Giáo án Toán - Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

MÔN: TOÁN (LỚP 3)

Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Kĩ năng: Giải toán, trình bày bài toán, vận dụng kiến thức để giải một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị ngoài thực tế.

- Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên:Bảng phụ, SGK Toán 3

- Học sinh: SGK Toán 3, vở, bút, thước.

 

docx8 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 2593 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán - Bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG AN
 ---—&–---
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Tên bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Lớp 3
 Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực tập:
 Nguyễn Thị Hằng 	 Phạm Thị Hà Tiên
Huế, ngày 28 tháng 2 năm 2017
MÔN: TOÁN (LỚP 3)
Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Kĩ năng: Giải toán, trình bày bài toán, vận dụng kiến thức để giải một số bài toán liên quan đến rút về đơn vị ngoài thực tế.
Thái độ: Cẩn thận khi tính toán, yêu thích môn Toán.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Giáo viên:Bảng phụ, SGK Toán 3
Học sinh: SGK Toán 3, vở, bút, thước.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
- Yêu cầu lớp phó bắt bài hát
Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi HS: Tiết trước các em học bài gì?
- Cho HS xem đồng hồ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét
- Gọi HS lên thực hành quay đồng hồ chỉ: 9 giờ 15 phút
- Nhận xét.
Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Hỏi học sinh: Cô có 12 cây bút chì chia đều cho 4 bạn. Vậy làm thế nào tính được số bút chì của mỗi bạn?
- Vậy mỗi bạn có bao nhiêu cây bút chì?
- Như vậy việc đi tìm số bút chì mà mỗi bạn có gọi là bước rút về đơn vị. Đó cũng chính là dạng toán cô muốn giới thiệu với cả lớp ngày hôm nay: “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”
b) Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và rút ra quy tắc giải toán.
* Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bài toán 1: Treo bảng phụ và dán hình ảnh có liên quan đến nội dung bài toán 1: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy l mật ong?
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt đề bài toán:
7 can: 35l
1can:l?
- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm như thế nào?
- Vậy mỗi can có bao nhiêu lít mật ong?
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận: Như vậy muốn tính số lít mật ong có trong một can ta lấy tổng số lít mật ong chia cho tổng số can. Việc đi tìm số lít mật ong có trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu phép tính
- Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, kết luận: Trong bài toán trên, việc đi tìm số lít mật ong có trong mỗi can gọi là bước rút về đơn vị. Tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.
Bài toán 2: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán 2: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS so sánh đề bài toán 1 và đề bài toán 2
- Bài toán 2 cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Tóm tắt đề bài lên bảng:
7can: 35l
2can:...l?
- Muốn biết 2 can chứa mấy lít mật ong thì trước tiên ta phải tìm cái gì?
- Muốn tính số lít mật ong có trong 1 can ta phải làm như thế nào?
- Khi đã có số lít mật ong có trong 1 can muốn tính số lít mật ong có trong 2 can ta phải làm gì?
- Đây là dạng toán gì mà các em đã được học.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Nhận xét, kết luận: Để giải bài toán này trước tiên ta phải tìm số lít mật ong có trong 1 can. Sau đó lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân với 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét
- Hỏi: Vậy trong 2 bước giải bài toán trên, bước nào là bước rút về đơn vị.
- Nhận xét
- Kết luận, rút ra quy tắc:
Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau 
à Bước rút về đơn vị
Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc giải toán (cá nhân, đồng thanh)
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Tóm tắt đề bài:
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ:...viên?
- Để tính số viên thuốc có trong 3 vỉ trước tiên ta phải làm gì?
- Làm thế nào để tính số viên thuốc có trong 1 vỉ?
- Có số viên thuốc có trong 1 vỉ rồi làm thế nào để ta tính số viên thuốc có trong 3 vỉ?
- Yêu cầu HS nêu phép tính
- Nhận xét
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Hỏi HS: Bước nào trong bài tập 1 là bước rút về đơn vị?
- Nhận xét, kết luận
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2
- Bài tập 2 thuộc dạng toán nào?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài toán, cả lớp tóm tắt vào vở nháp
- Cách giải bài tập 2 giống bài tập 1, vậy đầu tiên ta phải tìm gì?
- Tiếp đến ta phải làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS coi lại bài, chuẩn bị cho bài học sau.
- Cả lớp hát
- Trả lời: Thực hành xem đồng hồ
- HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng thực hành
- Lắng nghe
- Để tính số kẹo của mỗi bạn t lấy 12 chia cho 4
- Mỗi bạn có 3 cây bút chì
- Quan sát
- Đọc đề bài toán
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Bài toán cho biết: Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.
- Bài toán hỏi: mỗi can có mấy lít mật ong?
- Quan sát
- Ta phải lấy tổng số lít mật ong đang có là 35l chia cho tổng số can là 7 can.
- Mỗi can có 5l mật ong
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Muốn tính số lít mật ong trong 1 can ta lấy 35 chia 7
- Làm bài vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải:
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5l mật ong
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
- Đọc đề bài
- So sánh:
+ Giống nhau: Đều có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can
+ Khác nhau: Yêu cầu của 2 bài toán
- Bài toán cho biết có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can
- Bài toán hỏi: 2 can có mấy lít mật ong?
- Ta phải tìm số lít mật ong có trong 1 can.
- Ta lấy 35 chia cho 7
- Ta phải gấp số lít mật ong có trong 1 can lên 2 lần, tức là nhân lên với 2
- Đây là dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần.
- Lắng nghe
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp.
Bài giải:
Số lít mật ong có trong 1 can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
Đáp số: 10 l mật ong
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Bước tìm số lít mật ong có trong 1 can
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nhắc lại quy tắc (cá nhân, đồng thanh)
- Đọc đề bài: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó có bao nhiêu viên thuốc?
- Bài toán cho biết: Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ.
- Bài toán yêu cầu: Tính số viên thuốc có trong 3 vỉ.
- Tóm tắt đề bài vào vở:
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ... viên?
- Ta phải tính số viên thuốc có trong 1 vỉ.
- Ta lấy 24 chia 4.
- Ta phải gấp số viên thuốc có trong 1 vỉ lên 3 lần.
- Lấy 5 nhân 3 bằng 15
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên
- Nhận xét
- Bước tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ là bước rút về đơn vị.
- Lắng nghe
- Đọc đề bài tập 2: Có 28kg gạo đựng đều trong 7 bao. Hỏi 5 bao đó có bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài toán cho biết: Có 28kg gạo đựng đều trong 7 bao.
- Bài toán yêu cầu: Tính số 
ki – lô – gam gạo có trong 5 bao
- 1 HS lên bảng tóm tắt, cả lớp tóm tắt vào vở nháp.
Tóm tắt:
7 bao: 28kg
5 bao: ...kg?
- Tìm số kg gạo có trong 1 bao gạo
- Tính số kg gạo có trong 5 bao gạo
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Số kg gạo có trong 1 bao gạo là:
28 : 7 = 5 (kg)
Số kg gạo có trong 5 bao gạo là:
5 x 5 = 25 (kg)
Đáp số: 25kg
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HD	SINH VIÊN THỰC TẬP

File đính kèm:

  • docxBai_toan_rut_ve_don_vi.docx