Kế hoạch giáo dục lớp mầm - Chủ đề: Bản thân - Hoạt động khám phá - Đề tài: Vui – buồn
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức
- Trẻ mô tả được đặc điểm vui buồn thể hiện qua lời nói và nét mặt.
- Trẻ giải thích được vì sao biết là vui buồn.
- Trẻ thể hiện được nét vui, buồn qua tranh vẽ.
2. Kỹ năng
- Trẻ vẽ được mặt được vui, buồn
- Trẻ tạo được các nét mặt với trạng thái khác nhau (buồn, vui, cười với các trạng thái khác nhau).
- Trẻ làm được hành động, động tác thể hiện qua các khuôn mặt khác nhau.
3. Thái độ
- Trẻ sáng tạo ra nhiều điệu bộ khác nhau
- Trẻ thích thú làm các động tác, nét mặt hoặc vẽ được tranh thể hiện trạng thái khác nhau.
GIÁO ÁN : Chủ đề: Bản thân HĐ KHÁM PHÁ Đề tài: Vui – Buồn Đối tượng: trẻ 4-5 tuổi Thời gian: 25-30 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ mô tả được đặc điểm vui buồn thể hiện qua lời nói và nét mặt. - Trẻ giải thích được vì sao biết là vui buồn. - Trẻ thể hiện được nét vui, buồn qua tranh vẽ. 2. Kỹ năng - Trẻ vẽ được mặt được vui, buồn - Trẻ tạo được các nét mặt với trạng thái khác nhau (buồn, vui, cười với các trạng thái khác nhau). - Trẻ làm được hành động, động tác thể hiện qua các khuôn mặt khác nhau. 3. Thái độ - Trẻ sáng tạo ra nhiều điệu bộ khác nhau - Trẻ thích thú làm các động tác, nét mặt hoặc vẽ được tranh thể hiện trạng thái khác nhau. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức: Trò chơi khuôn mặt cười: Bây giờ cô và các con cùng chơi trò chơi “khuôn mặt cười” nào. Cô mời một trẻ lên và cù vào người để trẻ cười khanh khách. Cô hỏi trẻ: - Con thấy thế nào? con vừa làm gì vậy? - Hỏi các trẻ: Các con thấy bạn thế nào? - Lúc cười thì khuôn mặt như thế nào? - Thế lúc buồn thì khuôn mặt thế nào? 2. nội dung Hđ1 : Cảm nhận một số trạng thái vui buồn trên khuôn mặt. - Bây giờ các con hãy quan sát nét mặt của cô xem cô vui hay buồn nhé? ( cô làm mặt vui) - Vì sao con biết đó là khuôn mặt vui? ( hỏi 3- 4 trẻ ) - các con hãy quan sát nét mặt của cô lúc này là vui hay buồn nào? ( cô làm mặt buồn). - vì sao con biết đó là khuôn mặt buồn? Hđ2 : cho trẻ mô tả khuôn mặt vui buồn. Cô mời 2 bạn lên soi gương và thể hiện khuôn mặt mình muốn. Các con thấy bạn có khuôn mặt như thế nào?. Vì sao con biết? Thế còn bạn A thì sao? Tại sao con lại biết bạn buồn? Cô kết luận : Khuôn mặt cười thì các cơ mặt như dãn nở ra. Từ ánh mắt đến khoé miệng thể hiện sự vui tươi hóm hỉnh, rạng rỡ. Khi mặt vui thì ánh mắt như thế nào? miệng như thế nào?. Khi vui mặt tươi, mắt mở to, miệng há to, phát ra tiếng cười to. Còn khuôn mặt buồn thì sao? Cơ mặt như trùng lại nhìn trông buồn thỉu buồn thiu. Khi mặt buồn thì mắt cụp xuống, miệng mếu, thậm chí có khi còn chảy nước mắt. HĐ3 :. Thực hành Cho trẻ ngồi 2 hàng đối diện nhau. Từng đôi đối diện biểu hiện những hành động để trẻ thể hiện cảm xúc : vui, buồn , đau, mệt. 2 bạn cù nhau. 2 bạn véo nhau Cô đặt các câu hỏi để trẻ trả lời tại sao con cười, con nhăn mặt, con khó chịu... Cô khái quát lại tất cả các trạng thái trên. HĐ4: Trẻ mổ tả khuôn vui buồn qua các trạng thái khác nhau qua nét vẽ - Trẻ lấy bút sáp và giấy A4 để vẽ các khuôn mặt có trạng thái khác nhau. Kết thúc : Hát bài “ khuôn mặt cười “ Nhận xét tuyên dương. trẻ thực hiện trẻ trả lời trẻ trả lời trẻ trả lời ( một bạn làm điệu bộ vui , một bạn làm điệu bộ buồn). trẻ trả lời Trẻ thực hiện trẻ trả lời trẻ chơi trò chơi
File đính kèm:
- kham_pha_khuon_mat_vui_buon.doc