích cho sức khỏe .
 - Cháu thực hiện được bài tập giúp bé có cơ thể khỏe mạnh.
 - Giáo dục trẻ biết rèn luyện sức khỏe.
II. Chuẩn bị
 - Cô : 
 - Sân bãi sạch sẽ, thoáng mát, nơ thể dục.
 - Băng đĩa nhạc có bài hát :“Chào bình minh”
 - Trẻ :
 - Quần áo gọn gàng , tâm thế thoải mái .
 - Nơ thể dục.
III. Tiến hành
* Trò chuyện 
 - Cô cùng cháu hát bài: “Vui đến trường”
 - Các con vừa hát bài hát gì?
 - Các con đến trường phải chào ai? 
 - Vậy các con vào lớp chơi với ai?
 - Trò chuyện với trẻ về các cô và các bạn trong lớp
 - Vào lớp được gặp bạn nào? Trong lớp có những bạn nào?.
 - Các con cùng hát vói cô bài “nắng sớm” nào!
 - Các con hát bài gì? 
 - Các con quan sát xem bầu trời hôm nay như thế nào?
 - Trời mưa hay nắng ?
 - Khi trời nắng thì các con phải làm gì?
 - À khi đi nắng thì các con phải đọi nón để không bị bệnh nhe các con!
 - Để cơ thể khỏe mạnh thì chúng ta cần gì nữa nè?
 - Cô mời cả lớp mình cùng tập thể dục nhé!
* Hoạt động 1: Khởi động
 - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: mũi chân, gót chân, mép 
chân, chạy chậm, chạy nâng cao đùi, .
 - Chuyển đội hình: cho trẻ vào hàng ngang.
* Hoạt động 2: Trọng động
 - Cho trẻ tập các động tác thể dục theo nhạc:
 - Tư thế chuẩn bị: Chấn đứng tự nhiên.
 Hô hấp 1: Hít vào thở ra
 Tay 2: Hai tay đưa sang ngang, hạ xuống
 Chân 1: Đứng nhún chân 
 Bụng, lườn 1: Nghiêng người sang hai bên phải trái
 Bật: Bật tại chỗ
* Hoạt động 3: Hồi Tĩnh
- Cho cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024
 DẠO CHƠI NGOÀI TRỜI
 Quan sát rau diếp cá
I. Mục đích – yêu cầu
 - Cháu biết quan sát, nói được tên, đặc điểm của rau diếp cá theo hiểu biết 
của mình.
 - Cháu nói rõ ràng mạch lạc, tròn câu
 - Trẻ tích cực tham tích cực hoạt động
II. Chuẩn bị:
 - Chỗ ngồi phù hợp
 - Đồ chơi ngoài trời, đồ chơi cát, nước.
 - Đội hình: hình tròn
 - Địa điểm: Sân trường
III. Tiến hành
* Trước khi ra sân chơi
 - Cô tạo tâm thế cho trẻ trước khi ra sân chơi:
 - Cô hỏi trẻ hôm nay ra sân chơi con thích chơi gì?
 - Cô giao nhiệm vụ cho trẻ:
 - Hôm nay cô và các con cùng ra quan sát rau diếp cá nhé!
 - Cô nhắc những nội quy trước khi ra sân chơi.
 - Khi ra sân chơi các con phải đi cùng cô và các bạn.
 - Không được xã rác, bứt lá, bẻ cành.
 - Không được xô đẩy bạn
 - Khi có hiệu lệnh trống lắc thì kết thúc giờ chơi và tập trung về rửa tay 
 sạch sẽ vào lớp.
* Hoạt động 1: Quan sát
 - Cô và trẻ cùng đi cùng hát bài “Khúc hát dạo chơi”
 - Cô gợi ý khuyến khích trẻ trả lời và nói theo cô.
 - Các con nhìn xem vườn rau của lớp mình rau có gì?
 - Đây là rau gì? (rau diếp cá)
 - Đây là gì của rau diếp cá?
 - Lá của rau diếp cá có màu gì?
 - Rau diếp cá trồng để làm gì?
 - Cô cho cháu nói theo cô đặc điểm của rau diếp cá.
 - Cô GD cháu phải biết ăn nhiều rau để tốt cho sức khỏe.
* Hoạt động 2: Trò chơi
 * Trò chơi dân gian:
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Dung dăng dung dẻ”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi
 - Tiến hành cho trẻ chơi
 - Cô chú ý quan sát cháu chơi
 - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi.
 * Trò chơi vận động:
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Mèo và chim sẽ”
 - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô nói cách chơi và luật chơi
 - Tiến hành cho trẻ chơi
 - Cô chú ý quan sát cháu chơi
 - Kết thúc trò chơi cô khen cả lớp chơi giỏi, đúng luật.
* Hoạt động 3: Chơi tự do
 - Khuyến khích cháu chơi ở khu phát triển vận động chơi với đồ chơi như: 
Cầu trượt, xích đu, bập bênh, chơi với bóng.
 - Cô chú ý quan sát cháu khi chơi.
 - Nhắc nhở cháu không nên xô đẩy, giành đồ chơi với bạn.
 - Cô dùng trống lắc để tập hợp trẻ.
 - Yêu cầu trẻ thu dọn đồ chơi lại
 - Cho trẻ rửa tay, rửa mặt.
 - Cho trẻ vào lớp. Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG CHƠI SÁNG
I. Mục đích yêu cầu.
 - Trẻ biết nhiệm vụ của các vai chơi, nhận biết công dụng và cách sử dụng 
của các đồ dùng đồ chơi trong quá trình chơi.
 - Trẻ có kỹ năng khi chơi, thể hiện vai khi chơi, trẻ nói rõ ràng với bạn khi 
chơi
 - Trẻ biết thể hiện tình cảm của bản thân qua các vai chơi, chơi không 
tranh giành đồ chơi với bạn.
II. Chuẩn bị:
 - Địa điểm: Trong lớp.
 - Nội dung chơi và đồ chơi theo góc.
1. Góc phản ánh sinh hoạt gia đình
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Búp bê, niệm, gối, bình sữa
 - Chén, muỗng cạnh búp bê
 - Quần áo bác sĩ
 - Tủ thuốc.
 - Rau, củ, quả.
- Nội dung chơi:
 - Trẻ biết vào góc chơi với búp bê biết đến giờ nào là giờ ăn, giờ nào là 
giờ ngủ.
 - Trẻ đóng vai bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân phải ngủ đủ giấc để cơ thể 
được khỏe mạnh.
 - Trẻ đóng vai mẹ ru cho bé ngủ
2. Nghệ thuật
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Bàn, ghế, đất nặn, bút sáp, giấy màu, giấy vẽ
 - Ống hút, chai nhựa.
 - Mũ mão
 - Xúc xắc, đàn
 - Trống lắc 
- Nội dung chơi:
 - Cho trẻ nghe hát những bài hát về giáo dục vệ sinh, các bài hát khi cháu 
ngủ.
 - Cho trẻ di màu các đồ vật phục vụ trong việc ăn uống như: Ca, chén, 
tô...
 - Cho trẻ di màu theo ý thích.
 - Trẻ biết công dụng của nơ múa,bông múa, trống
- Cho cháu vào góc hát bài “Búp bê”
3. Góc nhận biết phân biệt
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Bàn ghế , đồ chơi có màu xanh. - Nội dung chơi:
 - Cho trẻ thực hiện các bài tập theo chủ đề
 - Trẻ biết chơi với đồ chơi góc.
 - Trẻ vào góc nhận biết các đồ chơi hàng ngày trẻ thích
4. Góc nhận biết tập nói
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Giá sách
 - Bàn ghế, đệm ngồi 
 - Sách kể chuyện cho trẻ nghe
 - Tranh truyện về các con vật, cây cối 
 - Tranh kể chuyện sáng tạo 
 - Tranh kể chuyện theo tranh
- Nội dung chơi:
 - Cho trẻ xem tranh ảnh sinh hoạt của bé có nhu cầu về ăn, ngủ, vệ sinh. 
 - Đọc cho trẻ nghe những câu chuyện, bài thơ giáo dục về giờ ăn, ngủ, vệ 
sinh.
 - Trẻ vào góc tập nói những đổ chơi mà bé thích.
5 Góc vận động:
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Bóng, gậy, vòng, túi cát, gạch
 - Cổng chui....
- Nội dung chơi:
 - Cho trẻ vào góc chơi với các trò chơi mang tính chất thi đua để rèn được 
kỹ năng chạy khi trẻ chơi ngoài trời.
 - Cho trẻ vào góc chơi với vòng, dây, chơi với các trò chơi vận động để 
rèn đôi chân khỏe mạnh.
 - Trẻ biết công dụng của bóng dùng để đá, tung ném...
 - Trẻ vào góc dùng gạch xây hàng rào , xây nhà, xây đường
6. Góc thiên nhiên khám phá
- Chuẩn bị đồ chơi:
 - Kệ để đồ dùng ngời trời.
 - Bộ dụng cụ chăm sóc cây: Bình tưới nước, xô nhỏ, gáo múc nước 
 - Một số hoa kiểng
 - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với cát: cát, xẻng, các loại khuôn in 
 - Nguyên liệu, đồ dùng, đồ chơi với nước: cống, quặng, các loại chai 
nhựa 
- Nội dung chơi:
 - Trẻ tham gia hoạt động dạo chơi ngoài trời quan sát hoa lan,bầu trời, rau 
muống vá các trò chơi vận động và dân gian như:Trời nắng trời mưa,cáo và thỏ 
choi vói bóng, mèo và chim sẽ,bẫy chuột,...,lộn cầu vòng, kéo cưa lừa xẻ.. dung 
dăng dung dẻ, rồng rắn lên mây, nu na nu nống
III.Tiến hành:
1. Hoạt động 1: Ổn định và thỏa thuận trước khi chơi:
 - Cô cho trẻ hát bài: “Bóng tròn to”
 - Cô hỏi cháu hôm nay con muốn chơi ở góc nào?

File đính kèm:

  • docgiao_an_mam_non_lop_mam_chu_de_do_choi_cua_be_nam_hoc_2024_2.doc