Giáo án mầm non lớp mầm - Chủ đề: Giao thông
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất:
* Phát triển vận động :
- Trẻ thực hiện các vận động: Chạy, bật, chuyền bóng.thực hiện được các vận động cơ bản một cách nhịp nhàng.
- Phát triển một số kỹ năng vận động tinh đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay : Xoay cổ tay ; Gập đan ngón tay vào nhau.
* Dinh dưỡng, sức khỏe:
- Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
- Nhận biết một số nơi nguy hiểm: Lòng đường phố, đường làng, đường tàu và không được chơi gần những nơi đó.
- Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm.
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm.
- Biết giữ vệ sinh môi trường vệ sinh thân thể và mặc quần áo sạch sẽ là có lợi cho sức khỏe
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất đinh dưỡng, vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ
Chủ đề: GIAO THÔNG Thời gian thực hiện: tuần (từ ngày 20/03 - 07/04/2017) ---------------------- & -------------------- I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: * Phát triển vận động : - Trẻ thực hiện các vận động: Chạy, bật, chuyền bóng...thực hiện được các vận động cơ bản một cách nhịp nhàng. - Phát triển một số kỹ năng vận động tinh đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay : Xoay cổ tay ; Gập đan ngón tay vào nhau. * Dinh dưỡng, sức khỏe: - Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. - Nhận biết một số nơi nguy hiểm: Lòng đường phố, đường làng, đường tàu và không được chơi gần những nơi đó. - Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. - Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. - Biết giữ vệ sinh môi trường vệ sinh thân thể và mặc quần áo sạch sẽ là có lợi cho sức khỏe - Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất đinh dưỡng, vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ 2. Phát triển nhận thức: * Khám phá khoa học: - Trẻ có khả năng nhận biết được tên, đặc điểm của một số phương tiện giao thông, có khả năng nhận biết một số luật giao thông phổ biến. - Biết được những ích lợi của các phương tiện giao thông và lợi ích của luật giao thông. * Làm quen với toán: - Trẻ có thể nhận biết và gọi đúng tên được hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật. - Trẻ đếm, nhận biết đến 5 các phương tiện giao thông. - Nhận ra sự khác nhau về số lượng của 2 nhóm phương tiện giao thông trong phạm vi 5. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Phân biệt được âm thanh của một số phương tiện giao thông quen thuộc. - Trả lời và đặt câu hỏi: “ Ai đây?”, “ Cái gì?”; “ Ở đâu”. - Biết mô tả đă - Nghe hiểu nội dung một số bài thơ, câu chuyện, bài đồng dao, về ch ủ đề "giao thông” phù hợp với độ tuổi. 4. Phát triển thẩm mỹ: * Làm quen tạo hình: - Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Nghe hát ,nghe nhạc và thể hiện những cảm xúc phù hợp qua các bài hát về phương tiện giao thông quen thuộc. * Làm quen âm nhạc: - Biết sử dụng các vật liệu và phối hợp các màu sắc, đường nét hình dạng để tạo ra các sản phẩm tạo hình vầ các phương tiện giao thông quen thuộc. - Biết giữ gìn sản phẩm tạo hình. 5. Phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội: - Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt. - Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. - Làm theo người lớn, một số quy định thông thường của luật giao thông dành cho người đi bộ. - Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Có một số hành vi văn minh khi đi trên xe và đi ngoài đường. - Biết yêu mến người lái xe và người điều khiển các phương tiện giao thông. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - Tranh, ảnh, truyện, sách về chủ đề “ Giao thông”. - Lựa chọn một số trò chơi, bài hát, bài thơ, câu chuyện ... liên quan đến chủ đề “ Giao thông”. - Bút sáp màu, đất nặn, bảng, giấy A3, A4, giấy màu, giấy họa báo... để trẻ làm quen và tô, vẽ, cắt, dán ... - Đồ dùng, đồ chơi lắp ghép, xây dựng. - Đồ dùng, đồ chơi cho góc đóng vai. - Dụng cụ vệ sinh, trang trí góc, lớp. 2. Đồ dùng của trẻ: - Đất nặn, bảng con, vở tạo hình, làm quen với toán, bút sáp màu, giấy A4, giấy màu, hồ dán, kéo ... - Lô tô về chủ đề “ Giao thông”. - Bàn ghế đủ cho trẻ ngồi. III. MẠNG NỘI DUNG: Phương tiện giao thông - Các loại phương tiện giao thông quen thuộc: Đường bộ; Đường sắt; Đường hàng không; Đường thủy. - Tên gọi của các phương tiện giao thông. - Đặc điểm: Âm thanh, hình dáng bề ngoài. - Nơi hoạt động của các phương tiện giao thông. - Công dụng của các phương tiện giao thông... - Tên gọi của người điều khiển các phương tiện giao thông. giao th«ng ` Luật giao thông - Làm quen một số quy định đơn giản của luật giao thông đường bộ, tín hiệu của đèn giao thông: + Các phương tiện giao thông phải đi đúng nơi quy định: Như xe cộ đi trong lòng đường, đi đúng làn đường. + Đi bộ trên vỉa hè, đi bên phải đường, đèn xanh được đi qua đường, đèn đỏ dừng lại. - Thực hiện theo người lớn một số quy định luật giao thông dành cho người đi bộ (Đi bộ trên vỉa hè, đi bên phải đường, đèn xanh được đi qua đường, đèn đỏ dừng lại). IV. MẠNG HOẠT ĐỘNG: Phát triển ngôn ngữ: * Thơ: - Xe chữa cháy. Ô tô ơi. Khuyên bạn. Bé và mẹ. Đàn kiến nó đi. Đèn giao thông * Truyện: - Chú xe ủi. - Xe lu và xe ca. - Chuyến du lịch của chú gà trống choai. - Ô tô con học bài Phát triển nhận thức: Khám phá khoa học : - Một số phương tiện giao thông đường bộ; đường sắt. - Một số phương tiện giao thông đường thủy; hàng không. Toán: Đếm, nhận biết số lượng phương tiện giao thông trong phạm vi 5. - Nhận biết hình tròn – hình vuông. - Nhận biết sự khác nhau rõ nét: rộng hơn – hẹp hơn. - So sánh chiều dài hai đối tượng. Phát triển thể chất: * Dinh dưỡng, sức khỏe: - Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. - Nhận biết một số nơi nguy hiểm: Lòng đường phố, đường làng, đường tàu và không được chơi gần những nơi đó. Thể dục: * Bài tập phát triển chung: - Tập các động tác phát triển các nhóm hô hấp: tay, lưng, bụng, lườn, chân, bật. * Vận động cơ bản: - Đi theo đường dích dắc. Bật tách , khép chân. Chuyền bóng sang hai bên theo hàng ngang. - Chạy đổi hướng theo đường dích dắc. giao th«ng Phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội: - Góc xây dựng: Ga ra ô tô; nhà ga; ngã tư; công viên.... - Góc phân vai: Gia đình, nấu ăn, bế em, bán hàng... - Góc nghệ thuật: + Vẽ, nặn theo chủ đề. + Tô tranh theo chủ đề. - Hát bài hát theo chủ đề. - Góc hoạc tập – sách: + Xem sách, tranh, ảnh về chủ đề. + Cắt, dán để làm sách tranh. - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây; quan sát quá trình lớn lên của cây; Chơi với nước, cát.... Phát triển thẩm mỹ: Tạo hình: - Tô màu: Máy bay; kinh khí cầu; ô tô; xe máy; đèn tín hiệu; thuyền buồm. Vẽ đường đi. Dán: Ô tô; thuyền buồm; bánh xe Nặn bánh xe. Âm nhạc: * Hát và vận động: - Tập lái ô tô; Lái ô tô; Đoàn tàu nhỏ xíu; Đi trên vỉa hè bên phải; Đèn xanh - đèn đỏ; Đường em đi. Em đi chơi thuyền. đường phố * Nghe hát: - Bạn ơi có biết; Anh Phi công ơi; Em đi qua ngã tư; Đường và chân; * Trò chơi: Nghe âm thanh nói tên phương tiện giao thông. Ai nhanh nhất. Chủ đề nhánh 1: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Thời gian thực hiện từ ngày: 20/03 - 31/03/2017 I. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 2: HOẠT ĐỘNG Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ5 Thứ 6 ĐÓN TRẺ - Cô đến sớm 15 phút thông thoáng lớp học. - Cô vui vẻ, niềm nở đón trẻ vào lớp, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ. - Cô trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ trên lớp để phụ huynh thấy yên tâm khi gửi con. - Trò chuyện với trẻ về một số phương tiên giao thông đường thuỷ, đường hàng không. - Phương tiện giao thông đương thuỷ, đường hàng không có những phương tiện gì? - Công dụng của các phương tiện đó? THỂ DỤC SÁNG Bài tập: Tập kết hợp với các động tác phát triển chung Mục đích – yêu cầu: - Trẻ biết tập thở sâu, phát triển cơ bắp. - Rèn luyện cho trẻ khả năng thực hiện bài tập theo yêu cầu của cô. - Trẻ hứng thú tham gia tập. Chuẩn bị: - Sân ( sàn nhà ) bằng phẳng, khô ráo. - Quần áo trẻ gọn gàng. Tổ chức hoạt động: a. Khởi động: - Cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn, vừa đi vừa kết hợp hát bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu”, cô đi ngược chiều với trẻ. Cho trẻ đi các kiểu: Đi thường, đi bằng mũi chân, gót chân, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm...Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn hoặc thành hàng dọc rồi chuyển thành hàng ngang và dãn cách đều. b. Trọng động: Tập bài phát triển chung: - Hô hấp: Làm tiếng bay bay: Ùù Cb.4 1.3 2 - Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa lên cao. Cb.4 1.3 2 - Chân: Hai tay sang ngang, đưa một chân ra trước và đưa 2 tay ra trước. Cb.4 1.3 2 - Bụng: Hai tay đưa ra trước quay người sang hai bên Cb.4 1.3 2 - Bật: Nhún bật tại chỗ Cb,4 1,3 2 * Trò chơi: “Chèo thuyền” - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi cho trẻ. - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân tập 1 - 2 vòng. ĐIỂM DANH Cô thực hiện dưới nhiều hình thức , nhằm làm cho trẻ biết tên và quan tâm đến nhau. Có thể cô lần lượt gọi tên từng trẻ. Hoặc cô làm cho mỗi trẻ một thẻ tên – kí hiệu. HOẠT ĐỘNG HỌC Phát triển nhận thức: Khám phá khoa học Trò chuyện về phương tiện giao thông đường thủy, hàng không. Phát triển thể chất: Thể dục Bật tách , khép chân qua 5 ô Phát triển thẩm mỹ: Tạo hình Tô màu thuyền buồm Phát triển ngôn ngữ: Văn học Truyện: Chuyến du lịch của chú gà trống Choai Phát triển thẩm mỹ: Âm nhạc Nghe hát: Anh phi công ơi Hát: Em đi chơi thuyền. Tc: Nghe âm thanh đoán tên phương tiện giao thông HOẠT ĐỘNG GÓC Phân vai - Gia đình nấu ăn, bế em. - Cửa hàng tổng hợp Xây dựng Xây dựng bến cảng, sân bay. Học tập - Xem tranh và dán làm sách về phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không Nghệ thuật - Tô màu một số phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không. - Biểu diễn văn nghệ, đọc thơ, kể chuyện Thiên nhiên - Chơi đong nước. - Thả thuyền giấy, gấp máy bay giấy. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát tàu thủy 2. Trò chơi: Máy bay 3. Chơi tự do 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát máy bay trực thăng 2. Trò chơi: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát thuyền buồm 2. Trò chơi: Chọn đúng phương tiện giao thông 3. Chơi tự do 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát kinh khí cầu 2. Trò chơi: Máy bay 3. Chơi tự do 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát ca nô 2. Trò chơi: Chi chi chành chành 3. Chơi tự do VỆ SINH ĂN TRƯA - Giờ ăn tiến hành trong khoảng 60 phút. Cô sắp xếp công việc một cách hợp lí từ khâu chuẩn bị ăn cho đến khâu vệ sinh sau khi ăn. - Hướng dẫn và tạo cho trẻ thói quen vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. Lớp có hai cô thì phân công một cô giám sát trẻ lau mặt, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và cô còn lại kết hợp với một số trẻ trực nhật bữa ăn. Sau khi trẻ ăn xong, cho trẻ cùng cô dọn dẹp chỗ ngồi ăn và nhắc nhở trẻ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy, nhảy nhiều sau khi ăn. NGỦ TRƯA - Cô chuẩn bị phòng ngủ cho trẻ. Khi quá số tre vào cô mới cho trẻ nằm để ngủ. Phòng ngủ phải thoáng mát, tránh ánh sáng nhiều. Khi ổn định chỗ ngủ cô có thể hát ru hoặc cho trẻ nghe hát các bài ru, dân ca. Những trẻ khó ngủ cô vỗ về cho trẻ ngủ. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Trò chuyện về các phương tiện giao thông - Chơi tự do. - Cho trẻ tập tô trong vở: Làm quen chữ cái. - Chơi tự do. - Ôn toán, sử dụng vở “Bé làm quen với toán”. - Chơi tự do. - Kể chuyện: ‘Chuyến du lịch của chú gà Trống Choai” - Chơi tự do ở các góc. - Văn nghệ cuối tuần. - Nêu gương cắm cờ. VỆ SINH – TRẢ TRẺ - Cô giúp trẻ làm vệ sinh, đi giầy dép, mặc quần áo gọn gàng. - Trả trẻ ; cô nhắc trẻ lấy đồ dùng cá nhân, chào hỏi mọi người. Những trẻ chờ đợi cho trẻ hát, đọc thơ hoặc xem ca nhạc về chủ đề II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI: Nội dung 7h00 – 8h30: Chơi trong giờ đón trẻ và thể dục sáng 1. Tên trò chơi: Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích. Yêu cầu: - Trẻ biết cách chơi theo chủ đề. - Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau, chơi đoàn kết. - Phát triển tư duy và ngôn ngữ cho trẻ. Chuẩn bị: - Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề. - Đồ chơi ở các góc. Tiến hành: Cô hướng trẻ vào các họat động thuộc chủ đề mà trẻ thích. - Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo tình huống cho trẻ chơi. 8h30 – 9h00 Chơi trong giờ hoạt động có chủ đích 1. Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Cách chơi: - Cô phát cho mỗi trẻ 1 rổ đựng lô tô về các phương tiện giao thông đường thuỷ. Khi cô nói tên phương tiện nào thì trẻ phải tìm và giơ lên thật nhanh. 2. Trò chơi: “Về đúng bến” Cách chơi: - Cô có hình ảnh của 3 phương tiện tượng trưng cho 3 bến: bến tàu thuỷ, bến thuyền buồm và sân bay. Cô cho trẻ cầm lô tô có hình các bến đỗ. Cô cho trẻ hát bài về chủ đề như bài “Em đi chơi thuyền”..., khi có hiệu lệnh tìm bến, ai cầm lô tô có in hình bến nào thì chạy nhanh vào bến có in hình mà mình đang cầm trên tay. 3. Trò chơi: Chèo thuyền - Cho trÎ xÕp thµnh vßng trßn hoÆc theo ba hµng ngang vµ c« cho trÎ lµm theo lêi nãi “chÌo thuyÒn’’. Hai tay ®a ra tríc, tay thÊp, tay cao vµ hai bµn tay h¬i n¾m hê nh ®ang n¾m c©y chÌo. Khi c« nãi ‘‘chÌo thuyÒn” th× tÊt c¶ lµm ®éng t¸c nh ®ang chÌo thuyÒn. Lµm mçi bªn 3 - 4 lÇn. Cho trÎ lµm kho¶ng mét phót l¹i nghØ mét chót vµ ch¬i tiÕp. - C« khuyÕn khÝch ®Ó trÎ thi nhau “ chÌo thuyÒn”. 4. Trò chơi: “Nghe âm thanh nói tên phương tiện giao thông” Cách chơi: Cô giả tiếng kêu của một số phương tiện giao thông. Trẻ phải nói tên của phương tiện đó. 9h00 – 9h40 Chơi, hoạt động ở các góc Tên góc Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động Phân vai: - Gia đình. - Cửa hàng tổng hợp - Trẻ biết sử dụng đồ chơi nấu ăn và chuẩn bị đồ để đi du lịch bằng thuyền hoặc máy bay. - Trẻ biết xưng hô khi mua và bán hàng theo ngôn ngữ vai chơi - Đồ dùng gia đình. - Đồ chơi nấu ăn. - Đồ chơi bán hàng như: Thực phẩm, vé máy bay 1. Thoả thuận chơi: - Cho trẻ hát bài: “Em đi chơi thuyền” hoặc câu đó về phương tiện giao thông đường thủy hoặc đường hàng không. + Các con vừa hát bài gì? + Trong bài hát nói em được đi chơi ở đâu? + Bạn nhỏ đã ngồi trên gì để chơi? + Thuyền chạy ở đâu? - Các con ạ! Thuyền chạy ở dưới nước, ngoài thuyền ra còn có ghe, tàu cũng chạy được dưới nước nên gọi là phương tiện giao thông đường thuỷ đấy. - Cô hỏi trẻ xem trong lớp mình có những góc chơi nào? + Góc xây dựng các bác định xây gì? + Góc phân vai các bác xẽ chơi gì? - Tương tự cô cũng hỏi ở các góc khác. - Cô giới thiệu các góc: + Phân vai: Gia đình, cửa hàng tổng hợp + Xây dựng: Xây bến tàu, thuyền; sân bay + Học tập - sách: Xem tranh và dán làm sách về phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không. + Nghệ thuật: - Tô màu một số phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không. - Biểu diễn văn nghệ, đọc thơ, kể chuyện + Thiên nhiên: - Chơi đong nước. - Thả thuyền giấy, gấp máy bay giấy. - Trước khi chơi các con phải làm gì? - Trong khi chơi các con chơi như thế nào? - Sau khi chơi xong các con phải làm gì? * Trước khi chơi các con phải lấy đồ chơi nhẹ nhàng và trong khi chơi các con phải chơi đoàn kết với bạn, khi chơi xong phải thu dọn đồ chơi vào nơi quy định nhé ! - Bây giờ bạn nào chơi ở góc nào thì về góc đó chơi và rủ bạn cùng chơi nhé! 2. Quá trình chơi: - Khi trẻ về góc của mình chơi, cô quan sát các góc chơi và tham gia chơi cùng trẻ. - Trong quá trình chơi cùng trẻ cô đưa ra những câu hỏi gợi mở để giúp trẻ chơi hứng thú hơn trong quá trình chơi. - Khi trẻ chơi cô đến các góc chơi và nhập vai chơi cùng trẻ: - Cô đến góc xây dựng và hỏi: + Các bác đang xây dựng công trình gì vây? + Chỗ này bác định xây gì? - Góc phân vai: + Các bác đang làm gì thế? - Bác trai định đi đâu? + Bác đi câu bằng gì? - Cô đến góc khác cũng tương tự và nhập vai chơi cùng trẻ. 3. Nhận xét chơi: - Cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ thăm quan một số góc chơi và gợi ý cho trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung, tuyên dương và động viên trẻ lần sau chơi tốt hơn. - Kết thúc: Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi vào nơi quy định. Xây dựng: Xây bến tàu, bến thuyền; sân bay - Trẻ biết sử dụng các đồ chơi để xây nên bến tàu hoặc sân bay - Trẻ biết bố trí công trình đẹp, hợp lí. - Hàng rào - Gạch - Các con vật nuôi. - Thảm cỏ.... Nghệ thuật: - Tô màu một số phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không. - Biểu diễn văn nghệ, đọc thơ, kể chuyện - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để tô màu. - Trẻ biết thể hiện các bài thơ, bài hát một cách tự nhiên, tình cảm. - Bút sáp, giấy vẽ - Tranh không màu về phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không. Học tập – Sách: Xem tranh và dán làm sách về phương tiện giao thông đường thuỷ, đường hàng không - Trẻ biết lật tranh để xem tranh -Trẻ biết bôi hồ mặt trái của hình để dán - Tranh, ảnh nhỏ về các phương tiện giao thông. - Tranh các phương tiện giao thông. Thiên nhiên: - Chơi đong nước. - Thả thuyền giấy, gấp máy bay giấy. - Trẻ chơi đoàn kết với nhau. - Biết cách đong nướ và thả thuyền. - Nước. - Xô, ca. - Khăn lau. - Thuyền, máy bay giấy 9h40 – 10h30 Chơi ngoài trời 1.Trò chơi vận động: “Máy bay” Mục đích: - Luyện cho trẻ phản xạ theo hiệu lệnh. - Ai không thực hiện đúng phải ra ngoài một lần chơi. Chuẩn bị: - Sân ( Sàn nhà) sạch, khô ráo. - Quần áo gọn gàng. Cách chơi: - M¸y bay chuÈn bÞ cÊt c¸nh : Khôy gèi, hai tay chèng h«ng, b¾t chíc tiÕng c¸nh qu¹t cña m¸y bay ‘Ph¹ch ...ph¹ch...”. - M¸y bay cÊt c¸nh : Tõ tõ ch¹y vµ t¨ng tèc dÇn, hai tay dang ngang, b¾t chíc tiÕng m¸y bay ‘ï ...ï... ’ thØnh tho¶ng nghiªng ngêi gièng nh m¸y bay liÖng c¸nh. - M¸y bay h¹ c¸nh : TrÎ ch¹y chËm råi ngåi h¼n xuèng. Cho trÎ ch¬i 3 - 4 lÇn. 2. Trò chơi học tập: “Chọn đúng phương tiện giao thông” Mục đích: - Trẻ biết chọn đúng phương tiện giao thông. - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ 4 - 5 lô tô phương tiện giao thông. Cách chơi: - Cô phát cho mỗi trẻ bộ lô tô các phương tiện giao thông cô đã chuẩn bị. Sau đó cô nói tên hoặc cô nêu đặc điểm, nơi chạy thì trẻ phải chọn đúng , giơ lên và nói tên phương tiện đó. 3. Trò chơi dân gian: “Chi Chi Chành Chành” Mục đích: + Phát triển ngôn ngữ và rèn luyện phản xạ nhanh cho trẻ. Chuẩn bị: + Số lượng: 5 - 6 trẻ + Không gian cho trẻ chơi theo nhóm như: Sân trường, lớp học. Luật chơi: + Trẻ nào bị ”cái” nắm được ngón tay là thua cuộc. Cách chơi: + Cô cùng trẻ đọc thuộc bài đồng dao “Chi Chi Chành Chành”: “Chi chi chành chành Cái đanh thổi lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Bắt dế đi tìm Ù à ù ập Đóng sập cửa lại” + Một nhóm (khoảng 5 - 6 trẻ) quây tròn lại, một trẻ làm “cái”) xòe bàn tay ngửa lên trên. + Những trẻ khác đặt ngón tay trỏ vào giữa lòng bàn tay “cái”,vừa đánh nhịp đều đặn vừa đọc lời bài đồng dao. Đến tiếng “ập” của câu cuối cùng thì trẻ làm ”cái” phải nắm thật nhanh bàn tay lại, đồng thời các trẻ khác phải rút ngón tay trỏ của mình ra thật nhanh. Trẻ nào rút chậm ngón tay, bị “cái” nắm được là thua cuộc và phải thay “cái” xòe tay ra để các bạn khác chơi tiếp. 15h20 – 16h00 Chơi, hoạt động theo ý thích Tên trò chơi: - Chơi trò chơi tự do. - Giải các câu đố về phương tiện giao thông. Yêu cầu: - Trẻ biết cách chơi trò chơi. - Trẻ biết giải các câu đố về phương tiện giao thông. Chuẩn bị: - Đồ dùng sẵn có trong các góc lớp. Tiến hành: - Cô hướng dẫn trẻ chơi, bao quát trẻ chơi và hướng trẻ thể hiện đúng chủ đề bài dạy, chủ đề. - Cô đọc các câu đố và chủ đề cho trẻ giải đố. 16h00 – 17h00 Chơi trong giờ trả trẻ Tên trò chơi: - Chơi tự do ở các góc, chơi theo ý thích. Yêu cầu: - Trẻ biết trò chuyện trao đổi với nhau trong quá trình chơi, chơi đoàn kết. Chuẩn bị: - Các đồ dùng, đồ chơi về chủ đề. Tiến hành: - Cô hướng trẻ vào các hoat động thuộc chủ đề mà trẻ thích. - Cô đón các nhóm chơ trò chuyện hướng dẫn, tạo tình huống cho trẻ chơi. ..*** HOẠT ĐỘNG HÀNG NGÀY CỦA CÔ VÀ TRẺ Thứ 2 ngày 27 tháng 03 năm 2017 A. Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh, thể dục sáng - Thực hiện kế hoạch theo tuần. * Đón trẻ: - Cô đến lớp trước 15 phút quét dọn phòng học sạch sẽ. - Đón trẻ : Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân, chào cô giáo, chào bố mẹ. - Trẻ chơi tự chọn các nhóm chơi, xem tranh các sản phẩm tạo hình của bé. - Trò chuyện với trẻ về chủ đề nhánh : Phương tiện giao thông. * Thể dục sáng: - Tập kết hợp các động tác bài tập phát triển chung * Điểm danh: - Cô gọi tên theo thứ tự trong sổ hoặc theo bảng điểm dnh. B. Hoạt động học: Phát triển nhận thức: KHÁM PHÁ KHOA HỌC: TRÒ CHUYỆN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết một số phương tiện giao thông đường thủy và đường hàng không. - Trẻ biết dược công dụng và nơi hoạt động của phương tiện giao thông đường thủy và đường hàng không. 2. Kỹ năng: - Phát triển khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích của trẻ. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ qua việc trả lời các câu hỏi của cô. - Phát triển khả năng so sánh cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết ích lợi và
File đính kèm:
- CHU_DE_GIAO_THONG_LOP_BE_NAM_2016_2017_2_TUAN.doc