Giáo án Mầm non Lớp Mầm - Tuần 16 - Chủ đề: Thế giới động vật. Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước - Năm học 2020-2021 - Lý Thị Lan
1. Kiến thức:
- Trẻ biết chạy khởi động, tập đúng các động tác Gà gáy , tay 1, bụng 1, chân 4 cùng cô.
2. Kĩ năng:
- Rèn thói quen tập thể dục sáng cho trẻ. Trẻ có kĩ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng
3. Giáo dục:
- Trẻ tích cực luyện tập.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi sạch sẽ. Xắc xô
- Các động tác (Hô hấp: Gà gáy; Tay 1; Bụng 1; Chân 4)
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng.
Tuần 16 Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh: Động vật sống dưới nước Từ ngày 21/12 - 25/12/2020 THỂ DỤC SÁNG Đề tài: Tập các động tác: Hô hấp: Gà gáy , tay 1, bụng 1, chân 4 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết chạy khởi động, tập đúng các động tác Gà gáy , tay 1, bụng 1, chân 4 cùng cô. 2. Kĩ năng: - Rèn thói quen tập thể dục sáng cho trẻ. Trẻ có kĩ năng phối hợp tay chân nhịp nhàng 3. Giáo dục: - Trẻ tích cực luyện tập. II. Chuẩn bị: - Sân bãi sạch sẽ. Xắc xô - Các động tác (Hô hấp: Gà gáy; Tay 1; Bụng 1; Chân 4) - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Khởi động - Trẻ xếp hàng - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi theo hiệu lệnh của cô: Đi thường - Đi bằng mũi chân - Đi thường - Đi bằng gót chân – Đi thường - đi bằng má bàn chân - Đi thường - Chạy chậm- Chạy nhanh - Chạy chậm - Đi thường. Về đội hình hàng dọc, quay ngang HĐ2: Trọng động: - Cô tập mẫu, trẻ tập cùng cô các động tác + Hô hấp: Gà gáy Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum trước miệng vươn người về phía trái giả làm tiếng gà gáy ò ó o ...hạ tay xuống đổi chân + Tay 1: Đưa tay ra trước , sau Đứng thẳng chân ngang vai . Đưa 2 tay thẳng lên cao quá đầu . Đưa thẳng 2 tay ra phía trước,cao ngang vai . Đứng thẳng 2 tay thả xuôi theo người + Bụng 1: Đứng cúi về trước Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao quá đầu . Cúi xuống, 2 chân thẳng, tay chạm đất . Đứng lên, 2 tay giơ cao . Đứng thẳng, hai tay xuôi theo người + Chân 4: Nâng cao chân, gập gối Đứng 2 chân ngang vai . Chân phải làm trụ chân trái nâng cao đùi,gập đầu gối. . Hạ chân trái xuống, đứng thẳng . Chân trái làm trụ,chân phải nâng cao đùi, gập đầu gối . Hạ chân phải xuống,đứng thẳng. Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ. * TC: Đồng hồ quả lắc - Cách chơi: Trẻ đọc đồng dao và kết hợp động tác - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần - Nhận xét trẻ động viên, khen ngợi trẻ sau mỗi lần chơi. HĐ3: Hồi tĩnh: - Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. - Trẻ xếp hàng - Trẻ đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô. - Trẻ tập theo cô - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ tập 2 lần 8 nhịp - Trẻ hiểu cách chơi - Trẻ chơi - Trẻ đi nhàng HOẠT ĐỘNG CHƠI Đề tài: GPV: Cửa hàng bán thủy hải sản GXD: Xây ao cá GTH: Vẽ, tô màu, cắt, xé dán một số con vật sống dưới nước GÂN: Hát múa các bài hát về chủ đề động vật. Chơi với dụng cụ ÂN GTV: Xem tranh, sách truyện, làm Alum về các các con vật sống dưới nước GKPKH - TN: KH: Phân nhóm tranh lô tô các con vật sống dưới nước. Đặt số tương ứng, tô số 8. + TN: Quan sát con cá bơi, cho cá ăn I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5 tuổi: Trẻ biết nhập vai chơi, thể hiện nội dung chơi, biết phản ánh một số công việc của vai chơi (người bán hàng, bác kĩ sư...). + Trẻ biết sử dụng nguyên vật liệu tạo thành công trình đơn giản: Xây ao cá có bờ ao, thảm cỏ, vườn rau, đường đi, hàng rào, ... - 4 tuổi: Trẻ biết nhận vai chơi, biết thể hiện công việc của người bán hàng cùng các bạn. 2. Kĩ năng. - 5t: Trẻ có kĩ năng xếp, bố cục hợp lý, rèn kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - 4t: Trẻ có kĩ năng xếp, rèn kĩ năng tạo nhóm và chơi theo nhóm. Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ biết nói lời lịch sự, trẻ đoàn kết trong khi chơi, biết giữ gìn đồ dùng, để đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng GPV: Các con vật sống dưới nước... - Đồ dùng GXD: Các nút ghép, khối hình, ... - Đồ dùng GTH: Giấy mầu, sáp màu, đất nặn. - Đồ dùng GÂN: Dụng cụ âm nhạc: Trống, sắc xô, phách tre, ... - Đồ dùng GTV: Xem tranh ảnh về các các con vật sống dưới nước, thẻ chữ cái - Đồ dùng GKPKHT-TN: Tranh lôtô các con vật sống dưới nước, thẻ số 1-8. Bể cá III. Các hoạt động. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ 1: Thỏa thuận trước khi chơi. - Trẻ hát: “Cá vàng bơi”. - Trò chuyện với trẻ về bài hát + Đến với buổi chơi hôm nay chúng mình chọn ai làm trưởng trò? - Trưởng trò. + Các bạn ơi! Hôm nay chúng mình chơi góc nào? + Góc xây dựng hôm nay chúng mình xây gì? + Những bạn nào chơi ở góc xây dựng? + Ở góc xây dựng cần có những ai? + Công việc của các bác là làm gì? + Các bạn xây ao cá như thế nào? + Xung quanh ao cá các bạn xây gì? * Góc phân vai. + Góc phân vai các bạn chơi gì? + Bạn nào chơi góc phân vai? + Các bạn bán hàng gì? + Người bán hàng làm những công việc gì? Có thái độ như thế nào? + Người đến mua hàng sẽ phải làm gì? * Góc thư viện. + Bạn nào ham đọc sách tìm hiểu tranh ảnh về góc chơi nào? - Góc thư viện hôm nay các bạn khám phá những gì? + Bạn nào chơi góc thư viện? *Góc âm nhạc: Hát hay múa giỏi sẽ chơi ở góc nào? + Hôm nay góc âm nhạc các bạn làm gì? + Bạn nào chơi góc âm nhạc? * Góc tạo hình: Những bạn khéo tay, vẽ đẹp sẽ chơi ở góc chơi nào? + Góc tạo hình hôm nay các bạn làm gì? + Để vẽ, xé dán được các bạn cần có những đồ dùng gì? + Những bạn nào sẽ chơi ở góc tạo hình? * Góc khám phá khoa học – thiên nhiên: Nhanh trí học giỏi chơi với số ... chơi ở góc nào? + Chúng mình làm gì góc khám phá khoa học - thiên nhiên? + Chăm sóc bể cá như thế nào? + Khi chăm chúng mình chú ý điều gì? + Bạn nào chơi ở góc thiên nhiên? + Để buổi chơi được vui vẻ các con phải làm gì? + Chơi với các bạn trong nhóm như thế nào? + Chơi xong chúng mình làm gì - Cho trẻ lấy biểu tượng về góc chơi. HĐ 2: Quá trình chơi: - Trẻ về góc chơi - Cô đến từng nhóm trẻ chơi bác xây nhà bằng gì? + Các bác đang xây gì? + Xây hàng rào bằng gì? Xây như thế nào? + Các bác bán hàng gì đó? - Cô đến góc khoa học toán quan sát trẻ hướng trẻ xếp các con vật trong rừng cô cho thêm vài đối tượng khác - Cô đến góc chơi còn lại. - Cô cho trẻ liên kết các nhóm với nhau. - Khuyến khích trẻ chơi sáng tạo HĐ 3: Nhận xét sau khi chơi. - Cô cùng trẻ đến các góc chơi hỏi trẻ hôm nay chơi gì?... - Thăm quan góc xây dựng - Cô mời nhóm trưởng giới thiệu. - Cô cho cá nhân trẻ nhận xét. - Cô nhận xét tuyên dương trẻ. - Cô cho trẻ cất đồ chơi - Trẻ hát - Trẻ nghe trả lời - Trẻ bầu trưởng trò - 2-3 ý kiến trẻ kể - Cá nhân trẻ ý kiến - Trẻ nhận va chơi - Cá nhân trẻ ý kiến - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ 4T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 5T trả lời - 2-3 ý kiến trẻ trả lời - Góc thư viện - 2-3 ý kiến trẻ 5T trả lời - Trẻ nhận vai - Góc âm nhạc - 2-3 ý kiến trẻ trả lời - Trẻ nhận vai - Trẻ trả lời - 2- 3 ý kiến trả lời - 2-3 ý kiến trẻ trả lời - Trẻ nhận vai chơi - Trẻ trả lời - 2- 3 ý kiến trả lời - 2-3 ý kiến trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ nhận vai chơ - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 4T trả lời - Trẻ 4T trả lời - Trẻ cầm biểu tượng về góc chơi. - Trẻ về góc chơi - Trẻ trả lời - Trẻ ý kiến - Trẻ giới thiệu sản phẩm - Trẻ đến góc xây dựng - Nhóm trưởng giới thiệu - Trẻ nhận xét - Trẻ nghe - Trẻ cất đồ dùng Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen với chuỗi câu: - Con cá vàng rất đẹp - Nuôi cá vàng để làm cảnh - Cá vàng là động vật sống dưới nước I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - TrÎ 5 tuổi : Trẻ nghe hiểu nghĩa của câu, nói được, nói đúng và nhớ được chuỗi câu: Con cá vàng rất đẹp; Nuôi cá vàng để làm cảnh; Cá vàng là động vật sống dưới nước - TrÎ 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu nghĩa của câu, nói được và nói đúng chuỗi câu: Con cá vàng rất đẹp; Nuôi cá vàng để làm cảnh; Cá vàng là động vật sống dưới nước 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc chuỗi câu “Con cá vàng rất đẹp; Nuôi cá vàng để làm cảnh; Cá vàng là động vật sống dưới nước”, nói đủ câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: : Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc chuỗi câu “Con cá vàng rất đẹp; Nuôi cá vàng để làm cảnh; Cá vàng là động vật sống dưới nước”. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, yêu quý con vật sống dưới nước và tránh xa nơi nguy hiểm II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh vẽ con cá - Đồ dùng của trẻ: Ghế ngồi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” + Bài hát nói đến con gì? + Con cá là vật nuôi ở đâu? + Ngoài ra còn có những con vật nào là vật sống dưới nước nữa? => Cô giáo dục trẻ HĐ 2: Phát triển bài Làm mẫu – thực hành: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con cá vàng và hỏi trẻ: + Đây là con gì? + Con có nhận xét gì về con cá vàng? - Cô đọc mẫu “Con cá vàng rất đẹp” 1 - 2 lần. - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức: Cả lớp 2 - 3 lần; Tổ; Nhóm ; Cá nhân Cô chú ý sửa sai phát âm cho trẻ * Câu “Nuôi cá vàng để làm cảnh” - Cô hỏi: Chúng ta nuôi cá vàng để làm gì? - Cô làm mẫu và nói câu “Nuôi cá vàng để làm cảnh” - Thực hành: Cô cho trẻ đọc câu linh hoạt dưới các hình thức ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân ) ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) * Câu “Cá vàng là động vật sống dưới nước” - Cô hỏi trẻ + Con cá vàng là động vật sống ở đâu? - Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Cá vàng là động vật sống dưới nước” - Thực hành: Cô tổ chữ cho trẻ nói các hình thức ( Nhóm, cá nhân ) + Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô giáo dục trẻ ngoan, yêu quý con vật sống dưới nước và tránh xa ao , hồ, sông, suối * TC: “Bé nói giỏi” - Cách chơi: Cô nói 1 từ trong câu, trẻ nói chuỗi câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét động viên trẻ. HĐ 3: Kết luận: - Các con vừa được làm quen với chuỗi câu nào? - Cho đọc “Vè loài vật” - Trẻ hát - Trẻ 4T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 4T kể tên - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ 4T trả lời - 2-3 trẻ 5T nhận xét - Trẻ quan sát và lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ quan sát - Trẻ 4T trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ đọc Hoạt động học: Văn học Đề tài: Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Bao nhiêu là cá” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - 5 Tuổi: Trẻ biết nhớ tên bài thơ, tên tác giả: Bài thơ “Bao nhiêu là cá” của tác giả Tùng Bách. Trẻ nghe hiểu nội dung và thuộc bài thơ - 4 Tuổi: Trẻ biết nhớ tên bài thơ, tên tác giả: Bài thơ tên là “Bao nhiêu là cá” của tác giả Tùng Bách và thuộc thơ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, yêu quý động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” + Bài hát nói về con gì? + Con cá là động vật sống ở đâu? => Cô khái quát: Cô có 1 bài thơ rất hay nói về loài cá sống dưới nước đấy. Đó là bài thơ “Bao nhiêu là cá” mà hôm nay cô sẽ dạy cả lớp mình Hoạt động 2: Phát triển bài Dạy trẻ đọc thuộc thơ “Bao nhiêu là cá” Cô đọc mẫu: + Lần 1: Cô đọc diễn cảm kết hợp động tác minh họa, giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả: Bài thơ tên là “Bao nhiêu là cá” của tác giả Tùng Bách + Lần 2: Kết hợp tranh minh họa, giảng giải nội dung: Bài thơ nói về một số loại cá sống dưới nước Cô đàm thoại cùng trẻ: . Bài thơ tên là gì? Của tác giả nào? . Trong bài thơ có những loại cá nào? . Cá gì được ví như may vá? . Cá Chim có biết bay không? Vì sao? . Cá gì không phải treo trên cây? . Mắt cá Chày như thế nào? . Cá Voi và cá Ngựa có đặc điểm gì? . Những loại cá nào thích bắng nha bắng nhắng? . Cá Trắm, cá Trê, cá Đù có đặc điểm ntn? Cô giảng từ khó: ‘Lận đận – vất vả ; Lộng lẫy – Rất đẹp’ ->Cô gd trẻ: Yêu quý động vật sống dưới nước. - Dạy trẻ đọc thuộc thơ: Trẻ đọc dưới các hình thức : Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (2 nhóm), cá nhân (3 trẻ) Cô chú ý sửa sai cho trẻ Hoạt động 3: Kết luận - Cô nhận xét động viên trẻ 4T: Con cá vàng 4, 5T: ĐV sống ở dưới nước Trẻ chú ý lắng nghe 4T : Bài thơ “Bao nhiêu là cá” của tác giả Tùng Bách 4T: Trẻ kể tên 4T: Cá Kim 5T: Không biết bay. Vì sống ở dưới nước 4T: Cá Quả 5T: Đỏ 5T: Trẻ trả lời 4T: Cá Đối, cá Mè, cá Trích, cá Ve 5T: Trẻ trả lời Trẻ đọc Trẻ đọc Hoạt động ngoài trời Đề tài: HĐCCĐ: QS Bể cá vàng TCDG: Thả đỉa ba ba Chơi tự chọn: Phấn, vòng, xích đu I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - 5T: Mở rộng hiểu biết cho trẻ về bể cá, đặc điểm, ích lợi của bể cá vàng. Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống của con cá vàng. Trẻ biết luật chơi, cách chơi của trò chơi “Thả đỉa ba ba” - 4T: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của con cá. Biết chơi trò chơi cùng các bạn. 2. Kĩ năng: - Rèn trẻ quan sát, ghi nhớ, tư duy cho trẻ. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục: - Trẻ ngoan, yêu quý động vật sống dưới nước II. Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát sạch sẽ, thoáng mát. - Bể cá - Xắc xô. Đồ chơi tự chọn. III. Các hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *HĐ1: Giới thiệu bài - Trẻ hát “Cá vàng bơi”- đi đến địa điểm quan sát. *HĐ2: Phát triển bài QS bể cá vàng - Cô cho trẻ quan sát bể cá - Đàm thoại: + Đây là gì? + Bể cá có dạng hình gì? + Bể cá được làm bằng gì? + Trong bể có gì? + Con cá có đặc điểm như thế nào? + Nếu không có nước điều gì sẽ xảy ra với con cá? + Nuôi cá vàng để làm gì? + Con cá thường ăn gì? + Cá là động vật sống ở đâu? + Ngoài ra, còn có những động vật nào sống ở dưới nước nữa Cô giáo dục trẻ: yêu quý, chăm sóc con vật sống dưới nước TCDG: “Thả đỉa ba ba” Cách chơi, luật chơi: Trẻ chỉ lần lượt các bạn theo lời bài đồng dao “Thả đỉa ba ba”, bạn nào vào câu “cho tôi lên bờ” thì sẽ được lên bờ, cứ thế bạn cuối cùng không được lên bờ sẽ làm đỉa. Các bạn được ở trên bờ lội qua suối nhỏ nếu thấy “đỉa” thì phải chạy nhanh lên bờ. Bạn nào bị bắt sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi hoặc nhảy lò cò Luật chơi: Bạn nào bị bắt sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi hoặc nhảy lò cò - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần (cô bao quát, hướng dẫn trẻ) - Cô nhận xét trẻ chơi Chơi tự chọn: Phấn, vòng, xích đu - Cô giới thiệu tên các đồ dùng và đồ chơi ngoài trời: vòng,xích đu - Cho trẻ chơi tự do các đồ chơi mà trẻ thích (cô bao quát, hướng dẫn, xử lý tình huống xảy ra) *HĐ3: Kết luận - Cô nhận xét và cho trẻ về lớp Trẻ hát Bể cá 4T: Trẻ trả lời Trẻ 5T trả lời Trẻ 4T trả lời 2-3 ý kiến trẻ 4T trả lời Trẻ 5T trả lời Trẻ 5T trả lời Trẻ 4T trả lời Trẻ 4T trả lời Trẻ 5T trả lời Trẻ chú ý lắng nghe Trẻ chơi Trẻ chú ý lắng nghe Trẻ chơi Trẻ chú ý lắng nghe HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. Trò chơi: Bắt lấy và nói (EL 33) 1. Mục đích: Củng cố kiến thức thuộc thơ cho trẻ. Trẻ có kĩ năng trò chuyện và lắng nghe, phối hợp tay – mắt. 2. Chuẩn bị: Bóng 3. Cách tiến hành - Cô cho trẻ đọc lại bài thơ đã học buổi sáng “Bao nhiêu là cá” - Cách chơi: Trẻ đứng vòng tròn. Cô có quả bóng và hỏi trẻ với quả bóng này sẽ chơi trò chơi gì. Quả bóng được tung đến bạn nào thì bạn đọc đoạn thơ “Bao nhiêu là cá” mà cô yêu cầu. - Luật chơi: Bạn nào không thuộc thơ hoặc đọc không đúng đoạn thơ tiếp theo sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi. - Trẻ chơi: 2-3 lần. - Cô nhận xét kết quả chơi. II. Trò chơi: Nhặt ốc 1. Mục đích - Trẻ biết chơi cùng nhau - Biết đếm,biết so sánh nhiều ít, biết thêm bớt 1 vài đơn vị - Luyện sự khéo léo, phối hợp giữa tay, mắt của trẻ 2. Cách chơi Khoảng 3-4 trẻ chơi trong lớp hoặc ngoài sân mỗi trẻ có 1 cái rổ làm giỏ đựng ốc và khoảng 10 viên sỏi hoặc viên bi , hạt sỏi, hạt nhãn. Trẻ bốc hết số sỏi vào lòng bàn tay trải đều ra sàn, sau đó trẻ vừa đọc lời ca vừa đưa ngón tay trỏ ra cắp từng hạt sỏi để vào giỏ bên cạnh, mỗi câu ca cắp 1 viên sỏi. Trẻ phải nhặt hết số sỏi ai nhặt nhiều hơn là người thắng cuộc, lần chơi đầu tiên cô giáo chú ý nhắc trẻ nhặt sỏi băng ngón tay trỏ và ngón tay cái, nếu trẻ không gắp được thì cho trẻ đếm bằng thẻ số, ký hiệu số lượng sỏi của các bạn để xem ai nhiều hơn ai ít hơn. Lời ca: Ốc một Ốc hai Bạn gái Nhặt đi nào - Trẻ chơi: 2-3 lần. - Cô nhận xét kết quả chơi *Nhận xét, nêu gương, vệ sinh trả trẻ cuối ngày. - Cô nhận xét về các bạn ngoan và chưa ngoan - Cô động viên khích lệ trẻ. - Cho trẻ cắm cờ bé ngoan. Trả trẻ ĐÁNH GIÁ HÀNG NGÀY - Tình trạng sức khỏe: - Trạng thái, cảm xúc, thái độ, hành vi của trẻ: - Kiến thức kĩ năng của trẻ: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Làm quen Tiếng Việt Đề tài: Làm quen với chuỗi câu: - Đây là con cá mập - Cá mập đang bơi - Cá mập sống ở biển I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - TrÎ 5 tuổi : Trẻ nghe hiểu nghĩa của câu, nói được, nói đúng và nhớ được chuỗi câu: “Đây là con cá mập, cá mập đang bơi, cá mập sống ở biển” - TrÎ 4 tuổi : Trẻ nghe hiểu nghĩa của câu, nói được và nói đúng chuỗi câu: “Đây là con cá mập, cá mập đang bơi, cá mập sống ở biển” 2. Kĩ năng: - 5 tuổi: Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc chuỗi câu “Đây là con cá mập, cá mập đang bơi, cá mập sống ở biển”, nói đủ câu. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - 4 tuổi: : Rèn kĩ năng ghi nhớ, nghe và nói mạch lạc chuỗi câu “Đây là con cá mập, cá mập đang bơi, cá mập sống ở biển”. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ ngoan, yêu quý con vật sống dưới nước và tránh xa các con vật nguy hiểm II. Chuẩn bị: - Đồ dùng của cô: Tranh con cá mập và chuỗi câu “Đây là con cá mập, cá mập đang bơi, cá mập sống ở biển” - Đồ dùng của trẻ: Ghế ngồi III. Các hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ1: Giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài hát “Cá vàng bơi” + Bài hát nói đến con gì? + Con cá là vật nuôi ở đâu? + Ngoài ra còn có những con vật nào là vật sống dưới nước nữa? => Cô giáo dục trẻ HĐ 2: Phát triển bài Làm mẫu – thực hành: - Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con cá mập và hỏi trẻ: + Đây là con cá gì? - Cô đọc mẫu “đây là con cá mập” 1 - 2 lần. - Cô cho trẻ thực hành câu dưới các hình thức: Cả lớp 2 - 3 lần; Tổ; Nhóm ; Cá nhân Cô chú ý sửa sai phát âm cho trẻ * Câu “con cá mập đang bơi” - Cô hỏi: Con cá mập đang làm gì? - Cô làm mẫu và nói câu “con các mập đang bơi” - Thực hành: Cô cho trẻ đọc câu linh hoạt dưới các hình thức ( Cả lớp, tổ , nhóm, cá nhân ) ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ ) * Câu “cá mập sống ở biển” - Cô hỏi trẻ + Con cá mập là động vật sống ở đâu? - Cô làm mẫu và nói mẫu câu “Cá mập sống ở biển” - Thực hành: Cô tổ chữ cho trẻ nói các hình thức ( Nhóm, cá nhân ) + Cô chú ý sửa sai cho trẻ. - Cô giáo dục trẻ ngoan, yêu quý con vật sống dưới nước và tránh xa ao , hồ, sông, suối * TC: “Bé nói giỏi” - Cách chơi: Cô nói 1 từ trong câu, trẻ nói chuỗi câu vừa học. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô nhận xét động viên trẻ. HĐ 3: Kết luận: - Các con vừa được làm quen với chuỗi câu nào? - Cho đọc “Bao nhiêu là cá” - Trẻ hát - Trẻ 4T trả lời - Trẻ 5T trả lời - Trẻ 4T kể tên - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ 4T trả lời: Cá mập - Trẻ quan sát và lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ quan sát - Trẻ 4T trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ đọc dưới nhiều hình thức Cả lớp (3 lần), tổ (3 tổ), nhóm (4 nhóm), cá nhân (5 trẻ) - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ đọc Hoạt động học: Làm quen với toán Đề tài: So sánh, thêm bớt nhóm đối tượng có số lượng là 8 I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết so sánh thêm bớt đối tượng trong phạm vi 8 và biết đặt thẻ số tương ứng cho trẻ. Trẻ biết nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn - Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết so sánh được 2 nhóm số lượng ít hơn nhiều hơn, biết thêm, bớt, số lượng của nhóm. Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 8. Trẻ biết đọc đúng các từ “con thỏ”, “củ cà rốt” 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng luyện đếm, so sánh, nhận biết cho trẻ 3. Giáo dục: Trẻ chăm ngoan đi học đều, có ý thức trong giờ học II. Chuẩn b
File đính kèm:
- giao_an_mam_non_lop_mam_tuan_16_chu_de_the_gioi_dong_vat_chu.doc