Kế hoạch dạy học: Đại số 8 - Năm học 2017 - 2018

§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

-----

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 - Kiến thức: Nêu được qui tắc nhân đơn thức với đa thức và thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = A.B + A.C trong đó A, B, C là các số hoăc các biến.

 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: KHDH, SGK.

HS: Dụng cụ học tập

 

doc15 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học: Đại số 8 - Năm học 2017 - 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết: 1
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
-----
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Nêu được qui tắc nhân đơn thức với đa thức và thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = A.B + A.C trong đó A, B, C là các số hoăc các biến.
 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: KHDH, SGK. 
HS: Dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HĐ của GV -HS
Nội dung kiến thức
HĐ dẫn dắt vào bài (Khởi động) (5p)
(Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, gợi kiến thức vào bài mới) 
Cho 2 HS lần lượt phát biểu qui tắc:
+ Phát biểu qui tắc nhân một số với một tổng.
+ Phát biểu qui tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số xm.xn.
HS phát biểu tại chổ
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các qui tắc trên để nhân đơn thức với đa thức.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (28p)
Hoạt động 1: Quy tắc (13p)
(Mục tiêu: Nêu được qui tắc nhân đơn thức với đa thức)
*HĐ của GV:
Cho HS làm ?1
GV cách làm trên đgl nhân đơn thức với đa thức 
Vậy muốn nhân 1 đơn thức cho 1 đa thức ta làm ntn ?
- GV chốt lại kiến thức.
*HĐ của HS:
HS hoạt động cá nhân làm:?1
- Mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức tùy ý.
- Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
- Cộng các tích vừa tìm được.
Chẳng hạn:
5x(3x2 – 4x +1) =
 = 5x.3x2 - 5x.4x + 5x.1= 15x3- 20x2 + 5x
- HS phát biểu.
1. Quy tắc
*Quy tắc tr. 4 sgk.
Hoạt động 2: Áp dụng (15p)
(Mục tiêu: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: A(B + C) = A.B + A.C trong đó A, B, C là các số hoăc các biến)
*HĐ của GV:
GV ghi VD sgk lên bảng, quan sát HS làm bài.
Lần lượt cho HS làm ?2, ?3
*HĐ của HS:
Lớp làm bài vào vở.
1 HS lên bảng làm VD sgk.
HS làm việc cá nhân ?2
HS trao đổi 2 bạn cùng bàn làm ?3
2. Áp dụng
VD : Làm tính nhân
(-2x3)(x2 + 5x -) =
= -2x3 .x2 - 2x3.5x + 2x3. = - 2x5 -10x4 + x3
?2
(3x3y - x2+ xy)6xy3= 18x4y4 - 3x3y3+x2y4
?3
= (8x + 3 +y) . y
 = 8xy + 3y + y2
Với x = 3m; y = 2m Thì S = 58m2.
3. HĐ luyện tập (củng cố kiến thức) (15p)
(Mục tiêu:Nhân được đơn thức với đa thức)
*HĐ của GV:
GV: Bài học hôm nay cho ta được kiến thức gì ?
HS nhắc lại quy tắc vừa học.
GV cho HS làm bài tập1, 2, 3.
Bài 3.
Hướng dẫn: thu gọn VT rồi tìm x.
Tương tự bài 1.
*HĐ của HS:
Bài 1.
HS làm bài cá nhân.
Hai HS lên bảng giải câu a/, b/.
Dưới lớp làm vào vở đối chiếu kết quả.
Bài 2.
HS trả lời miệng.
HS trả lời miệng
a/ x(x – y) + y(x + y)
= x2 + y2 
Với x = -6, y = 8
Biểu thức có giá trị là 100.
Bài 1.
Đáp số:
a/ 5x5 - x3 - x2
b/ 2x3y2- x4y + x2y2
Bài 2.
Bài 3.
Đáp số: 
a/ x = 2
b/ x = 5
4. HĐ vận dụng ( nếu có) 
5. HĐ tìm tòi, mở rộng (nếu có) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1
Tiết: 2
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
-----
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Nêu được qui tắc nhân đa thức với đa thức và thành thạo phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau.
	- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: (A + B ).(C + D) = A.C + A.D +B.C + B.D trong đó A, B, C,D là các số hoăc các biến.
	- Thái độ: Tích cực trong hợp tác nhóm, cẩn thận trong tính toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: KHDH, SGK. 
HS: Dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HĐ của GV -HS
Nội dung kiến thức
HĐ dẫn dắt vào bài (Khởi động) (5p)
(Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, gợi kiến thức vào bài mới thông qua) 
*HĐ của GV:
Phép tính (x2 – 2x + 1).(x-1) được thực hiện như thế nào?
*HĐ của HS:
HS trình bày ý kiến cá nhân....
*GV(Không kết luận câu trả lời của HS). Để biết ai đúng ai sai cũng như trả lời được câu hỏi trên, ta đi vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (30p)
Hoạt động 1:Quy tắc (10p)
 (Mục tiêu: Nêu được qui tắc nhân đa thức với đa thức và thành thạo phép nhân đa thức với đa thức theo các cách khác nhau)
*HĐ của GV:
GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn :
- Lấy mỗi hạng tử của đa thức x – 2 nhân với đa thức
 6x2 – 5x + 1
- Hãy cộng các kq vừa tìm được.
*GV :VD này cho ta cách nhân 1đa thức với 1 đa thức vậy theo em khi nhân 1đa thức cho 1đa thức ta làm ntn ?
Cho HS làm ?1
- GV chốt lại kết quả đúng.
*HĐ của HS:
- HS làm việc theo h/d cuả GV
HS trả lời (quy tắc tr.7 sgk)
1HS lên bảng làm.
HS đọc SGK cách làm thứ 2 cuả VD trên.
Sau đó cho HS thực hiện phép nhân:
 x2 – 2x + 1
 x 2x - 3
HS làm bài vào vỡ ,1 HS lên bảng làm.
- HS tiếp thu, ghi bài.
VD:
a/ (x - 2)(6x2 -5x+1)
= x(6x2- 5x +1) – 2(6x2 -5x + 1)
= 6x3-5x2 + x -12x2+20x - 2
= 6x3-17x2+11x-2
b/ x2 – 2x + 1
 X 2x – 3 
 + - 3x2 + 6x – 3
 2x3 – 4x2 + 2x
 2x3 – 7x2 + 8x – 3
?1= (xy – 1).(x3 – 2x – 6)
= xy.(x3 – 2x – 6) – 1.(x3 – 2x – 6)
= x4y – x2y – 3xy – x3 + 2x +6.
Hoạt động 2: Áp dụng(20p)
(Mục tiêu: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân: (A + B ).(C + D) = A.C + A.D +B.C + B.D trong đó A, B, C,D là các số hoăc các biến. )
*HĐ của GV:
Cho HS làm ?2
GV ghi đề lên bảng gọi HS lên bảng làm.
Nửa lớp làm câu a), nửa lop làm câu b)
Cả lớp làm ?3
*HĐ của HS:
HS làm bài tại chỗ sau đó lên bảng trình bày kết quả của ?2, trả lời miệng ?3
2. Áp dụng
?2
a/ (x +3)(x2 +3x - 5)
= x(x2+3x - 5) + 3(x2+3x-5)=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
b/ (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) – 1(xy + 5)= x2y2 + 5xy – xy - 5
= x2y2 + 4xy – 5
?3
S = (2x+y)(2x-y)
= 4x2 - y2
Với x = 2,5m và y = 1m
=> S = 24m2.
3. HĐ luyện tập (củng cố kiến thức) (10p)
(Mục tiêu:Nhân được đa thức với đan thức)
*HĐ của GV:
Cho HS phát biểu lại quy tắc, làm bài tập 7, 8
GV theo dõi kiểm tra bài làm của HS
*HĐ của HS:
Cho HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả, nhận xét bài làm của bạn.
Bài 7. tập 
a/ x3 -3x2 + 3x -1
b/ -x4 + 7x3 -11x2 +6x -5
Bài 8
a/ x3 y2 – x2 y +2xy -2x2 y3
b/ x3 + y3
4. HĐ vận dụng ( nếu có) 
Ký duyệt của PHT ở tuần 1
Ngày . tháng . năm 2017
Đoàn Ngọc Khảng
5. HĐ tìm tòi, mở rộng (nếu có) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết: 3
LUYỆN TẬP
-----
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Trình bày được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức, qui tắc nhân đa thức với đa thức. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều. 
- Thái độ: Hình thành được đức tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: KHDH, SGK. 
HS: Dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HĐ của GV -HS
Nội dung kiến thức
HĐ dẫn dắt vào bài (Khởi động) (8p)
(Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, gợi kiến thức vào bài mới) 
- GV yêu cầu HS:
+ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
+ Làm 2 bài tập 7a, 6a (SBT/4).
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
- HS thực hiện.
- HS tiếp thu.
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, qui tắc nhân đa thức với đa thức để giải bài tập.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (35p)
(Mục tiêu: Trình bày được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức, qui tắc nhân đa thức với đa thức. Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều). 
*HĐ của GV:
GV gọi hai em lên bảng giải bài tập 10, mỗi em một câu.
Cả lớp cùng giải bài tập 10, đồng thời theo dõi bài làm của bạn để đối chiếu kết quả.
GV nhận xét, sửa chữa, sai sót của HS
*HĐ của HS:
- 2 HS lên bảng giải
- Cả lớp làm vào tập
-HS Nhận xét
Bài 10(SGK/8).
a)( x2– 2x +3 )
= .( x2 – 2x +3 ) – 5( x2– 2x +3 )
= x3 – x2 + x – 5x2 + 10x
 –15
= x3 – 6x2 + x –15
b)( x2 – 2xy + y2 ) ( x – y )
= x(x2 – 2xy + y2 ) – y(x2 – 2xy + y2)
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 –y3
*HĐ của GV:
GV? Muốn c/m giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ?
GV nhận xét, gọi 1 HS lên bảng làm,...
*HĐ của HS:
-HS: Ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng: giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
- 1 HS lên bảng giải.Cả lớp làm vào tập
-HS Nhận xét
Bài 11( SGK/8)
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = - 8
Với bất kì giá trị nào của biến x thì biểu thức đã cho luôn có giá trị bằng –8, nên giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào giá trị của biến.
*HĐ của GV: 
GV:Cho HS hoạt động nhóm.
GV đi kiểm tra và nhắc nhở các nhóm làm việc.
GV lưu yHS yếu, kém
*HĐ của HS:
- HS hoạt động nhóm 4em 3p.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-HS nhận xét...
Bài 13(SGK/9).
Bảng nhóm:
(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81
83x = 83
 x = 1
*HĐ của GV:
GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)?
GV? Cho biết phương pháp giải BT 12? 
Gọi 1 HS lên bảng thu gọn,
2 HS lên bảng trình bày a, c
(ở dưới lớp cùng làm)
Gọi HS nhận xét, chữa và chốt pp giải dạng BT này.
*HĐ của HS:
-HS: Đọc đề bài
-HS:nêu
B1: Thu gọn biểu thức bằng phép (x...)
B2: Thay giá trị vào biểu thức, rút gọn 
B3: Tính kết quả
-HS:1 HS lên bảng thu gọn, 2 HS lên bảng trình bày a,c
Bài 12 (SGK/8)
(x2- 5)( x+ 3) + (x + 4)( x- x2)
= x3+3x2-5x-15+ x2 -
- x3+ 4x - 4x2
= - x -15 (1)
a) Thay x = 0 vào (1) ta có: 
-0 -15 = -15
c) Thay x = -15 vào (1) ta có:
-(-15) -15 = 0
*HĐ của GV:
Cho HS đọc đề bài sgk.
GV: Hãy viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp.
GV? Hãy biểu diễn tích 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192.
Gọi HS lên bảng trình bày bày giải( HS khá, giỏi)
*HĐ của HS:
-HS đọc đề bài sgk.
-1 HS lên bảng viết công thức của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp:
2n; 2n + 2; 2n + 4 (n N)
-HS: (2n + 2) (2n + 4) – 2n(2n + 2) = 192
Bài 14 (SGK/9).
Gọi 3 số liên tiếp là 2n; 2n+ 2
2n +4 (n N)
Tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, vậy ta có 
(2n+2)(2n+4) – 2n(2n+2) =192
4n2+ 8n + 4n + 8 - 4n2- 4n =192
8n =184
 n = 23
Vậy 2n = 2.23 = 46
 2n+2 = 46+2 =48
 2n+4 = 46+4 = 50
Ba số đó là : 46 ; 48 ; 50
3. HĐ luyện tập (củng cố kiến thức) (2p)
(Mục tiêu:lưu ý khi làm tính nhân đa thức, đơn thức)
*HĐ của GV: 
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trị của biến ta phải làm như thế nào? Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng bài nào ?
*HĐ của HS:
Trả lời câu hỏi của GV, tiếp thu bài.
4. HĐ vận dụng ( nếu có) 
5. HĐ tìm tòi, mở rộng (nếu có) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết: 4 
§3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
-----
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Nêu được tất cả bằng công thức và phát biểu thành lời về bình phương của tổng, bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Kĩ năng: Vận dụng được công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành được đức tính cẩn thận, linh hoạt, chính xác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: KHDH, SGK. 
HS: Dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HĐ của GV -HS
Nội dung kiến thức
HĐ dẫn dắt vào bài (Khởi động) (6p)
(Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, gợi kiến thức vào bài mới) 
*HĐ của GV:
- GV yêu cầu HS:
+ Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập 15 SGK: Làm tính nhân:
a/ (x + y) (x + y) ; 
b/ (x – y) (x – y)
- GV nhận xét và cho điểm.
*HĐ của HS:
- HS thực hiện
a/ (x + y) (x + y) = x2 + xy + y2
b/ (x – y) (x – y) = x2 – xy + y2
ĐVĐ: Liệu có cách nào để tính nhanh bài tập 15 không? Tên gọi là gì? Các em sẽ nghiên cứu trong tiết 4.
HS trình bày ý kiến cá nhân....
*GV(Không kết luận câu trả lời của HS). Để biết ai đúng ai sai cũng như trả lời được câu hỏi trên, ta đi vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (p)
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng (12p)
(Mục tiêu: Trình bày được hằng đẳng thức bình phương của một tổng)
*HĐ của GV:
+ Yêu cầu HS thực hiện [?1]
+ Yêu cầu HS thực hiện [?2] 
+ Làm phần áp dụng.
- GV chốt lại kiến thức.
*HĐ của HS:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tiếp thu, ghi bài.
1. Bình phương của một tổng:
 [?1]
(a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2
(a + b)2 = (a + b)(a + b)
 = a2 + 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: 
( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 (1)
[?2] Bình phương của một tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
a/ (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b/ x2 + 4x + 4 = (x + 2)2
c/ 512 = (50 + 1)2 = 2601 
 3012 = ( 300 + 1) = 90601
Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu (12p)
(Mục tiêu: Viết ra được hằng đẳng thức bình phương của một hiệu)
*HĐ của GV: 
+ Yêu cầu HS thực hiện [?3]
+ Yêu cầu HS thực hiện [?4] 
+ Làm phần áp dụng.
- GV chốt lại kiến thức.
*HĐ của HS:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tiếp thu, ghi bài.
2. Bình phương của một hiệu:
 [?3] 
(a – b)2 = [a + (– b )]2 
= a2 + 2a(– b)+ (– b)2 = a2 – 2ab + b2
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: 
 ( A – B )2 = A2 – 2AB + B2 (2)
[?4] Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
a/ (x – y)2 = x2 – xy + y2
b/ (2x – 3y)2 = 4x2 – 12xy + 9y2 
c/ 992 = (100 – 1)2 = 9801
Hoạt động 3: Hiệu hai bình phương (12p)
(Mục tiêu: Nêu được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương)
*HĐ của GV: 
+ Yêu cầu HS thực hiện [?5]
+ Yêu cầu HS thực hiện [?6] 
+ Làm phần áp dụng.
- GV chốt lại kiến thức.
*HĐ của HS:
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tiếp thu, ghi bài.
3. Hiệu hai bình phương:
 [?5]
(a + b)(a – b) = a2 – ab + ab – b2 
 = a2 – b2
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có : A2 – B2 = (A + B)(A – B) (3)
[?6] Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng.
Áp dụng:
a) (x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1 
b) (x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 
 = x2 – 4y2 
c) 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) 
 = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 
[?7]
x2 – 10x + 25 = 25 – 10x + x2 
Þ (x – 5)2 = (5 – x)2
Sơn rút ra được hằng đẳng thức 
(A – B)2 = (B – A)2
3. HĐ luyện tập (củng cố kiến thức) (3p)
(Mục tiêu:củng cố kiến thức vừa học)
*HĐ của GV:
- GV: gọi 1 HS lên bảng ghi lại 3 hằng đẳng thức vừa học.
*HĐ của HS:
- HS lên bảng thực hiện.
Ký duyệt của PHT ở tuần 2
Ngày . tháng . năm 2017
Đoàn Ngọc Khảng
4. HĐ vận dụng ( nếu có) 
5. HĐ tìm tòi, mở rộng (nếu có) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 3
Tiết: 5
LUYỆN TẬP
-----
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Trình bày được công thức và nội dung phát biểu thành lời của các HĐT: bình phương của một tổng, bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
- Kĩ năng: Vận dụng được thành thạo các công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành được đức tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS : Năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: KHDH, SGK. 
HS: Dụng cụ học tập
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
HĐ của GV -HS
Nội dung kiến thức
HĐ dẫn dắt vào bài (Khởi động) (5p)
(Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, gợi kiến thức vào bài mới) 
- GV cho HS lên bảng viết lại và phát biểu bằng lời 3 HĐT .
(A + B)2 = ?
(A – B)2 = ?
 A2 – B2 = ?
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS làm sau đó lần lượt phát biểu bằng lời .
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A – B)2 = A2 – 2AB + B2
A2 – B2 = (A – B)(A + B)
- HS chú ý lắng nghe.
ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các HĐT đã học để làm bài tập.
2. Luyện tập(38p)
(Mục tiêu: Trình bày được công thức và nội dung phát biểu thành lời của các HĐT: bình phương của một tổng, bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Vận dụng được thành thạo các công thức để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số)
*HĐ của GV:
GV gọi HS đọc bài 16 SGK/ 11
GV? Dựa vào công thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu làm.
GV h/d HS phân tích, xđ biểu thức A, B 
GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện, các em ở lớp thảo luận theo cặp làm, sau đó nhận xét,..
GV quan sát HS làm, quan sát, KT một vài cặp tại chỗ,...
GV nhận xét sửa chữa sai sót HS mắc phải.
GV y/c HS về nhà làm bài 21 tương tự bài 16.
*HĐ của HS:
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Lắng nghe và thực hiện để làm theo yêu cầu.
- Lắng nghe làm theo cặp.
- HS làm nghiêm túc, nhận xét...
- HS tiếp thu, ghi bài....
- HS về nhà làm.
Bài tập 16 SGK/11.
*HĐ của GV:
- Để có câu trả lời đúng trước tiên ta phải tính (x+2y)2, theo em dựa vào đâu để tính?
- Nếu chúng ta tính (x+2y)2 mà bằng x2+2xy+4y2 thì kết quả đúng. Ngược lại, nếu tính (x+2y)2 không bằng x2+2xy+4y2 thì kết quả sai.
- Lưu ý: Ta có thể thực hiện cách khác, viết x2+2xy+4y2 dưới dạng bình phương của một tổng thì vẫn có kết luận như trên.
*HĐ của HS:
- Đọc yêu cầu bài toán.
- Ta dựa vào công thức bình phương của một tổng để tính (x+2y)2.
- Lắng nghe và thực hiện để có câu trả lời.
- Lắng nghe và ghi bài.
Bài tập 20 trang 12 SGK.
Ta có:
(x+2y)2 = x2 + 2.x.2y + (2y)2
= x2 + 4xy + 4y2
Vậy x2+2xy+4y2 x2+4xy+4y2
Hay (x+2y)2 x2+2xy+4y2
Do đó kết quả:
x2 + 2xy + 4y2 = (x+2y)2 là sai.
*HĐ của GV:
- Ghi bảng nội dung bài toán.
- Hãy giải bài toán bằng phiếu học tập. Gợi ý: Vận dụng công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
*HĐ của HS:
- Đọc yêu cầu bài toán.
-Vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương vào giải bài toán.
- Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 22 SGK/12.
a) 1012
Ta có:
1012=(100+1)2=1002+2.100.1+12
=10000+200+1=10201
b) 1992
Ta có:
1992=(200-1)2=2002-2.200.1+12
=40000-400+1=39601
c) 47.53=(50-3)(50+3)
=502-32 = 2500-9=2491
*HĐ của GV:
- Ghi bảng nội dung bài toán.
- Vận dụng kiến thức bài 16 giải
Khi có KQ ta mới đi tính giá trị của biểu thức thì BT trở nên gọn hơn.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm, nhận xét.( Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b)
- Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán.
*HĐ của HS:
- Đọc yêu cầu bài toán.
- HS tiếp thu, làm theo yêu cầu
- Lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 24 SGK/12.
a) Với x =5
Thay x= 5 vào biểu thức (*), ta được: (7.5- 5)2= 900
b)Với KQ:16
*HĐ của GV:
- GV yêu cầu HS biến đổi vế phải về vế trái sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- GV hướng dẫn HS chốt lại kết quả đúng.
*HĐ của HS:
- HS biến đổi.
- HS theo dõi.	
Bài tập 23 SGK/12.
C/m: (a+b)2=(a-b)2+4ab
Giải 
Xét (a-b)2+4ab=a2-2ab+b2+4ab
=a2+2ab+b2=(a+b)2
Vậy :(a+ b)2= (a- b)2 + 4ab
- C/m: (a - b)2 = (a+b)2 - 4ab
Giải 
Xét(a+b)2-4ab= a2+ 2ab+b2- 4ab
= a2-2ab+b2=(a-b)2
Vậy (

File đính kèm:

  • doctoan_8.doc
Giáo Án Liên Quan