Kế hoạch bài dạy Mầm non Lớp Lá - Tuần 2: Phương tiện giao thông đường thủy - Năm học 2024-2025
- Góc chơi trò chơi học tập:
- Sao chép từ, gắn băng từ thích hợp theo tranh chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy.
- Xếp theo qui tắc các dãy số.- Ghép thuyền buồm bằng que kem.
- Thực hiện quyển bài tập toán, chữ cái.
- BT Steam: Gấp thuyền giấy
- Góc chơi phân vai:
- Bác sĩ nha khoa.
- Gia đình: Ba mẹ cho con đi du thuyền.
- Bán hàng: Bán áo phao, bán tàu thuyền, vé tàu, bán thực phẩm
- Góc nghệ thuật:
+ Góc tạo hình: Vẽ thuyền trên biển, sử dụng phối hợp một số nguyên vật liệu để vẽ, tô, nặn thuyền.
+ Góc âm nhạc: Em đi chơi thuyền, Bạn ơi có biết, Lời cô dạy. Hát, múa, vận động theo nhạc về chủ đề.
- Kỹ năng mặc áo phao..
- Góc sách: Chọn, xem sách, tranh, kể chuyện theo tranh.
- Truyện: Tàu thủy tí hon.
- Thơ: Thuyền giấy
- Làm album về PTGT đường thủy.
- Kể chuyện sáng tạo.
- Kể chuyện theo tranh về chủ đề.
- Ca dao đồng dao: Ve vẻ vè ve ( Bài số 4)
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa kiểng, tưới cây, nhặt lá.
- Góc xây dựng: Xây bến tàu. Trẻ phối hợp các loại đồ chơi, vật liệu chơi các thao tác chơi khác nhau để tạo sản phẩm.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 2 CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY Thời gian thực hiện: Từ 7 - 11/4/2025 Thứ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu ND - Đón trẻ: Trò chuyện về PTGT đường thủy Đón trẻ - Chơi với các đồ chơi trong lớp. - Điểm danh, sự kiện, thời gian, thời tiết Điểm danh - Điểm danh. Giáo dục cháu quan tâm, yêu thương, giúp đở bạn bè. - Bé xem thời tiết. Giáo dục cháu không khạc nhỗ bừa bãi ra đường làm ô nhiểm môi trường. - Trò chuyện về thời gian. - Thông tin của cô và của trẻ: Giáo dục cháu rửa mặt thật sạch. - Giới thiệu tranh, sách mới. Giáo dục cháu đi đúng lề đường. - Giới thiệu chủ đề tuần, ngày. thể dục - Thể dục buổi sáng bài 29. Dụng cụ kết hợp: nơ sáng Chơi ngoài - Quan sát: Quan sát: Quan Quan Quan sát: trời. rau lang. hoa giấy. sát:hành lá. sát:cây cao rau ngò rai. - Trò chơi - Trò chơi - Trò chơi kiểng. - Trò chơi VĐ: mèo VĐ: mèo và VĐ: nhảy - Trò chơi VĐ: chuyển đuổi chuột. chim sẻ, tiếp sức. VĐ: người bi - Trò chơi - Trò chơi - Trò chơi tài xế giỏi. - Trò chơi DG: thả dỉa DG: hả đĩa DG: nhảy - Trò chơi DG:. Ném. b aba. ba ba, còn,. vào nhảy ra. DG: bịt mắt - Chơi tự - Chơi tự - Chơi tự do - Chơi tự do đá bóng. do Làm thí do:, cát – pha màu, đổ nước vào - Chơi tự do nghiệm lọc nước. làm bánh. chai. Vật nổi - vật nước chìm. Học Thể dục KPXH Tạo hình Thơ Âm nhạc Ném trúng Tìm hiểu Cắt dán tàu đích ngang Chúng em Hát: Qua một số tàu, thủy chơi giao ngã tư xa 2 m thuyền thông. đường phố - Góc chơi trò chơi học tập: - Sao chép từ, gắn băng từ thích hợp theo tranh chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy. - Xếp theo qui tắc các dãy số. - Ghép thuyền buồm bằng que kem. - Thực hiện quyển bài tập toán, chữ cái. - BT Steam: Gấp thuyền giấy - Góc chơi phân vai: Chơi hoạt - Bác sĩ nha khoa. động ở góc - Gia đình: Ba mẹ cho con đi du thuyền. - Bán hàng: Bán áo phao, bán tàu thuyền, vé tàu, bán thực phẩm - Góc nghệ thuật: + Góc tạo hình: Vẽ thuyền trên biển, sử dụng phối hợp một số nguyên vật liệu để vẽ, tô, nặn thuyền. + Góc âm nhạc: Em đi chơi thuyền, Bạn ơi có biết, Lời cô dạy. Hát, múa, vận động theo nhạc về chủ đề. - Kỹ năng mặc áo phao.. - Góc sách: Chọn, xem sách, tranh, kể chuyện theo tranh. - Truyện: Tàu thủy tí hon. - Thơ: Thuyền giấy - Làm album về PTGT đường thủy. - Kể chuyện sáng tạo. - Kể chuyện theo tranh về chủ đề. - Ca dao đồng dao: Ve vẻ vè ve ( Bài số 4) - Góc thiên nhiên: Chăm sóc hoa kiểng, tưới cây, nhặt lá. - Góc xây dựng: Xây bến tàu. Trẻ phối hợp các loại đồ chơi, vật liệu chơi các thao tác chơi khác nhau để tạo sản phẩm. Ăn, ngủ - Tuyên truyền với phụ huynhvề việc: trẻ biết và không ăn, uống một số thức ăn có hại cho sức khỏe. Hoạt động Ôn Ôn Ôn Ôn Ôn chiều. Ném trúng Tìm hiểu một Cắt dán tàu Chúng em Hát: Qua đích ngang số tàu, thuyền thủy chơi giao ngã tư xa 2 m thông đường phố Trẻ chuẩn - Nhắc trẻ sử dụng từ như: “mời cô”, “mời bạn” khi vào bữa ăn. bị ra về và - Rèn kỹ năng rửa tay đúng cách trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ trả trẻ. sinh lau miệng sau khi ăn. - Trẻ biết thay quần áo, vệ sinh trước khi đi ngủ, lấy đúng nệm gối, ngủ đúng giờ, giữ trật tự khi ngủ. Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 THỂ DỤC SÁNG Bài 29 Kết hợp bài hát: Qua ngã tư đường phố I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động, biết cách thực hiện vận động - Phát triển các cơ toàn thân - Trẻ hứng thú tập trung, tích cực tham gia hoạt động. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của cô: Sân bãi sạch sẽ thoáng mát, nơ, trang phục gọn gàng, giày thể dục 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, giày thể dục, nơ. 3. Đội hình: hàng ngang. 4. Địa điểm: Sân III. Cách tiến hành Hoạt động 1: Khởi động: - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi nâng đùi: Đi thường 5m, đi gót chân 5m, đi thường 5m, đi kiễng chân 5m, đi thường 5m, đi mũi chân 5m, đi thường 5m, ( Các kiểu đi 5 m) chạy chậm 3m, chạy nhanh 3m, chạy chậm 3m, chạy nâng cao đùi 3m, chạy chậm 3m, đi thường 5m ( Các kiểu chạy 3m) về 3 hàng Hoạt động 2: Trọng động - HH: Hít vào, thở ra. - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang. - Chân 1: Đứng, một chân đưa ra trước, khuỵu gối. - Lườn, bụng 3: Đứng cúi người về trước. - Bật 5: Bật sang bên phải. 3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho cháu đi vòng tròn hít thở nhẹ nhàng Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG ĐIỂM DANH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Trẻ biết tên bạn vắng, biết đếm số lượng, nhận biết được thời gian, thời tiết và nêu được thông tin sự kiện - Trẻ kể đúng tên bạn vắng, nêu chính xác thời gian và nêu được thông tin, sự kiện - Trẻ tích cực tham gia hoạt động II. CHUẨN BỊ 1.ĐD của cô: BH: Lời cô dặn, Biểu bảng: Bé đến lớp, thời gian, thời tiết, biểu tượng thời tiết 2.ĐD của trẻ: Trang phục gọn gàng 3. Đội hình: Chữ U 4. Địa điểm: Lớp chồi 1 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG *Điểm danh - Cho trẻ ngồi theo tổ hình chữ u. - Cô cho tổ trưởng tổ 1 hô hiệu lệnh “Trời ta” cho các bạn trong tổ đứng lên. - Tổ trưởng kiểm tra vệ sinh cho các bạn trong tổ. - Cho tổ nghiêm và tổ trưởng báo cáo bạn vắng, vệ sinh và gắn hình bạn vắng vào góc bé vắng. - Cho các bạn trong tổ đếm số lượng bạn vắng.Cô nêu lí do bạn vắng. - GD cháu quan tâm đến bạn. - Tương tự đối với tổ 2 và tổ 3. *Thời tiết - Bây giờ các con hãy nhìn lên bầu trời và nói xem bầu trời hôm nay như thế nào nhé! - Cô mời 1 bạn lên dự báo thời tiết xem hôm nay trời ra sao. - Mời 1 bạn khác lên gắn biểu tượng thời tiết. *Thời gian: - Cô cho trẻ chơi Taxi chuyển đến bảng thời gian. - Cô hỏi trẻ về thứ, ngày, tháng, năm của hôm qua, hôm nay, ngày mai. - Cô mời trẻ lên gắn băng từ tương ứng - Sau đó cho tổ, cá nhân nhắc lại thứ, ngày, tháng, năm hôm qua, hôm nay, ngày mai *Thông tin sự kiện - Hát: Lời cô dặn - Cô nêu thông tin thực tế hàng ngày - Gợi ý trẻ nêu thông tin Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 Hoạt động ngoài trời - Quan sát cây sao nhái vàng I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết gọi tên cây, đặc điểm của rau muống, khi quan sát biết phát hiện cái mới. - Rèn kỹ quan sát, ghi nhớ, so sánh và phát triển ngôn ngữ. - Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động. GD cháu tưới cây, bắt sâu. Không được hái hoa, bẻ cành. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: Nơi hoạt động rộng rãi, sạch sẽ, thoáng mát. Cây sao nhái vàng, đồ chơi vận động, cát nước, lá cây, Bảng ghi chép thử nghiệm, dụng cụ thử nghiệm: Vì sao thuyền nổi., thuyền giấy, chậu nước, phấn vẽ, nguyên liệu thiên nhiên để tạo ra trò chơi cỏ, rơm, lá cây, sỏi , bao, vật cản. 2. Đồ dùng của trẻ: Đội mũ, trang phục gọn gàng. 3. Đội hình: Chữ U, tự do 4. Địa điểm: chồi 1 III. CÁCH TIẾN HÀNH * Trước khi ra sân - Cô tạo tâm thế phấn khởi cho trẻ bằng bài hát: Ra vườn hoa em chơi. - Cô giao nhiệm vụ: Hôm nay ra sân cô sẽ cho các con quan sát cây sao nhái vàng - Cô cho trẻ nhắc lại nội quy khi ra sân chơi: Chú ý chơi đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, chơi hòa thuận, hợp tác, chơi trong khu vực được quy định Hoạt động 1: Quan sát rau muống - Chia 2 nhóm: bạn trai quát sát cành lá, bạn gái quan sát thân. Cho cháu quan sát 5 phút. - Con quan sát cây gì? Cây có đặc điểm gì? - Sau khi quan sát con phát hiện gì. - Con biết rau muống dùng để làm gì? - Muốn cho rau muống được tươi tốt hơn các con phải làm gì? - Cô nêu đặc điểm công dụng của cây cho cháu nghe - GD cháu tưới cây, bắt sâu. Không được hái hoa, bẻ cành. Hoạt động 2: TCVĐ: Trẻ đề xuất trò chơi (Nhảy bao) - Cho cháu đề xuất trò chơi. - Cho cháu chơi 2-3 lần Hoạt động 3: Chơi tự do - Cô giới hạn khu vực chơi: Chơi ở khu vực sân 2 - Cô giới thiệu đồ chơi ngoài trời. Chơi với các nguyên vật liệu như lá cây, bóng, vòng, cát, dây thun, phấn. - Thử nghiệm: Vì sao thuyền nổi. - Cô rèn trẻ yếu thực hiện vận động: Bật qua vật cản cao 15- 20 cm - Thông báo hết giờ chơi, vệ sinh trẻ vào lớp Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG GÓC I/ MỤC ĐÍCH: - Trẻ biết nhiệm vụ và luật chơi của các vai chơi. + Trẻ biết có thể sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau và các đồ dùng thay thế trong khi chơi. + Trẻ biết công dụng và cách sử dụng các đồ dùng, đồ chơi trong quá trình chơi. - Trẻ khéo léo sử dụng bàn tay, ngón tay trong các hoạt động. Trẻ có kỹ năng thỏa thuận, chia sẻ, hợp tác trong quá trình chơi. Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc trong khi chơi với bạn - Trẻ thực hiện đúng nội quy, quy định của từng góc chơi. Trẻ biết thể hiện tình cảm của bản thân qua các vai chơi. Trẻ chơi vui vẻ hứng thú và hòa thuận với bạn II/ CHUẨN BỊ: * Đồ dùng của cô: đồ dùng các góc sắp xếp gọn gàng. 1/ Góc xây dựng: Các khối, hình, nguyên vật liệu có các kích cỡ, chất liệu khác nhau. Vỏ hộp, ống giấy. Các đồ chơi con vật, cây hoa, cây xanh cây ăn quả. Các nguyên vật liệu thiên nhiên: hột, hạt, vỏ sò, ốc, lá. Xe chở hàng. - Xây bến tàu - Bổ sung: thuyền, phà. + Góc xếp hình:Vật liệu để xâu, xỏ (que, hột hạt) gắn, nối, buộc, đan tết. Các hình hình học 2/ Góc sách: Giá sách, bàn ghế, đệm ngồi. Các loại tranh, ảnh, sách tranh, truyện, tạp chí. Bút các loại, giấy, tranh tô màu, kéo. Giấy cứng màu để trẻ làm sách, con rối - Truyện: Tàu thủy tí hon. - Thơ: Thuyền giấy - Làm album về PTGT đường thủy. - Kể chuyện sáng tạo. Kể chuyện theo tranh về chủ đề. - Ca dao đồng dao: Ve vẻ vè ve ( Bài số 4) 3/ Góc nghệ thuật: * Góc tạo hình: Bàn ghế, giá treo sản phẩm, rỗ, khay, bảng, hồ, bảng pha màu. Các loại bút: sáp màu, bút chì màu, bút lông, cọ. Màu nước, đất nặn, củ quả. Que, hột hạt, vỏ sò, đá, lá khô. Giấy trắng, giấy màu. Miếng xốp, giấy gối quà, giấy báo, tạp chí, vải vụn, giấy lụa, - Vẽ thuyền trên biển, sử dụng phối hợp một số nguyên vật liệu để tô, vẽ, xé dán thuyền trên biển * Góc âm nhạc: Em đi chơi thuyền, lời cô dặn, bạn ơi có biết. Máy hát, các dụng cụ âm nhạc. Trang phục. Sân khấu - Góc kỹ năng: Kỹ năng mặc áo phao 4/ Góc học tập: Giấy trắng, giấy màu, bút sáp, bút chì, bút lông. - Sao chép từ, gắn băng từ thích hợp theo tranh chủ đề: Phương tiện giao thông đường thủy. - Xếp theo qui tắc các dãy số. - Ghép thuyền buồm bằng que kem. - Sao chép chữ cái s- x. Xếp chữ cái bằng nam châm. - Thực hiện quyển bài tập toán, chữ cái. - BT Steam: Gấp thuyền giấy 5/ Góc phân vai: + Gia đình: Các đồ dùng trong gia đình (nồi, chén, dĩa ). Thực phẩm, búp bê, giường, bàn ghế, tủ, lọ hoa, bánh sinh nhật, sữa su su, nước giải khát + Góc bác sĩ: Áo bác sĩ, ống nghe, đo huyết áp, kim tiêm. Tủ thuốc, thuốc, giấy, bút. Bàn ghế, nệm, gối + Góc bán hàng: Bàn ghế, nơi trưng bày hàng, thực phẩm, rau. - Bác sĩ nha khoa. - Gia đình: Ba mẹ cho con đi du thuyền. - Bán hàng: Bán áo phao, bán tàu thuyền, vé tàu, bán thực phẩm. 6/ Góc thiên nhiên + Dụng cụ chăm sóc cây (bình tưới, xẻng nhỏ, khăn lau, xô nhỏ, gáo múc nước), khay, chai không, cây xanh. * Đồ dùng của trẻ: nguyên vật liệu mở. * Đội hình: Vòng tròn và tự do * Địa điểm: Trong lớp và ngoài sân (góc thiên nhiên) 1. Cô Mỹ Liên : Góc học tập, góc phân vai, góc nghệ thuật. 2. Cô Hồng Muội : Góc xây dựng, góc thiên nhiên, góc sách. III/ CÁCH TIẾN HÀNH: * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức và thỏa thuận trước khi chơi - Cô cho trẻ hát bài: Bạn ơi có biết - Các con đã chọn góc chơi rồi, vậy hôm nay các con con chơi góc nào? Chơi với ai? Và chơi gì? + Con thích chơi góc nào? Con chơi với bạn nào? - Hôm nay ở các góc chơi cô đã có rất nhiều bài tập để cho các con thực hành và chơi - Cô cho trẻ nhắc lại qui tắc trước khi chơi. - Góc trọng tâm là học tập - Cô cho trẻ về các góc chơi * Hoạt động 2: Quá trình chơi - Cô quan sát, hỗ trợ nhóm và cá nhân trong khi trẻ chơi - Khuyến khích các nhóm chơi thỏa thuận với nhau trước khi chơi (Thỏa thuận vai chơi, ý tưởng chơi, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu) - Cô chú ý giúp trẻ giải quyết các vấn đề nảy sinh trong nhóm chơi - Cô gợi mở nội dung chơi cho trẻ, trao đổi ý tưởng chơi của trẻ và tham gia chơi cùng trẻ - Khuyến khích trẻ liên kết góc chơi với nhau. * Hoạt động 3: Nhận xét và kết thúc buổi chơi - Giáo viên cùng trẻ chia sẻ cảm nhận sau buổi chơi ngay tại từng góc chơi. Sau đó tập trung lại tuyên dương trẻ - Cô cho trẻ thu dọn đồ chơi đúng nơi quy định Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 HOẠT ĐỘNG CHIỀU I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Trẻ biết tên vận động và thực hiện được vận động: Ném trúng đích ngang xa 2m. Cháu biết tên truyện, tên nhân vật, nhớ nội dung câu chuyện. Cháu biết thể hiện vai chơi, phối hợp khi chơi. - Rèn kỹ năng đứng trước vạch xuất phát, Khi có hiệu lệnh “ bật” thì hai tay đưa ra phía trước, ra sau, đồng thời khuỵu gối, người hơi cúi về trước, nhún 2 chân, bật qua vật cản, tay đưa ra trước, khi chạm đất, gối hơi khuỵu. Yêu cầu bật không chạm vật cản, giữ được thăng bằng. Rèn trẻ trả lời to rỏ, mạch lạc.Cháu biết liên kết góc hơi, phối hợp khi chơi. - Cháu tích cực tham gia hoạt động, biết thu dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: BH: An toàn giao thông, tập truyện: Tàu thủy tí hon, v 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng 3. Đội hình: Tự do 4. Địa điểm: lớp chồi 1 III. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: ôn định - Hát và vận động: An toàn giao thông - Buổi sáng cô đã dạy con vận động gì? Hoạt động 2: Ôn Ném trúng đích ngang xa 2 m + Cho trẻ nhắc lại kỹ năng: ném trúng đích ngang xa 2m. + Cho trẻ thực hiện lại vận động. Hoạt động 3: - Con hãy kể cho cô nghe PTGT đương thủy. Cô có câu chuyện kể cho các con nghe: Tàu thủy tí hon. + Cô kể diễn cảm với tập truyện. - Cho trẻ chơi góc theo ý thích Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2025 Thế dục: Ném trúng đích ngang xa 2 m I.Mục đích yêu câu : - Trẻ biết tên vận động và thực hiện được vận động Ném trúng đích ngang xa 2m. - Rèn kỹ năng ném và giữ được giữ được thăng bằng. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động, mạnh dạn, tự tin. Biết chờ đến lượt. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô: Sân tập sạch và đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình vận động, trang phục thể dục. 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng, giày 3. Đội hình: hàng ngang, hàng dọc. 4. Địa điểm: Sân III. Cách tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho cháu đi vòng tròn kết hợp với các kiểu đi nâng đùi: Đi thường 5m, đi gót chân 5m, đi thường 5m, đi kiễng chân 5m, đi thường 5m, đi mũi chân 5m, đi thường 5m, ( Các kiểu đi 5 m) chạy chậm 3m, chạy nhanh 3m, chạy chậm 3m, chạy nâng cao đùi 3m, chạy chậm 3m, đi thường 5m ( Các kiểu chạy 3m) về 3 hàng ngang. 2. Hoạt động 2: Trọng động a. BTPTC số 29 - Tay 1: Đưa lên cao, ra phía trước, sang ngang. (4 lần 8 nhịp) - Chân 1: Đứng, một chân đưa ra trước, khuỵu gối. ( 2 lần 8 nhịp) - Lườn, bụng 3: Đứng cúi người về trước. ( 2 lần 8 nhịp) - Bật 5: Bật sang bên phải. ( 2 lần 8 nhịp) b. VĐCB: Ném trúng đích ngang xa 2 m - Hôm nay cô sẽ dạy các con vận động: Ném trúng đích ngang xa 2 m - Để thực hiện đúng vận động các con chú ý cô thực hiện. - Cô cho cháu nhắc lại tên vận động. - Cô làm mẫu lần 1: Làm mẫu- giải thích kỹ năng: TTCB: Đứng trước vạch xuất phát. Khi có hiệu lệnh “ ném” thì các con sẽ ném mạnh về phía trước trúng đích nằm ngang xa 2m. Sau khi ném xong cac scon về cuối hàng đứng. - Cô làm mẫu lần 2: Làm mẫu- nhấn mạnh kỹ năng. - Cô mời 2 trẻ lên thực hiện lại. - Cá nhân thực hiện. Mỗi cháu thực hiện 4 lần - Cô chú ý sửa sai. - Cho 2 nhóm thi đua. - Cô mời trẻ trai, trẻ gái thi đua với nhau. - Cho trẻ lên thực hiện lại - Con vừa thực hiện vận động gì? - Cô quan sát và chú ý sửa sai cho trẻ. * TCVĐ: Vận động viên thể thao - Cô nêu cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh - Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng thả lỏng tay chân. Đánh giá cuối ngày *Tình trạng sức khỏe trẻ; ..................... *Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... *Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................... * Điều chỉnh kế hoạch tiếp theo Thứ ba, ngày 8 tháng 4 năm 2025 KPXH: Tìm hiểu một số tàu, thuyền I. Mục đích yêu cầu. - Trẻ biết đặc, công dụng của chiếc xuồng. Trẻ biết gấp chiếc xuồng. - Phát triển kỹ năng quan sát, Trả lời to rõ, tròn câu. Rèn kỹ năng, gấp miết tạo ra sản phẩm. - GD trẻ khi đi trên thuyền các con phải ngồi im không được chạy nhảy kẻo ngã xuống nước và không vứt rác thải xuống sông, hồ , biển khi đi trên thuyền để không ảnh hưởng đến môi trường II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của cô: BH: Em đi chơi thuyền, chiếc xuồng, cây dầm ( thật) hình ảnh chiếc vỏ lãi, xà lang, chẹt, phà, đò, ca nô - BTPTKN: giấy màu, giấy báo, giấy lụa, giấy xi măng, 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng 3. Đội hình: Chữ u, ngồi bàn ghế. 4. Địa điểm: lớp chồi 1. III. Cách tiến hành Hoạt động 1: Ổn định- Gây hứng thú - Hát: Em đi chơi thuyền - Trong bài hát nhắc đến loại PTGT nào? - Thuyền đi ở đâu? - Thuyền là PTGT đường nào? - Hôm nay cô con mình cùng tìm hiểu về PTGT đường thủy nhé Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tàu, thuyền - Chia lớp thành 2 nhóm quan sát chiếc xuồng - Cho trẻ quan sát 2 phút. Cô gợi ý câu hỏi cho trẻ trả lời theo hiểu biết. - Chiếc xuồng có đặc điểm gì? - Có mấy bộ phận? - Vật liệu làm ra chiếc xuồng là gì? - Xuồng có lợi ích gì? - Xuồng chạy ở đâu? - Cô đố các con làm thế nào để chiếc xuồng chạy được. - Ngoài xuồng ra các con còn biết những PTGT đưuòng thủy nào nữa? - GD trẻ khi đi trên thuyền các con phải ngồi im không được chạy nhảy kẻo ngã xuống nước và không vứt rác thải xuống sông, hồ, biển khi đi trên thuyền để không ảnh hưởng đến môi trường. *Giải thích: - Chiếc xuồng là PTGT đường thủy, được làm bằng ván gỗ, có 3 bộ phận là mũi xuồng, thân xuồng và đuôi xuồng, có thể chạy bằng máy hoặc bơi, chèo xuồng bằng cây dầm, chiếc xuồng dùng để chở hàng hóa ít, chở người. *Trải nghiệm: Cho trẻ bơi xuồng. * Mở rộng : Cho trẻ xem hình ảnh chiếc vỏ lãi, xà lang, chẹt, phà, đò, ca nô Hoạt động 3: Bài tập phát triển kỹ năng - Cho trẻ gấp chiếc xuồng - Cho trẻ thực hiện - Cô nhận xét Đánh giá cuối ngày *Tình trạng sức khỏe trẻ; ..................... *Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... *Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................... * Điều chỉnh kế hoạch tiếp theo Thứ tư, ngày 9 tháng 4 năm 2025 Tạo hình: Cắt dán tàu thủy I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Trẻ biết sử dụng kéo cắt dán các hình khác nhau để tạo thành bức tranh thuyền trên biển. - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay và các ngón tay thông qua hình thức cắt dán tranh. - Giáo dục trẻ về luật giao thông đường bộ cũng như đường thủy. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: Sản phẩm mẫu của cô: 3 tranh cắt dán thuyền trên biển. - Giấy màu, giấy nền, hồ dán... để trẻ thực hiện bài tập tạo hình. 2. Đồ dùng của trẻ: Trang phục gọn gàng. 3. Đội hình: Chữ u, ngồi bàn, ghế. 4. Địa điểm: lớp chồi 1 III. CÁCH TIẾN HÀNH Hoạt động 1: Quan sát- đàm thoại - nêu ý định - Cô cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói nói về PTGT nào? -> Bài hát nói về em bé đi chơi thuyền trong thảo cầm viên. Thuyền bằng con vịt nó bơi bơi nhanh, thuyền bằng con rồng nó bay nhanh.Và má dặn em khi đi chơi thuyền phải ngồi im. Hôm nay cô cùng các con sẽ cắt dán những con thuyền thật đẹp nhé. Hoạt động 2: hướng dẫn trẻ thực hiện - Cô hỏi cá nhân trẻ - Con thích cắt dán bức tranh gì, con cắt dán như thế nào? - Con cắt thân thuyền hình gì? Cắt cánh buồm giống hình gì? Con dự định cắt thuyền dùng để làm gì? - Hỏi thêm 1-2 trẻ ý định trẻ cắt dán thuyền như thế nào? - Cô cho cá nhân trẻ nói cách cắt dán và cắt dán tranh nào - Cô cho trẻ quan sát và nhận xét về tranh mẫu của cô và trò chuyện với trẻ về bức tranh. · Tranh 1 - Thuyền là phương tiện giao thông đường gì? (Đường thủy) + Cô cắt thân thuyền là những hình gì? (Hình thang). + Cô cắt cánh buồm bằng những hình gì? (Hình tam giác). +Cắt xong cô làm gì? + Để bức tranh thêm phần sáng tạo cô còn cắt thêm gì đây? · Tranh 2 - Bình minh trên biển rất đẹp nên cô đã cắt thuyền đang làm gì? (Thuyền căng buồm ra khơi). Cắt cánh buồm đang căng gió giống hình gì? (Hình tam giác) + Thân chiếc thuyền này cũng có dạng hình gì? + Thuyền có buồm người ta gọi là thuyền gì? (Thuyền buồm) - Cho trẻ vẽ mô phỏng chiếc thuyền buồm + Vì sao con biết thuyền ra khơi lúc bình minh. (Vì ông mặt trời vừa lên, bầu trời có nhiều mây bay). + Cắt xong cô cũng phết hồ và dán lên để có bức tranh thật đẹp. · Tranh 3 + Đây gọi là thuyền gì? (Thuyền thúng). + Cắt thuyền thúng như thế nào? (Cắtmột hình tròn, có một tay chèo bên cạnh). + Có rất nhiều loại thuyền trên biển. Mỗi thuyền có cách vận hành khác nhau. +Thuyền dùng để làm gì giúp ích cho con người? - Thuyền có rất nhiều tác dụng giúp ích cho con người dùng chở người, chở hàng, chở bộ đội, du thuyền chở khách du lịch, tham quan. * Hoạt động 3: Trẻ thực hiện - Cô phát đồ dùng cho trẻ - Cô bao quát toàn bộ lớp và hướng dẫn thêm cho những trẻ còn lúng túng. - Cô gợi ý cho những trẻ sáng tạo * Hoạt động 4: Trưng bày và nhận xét sản phẩm - Cô cho cả lớp trưng bày sản phẩm - Cô hỏi trẻ: + Con thích bài của bạn nào? + Vì sao con thích? - Cô cho 4 - 5 bạn có bài cắt dán đẹp lên cho trẻ quan sát và nhận xét - Cô trẻ có bài cắt dán đẹp động viên, khuyến khích trẻ vẽ còn chưa đẹp. Giáo dục nhẹ nhàng. - Cô nhận xét chung tiết học, giáo dục nhẹ nhàng - Cho trẻ đọc thơ “Thuyền giấy” kết hợp cất đd. *Tình trạng sức khỏe trẻ; ..................... *Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... *Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................... * Điều chỉnh kế hoạch tiếp theo Thứ năm, ngày 10 tháng 4 năm 2025 Thơ: Chúng em chơi giao thông I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ thuộc bài thơ, nhớ tên bài thơ, tác giả. Hiểu và cảm nhận nội dung bài thơ. - Rèn kỷ năng đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, đọc thơ diễn cảm, mạnh dạn tự tin tham gia thảo luận, trả lời câu hỏi mạch lạc, rèn tư duy ghi nhớ có chủ định, biết đọc thơ theo 1, 2 hình thức khác nhau. - Trẻ biết chấp hành luật giao thông đường bộ: Đèn đỏ dừng lại, đèn vàng chuẩn bị, đèn xanh được đi. II. Chuẩn bị - Đồ dùng của cô: Hình ảnh nội dung bài thơ, loa, đài. Bài hát về chủ đề giao thông: Mời lên xe lửa, Em đi qua ngã tư đường phố. - Đồ dùng của trẻ: quần áo gọn gang. - Địa điểm: lớp chồi 1. - Đội hình: chữ u. III. Cách tiến hành Hoạt động 1:Gây hứng thú: - Hát bài “ Mời lên tàu lửa” - Hình ảnh gợi cho các thành viên nhớ đến nội dung bài thơ nào? Hoạt động 2: dạy trẻ đọc thơ “ Chúng em chơi giao thông” - Cô đọc mẫu lần 1: Giới thiệu TP- TG- Đọc lần 2 qua hình chiếu. GD: Bài thơ “Chúng em chơi giao thông” nói về cô giáo đang tổ chức cho các cháu tham gia chơi giao thông, nhận biết đèn tín hiệu giao thông để giúp các cháu chấp hành tốt khi tham gia giao thông. * Trích dẫn đàm thoại + Các thành viên vừa được nghe bài thơ gì do nhà thơ nào sáng tác? + Trong bài thơ nói về sân trường đang diễn ra trò chơi gì? + Câu thơ nào nói lên điều đó? Cô trình chiếu khổ thơ và kết hợp đọc cho trẻ nghe + Thành viên nào có thể cho mọi người biết tín hiệu đèn giao thông gồm những màu nào? + Vậy đèn đỏ, đèn xanh quy định điều gì cho người đi đường? Đúng rồi (trình chiếu và trích dẫn) “Ngã tư vừa mỡ Đèn hiệu bật lên Đèn xanh đi liền Đèn đỏ dừng lại Đèn vàng chớ ngại Chờ nhé bạn ơi” + Câu thơ nào nói về khi học khi chơi các con nghe lời cô giáo ? + Nghe lời cô giáo các con làm gì? *GD: Các con luôn phải biết nghe lời cô giáo ra đường nhớ đi bên phải và đi cùng người lớn, qua ngã tu phải biết quan sát đèn hiệu ngồi trên xe máy đội mũ bảo hiểm - Cho trẻ hát ‘Em đi qua ngã tư đường phố” về ngồi hình chữ u * Dạy trẻ đọc thơ - Lần1: phần tài năng đồng đội ? (Cả lớp) - Lần 2: tài năng của mỗi tổ - Lần 3: Phần tài năng của nhóm - Lần 4: Tài năng của cá nhân (chú ý sủa sai) - Để kết thúc phần tài năng mời các thành viên chúng ta cùng tham gia trò chơi đọc thơ theo hiệu lệnh, đọc nối tiếp. (cô hướng dẫn cách đọc) + Ngoài hình thức đọc thơ như trên ai còn hình thức đọc khác không? - Cô giới thiệu bài thơ đã được phổ nhạc, cô và trẻ cùng hát + Vừa rồi chúng ta được thể hiện tài năng qua bài thơ gì? Của nhà thơ nào? - Để các tài năng của mỗi thành viên luôn được tỏa sáng cô muốn các thành viên về nhớ đọc thơ cho gia đình và người thân cùng nghe Hoạt động 3. Trò chơi “Đèn giao thông” -Cô phổ biến luật chơi, cách chơi cho trẻ. -Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. -Cô nhận xét và kết thúc. *Tình trạng sức khỏe trẻ; ..................... *Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ: ..................... *Kiến thức, kỹ năng của trẻ: .................... * Điều chỉnh kế hoạch tiếp theo
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mam_non_lop_la_tuan_2_phuong_tien_giao_thon.pdf