Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nước và các hiện tượng thiên nhiên kỳ thú - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thảo

MT 145.Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. (CS 103) - Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm

- Đặt tên cho sản phẩm

- Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế? * Hoạt động học:

- Nhận xét sản phẩm tạo hình: Biết nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn: Nhận xét về bố cục, màu sắc, sự hài hòa, đẹp hay không đẹp?, vì sao?.biết trả lời vẽ, nặn, xé dán gì, vì sao lại làm ra được sản phẩm này?, làm để làm gì?.

-Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm.

* Hoạt động chơi:

- Nhận xét sản phẩm khi chơi ở góc xây dựng, góc thực hành kỹ năng sống, góc nấu ăn.

II/Môi trường giáo dục:

1. Môi trường trong lớp:

 - Các tranh ảnh giới thiệu về c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa.

 - Đồ chơi các con giống, mũ về c¸c các hiện tượng thời tiết, mùa.

 - Sách vở , đồ dùng của trẻ : vở tạo hình, LQVT, LQCC, vở tập tô.

 - Giấy khổ A4, kéo, bút chì, bút màu, đất nặn giấy vẽ, giấy màu, hồ dán, giấy báo, bía catong các loại .

 - Lựa chọn một số trò chơi, câu đố, bài hát, truyện liên quan đến chủ đề.

 - Các thẻ chữ cái : V,R. Các thẻ số từ 1-9.

 - Tranh ảnh, mô h×nh các bài thơ, câu chuyện: Truyện “ Giọt nước tý xíu”, “Sơn tinh thủy tinh”. Thơ “ Bình minh trong vườn”, Thơ “ Cầu vồng”, Thơ “ Trăng sáng”.

 - Các bài đồng dao ca dao ,câu đố về các loại quả .

 - Các bài hát dân ca, hát ru, Lý chiều chiều, Bèo dạt mây trôi, lý hoà lam, hoa thơm bướm lượn .Các bài hát của trẻ: Cho tôi đi làm mưa với, Em đi chơi thuyền, Mua rơi.

 - Đồ chơi xây dựng, hột hạt.

 - Băng đài đĩa có ghi âm một số âm thanh về môi trường xung quanh.

 - Đồ chơi, dụng cụ thể dục để trong rổ, đặt dưới nền nhà,.

 - Đồ chơi xây dựng ,hột hat.

 - Băng đài đĩa có ghi âm một số âm thanh về môi trường xung quanh.

 - Góc vận động bổ sung cờ, nơ, hoa. cho trẻ vận động.

 - Các bài thể dục sáng có thể kết hợp với 1 số bài hát trong chủ đề.

 - Đồ chơi xây dựng ,hột hat.

 

doc9 trang | Chia sẻ: bachha2 | Ngày: 11/01/2025 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giáo dục Mầm non Lớp Lá - Chủ đề: Nước và các hiện tượng thiên nhiên kỳ thú - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MN TT RẠNG ĐÔNG
KHỐI MẪU GIÁO 5 TUỔI

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN KỲ THÚ
(Thời gian thực hiện 3 tuần từ 15/03 – 02/04/2021)
I. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
 
Giáo dục phát triển thể chất
MT 1. Thực hiện thuần thục các động tác bài thể dục theo hiệu lệnh, bài hát, bản nhạc.
- Tập các động tác: Hô hấp, tay, lườn - bụng – lườn, chân, bật nhảy theo
yêu cầu của cô giáo.
- Trß ch¬i luyÖn tËp cñng cè vËn ®éng : §i, ch¹y, thay ®æi theo hiÖu lÖnh của cô.
- TD sáng: Yêu cầu trẻ tập được các động tác trong bài tập thể dục sáng: 
+ Hô hấp: Gà gáy, thổi bóng, 2 tay vươn lên cao...
+ Tay: Co và duỗi từng tay kết hợp kiễng chân. Hai tay đưa xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
+ Chân: Nhảy lên đưa 1 chân về phía trước, phía sau; 1 chân đưa lên trước, rồi co chân vuông góc; chân đưa sang phải sang trái; chân đưa phía trước, khụy gối;...
+ Lườn bụng: 2 tay đưa lên trên, cúi người tay chạm mũi bàn chân; vặn người sang trái, sang phải,...
+ Bật nhảy: Bật tiến lùi; bật tách khép chân;...
- Hoạt động chơi: Chơi các trò chơi: Những quả bóng xinh; Tung bãng; luồn luồn cảnh dế...
- Hoạt động học: Tập thành thục bài tập phát triển chung theo hiệu lệnh, bài hát, bản nhạc: Nắng sớm, Cho tôi đi làm mưa với, Hạt nắng hạt mưa, Em đi chơi thuyền, ....
MT 3: Trẻ đi, chạy thay đổi hướng theo hiệu lệnh ( Thay đổi hướng ít nhất 3 lần)
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh.
+ Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây mà không thấy mệt.
+ Phối hợp chân tay nhịp nhàng.
- Hoạt động học: Thực hiện bài tập:
+ Chạy 18m trong khoảng 5-7s
+ Chạy theo đường zic zắc.
+ Chuyền và bắt bóng qua đầu, qua chân.
- HĐ chơi: trò chơi: Ai nhanh nhất, Ai nhanh hơn, Những quả bóng, nhảy bao bố ném bóng vào rổ...
MT13. Chạy 18m trong khoảng thời gian từ 5-7 giây. (CS12)
MT19. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước (CS8)
- Bôi hồ đều
- Các chi tiết không chồng lên nhau.
- Dán hình vào bức tranh phẳng phiu.
- HĐ học:
+ Cắt dán bầu trời về đêm
+ Cắt dán cầu vồng
- HĐ chơi:
+ Góc nghệ thuật: Vẽ tranh, làm đồ dùng đồ chơi theo ý thích của trẻ: nặn 1 số sản phẩm: ô tô, thuyền,...;gấp thuyền, xé dán thuyền trên biển,...
Giáo dục phát triển nhận thức
MT41. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. (CS94)
- Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của mùa đó.
- Nêu được khác biệt cơ bản giữa hai mùa (hè với đông; mùa mưa với mùa khô).
- HĐ học: 
+ Kể tên các mùa trong năm và nói đặc điểm của từng mùa.
+ Tìm hiểu trang phục của bé theo mùa.
+ Tìm hiểu về các hiện tượng tự nhiên
+ Tìm hiểu nguồn nước nơi trẻ sinh sống.
+ So sánh các mùa trong năm.
+ Tìm hiểu về mặt trăng, mặt trời.
+ Phân biệt ngày và đêm.
- HĐ chơi:
- Gãc ph©n vai: 
+ Gia ®×nh, b¸n hµng: HiÖu s¸ch vÒ c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa...
+ Gia ®×nh b¸c cÊp d­ìng, ®ãng vai c¸c thµnh viªn trong gia ®×nh l¸i xe ®i du lÞch.
- Gãc XD: 
+ X©y dùng khu bề bơi dành cho trẻ em, xây dựng bãi biển sinh thái, xây dựng khu công viên nước , xây dựng khu nhà máy sử lí nước,...
- Gãc t¹o h×nh: 
+T« mµu, xÐ d¸n c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa, xé dán thuyền trên biển...
+ Ch¬i víi ®Êt nÆn: Nặn một số loại con vật sống dưới nước
+ T« mµu c¸c tranh c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa..
- Gãc ©m nh¹c: H¸t, móa, vËn ®éng c¸c bµi h¸t : Cho tôi đi làm mưa với, mưa rơi, cháu vẽ ông mặt trời, nắng sớm...
- Gãc s¸ch:
+ Xem s¸ch tranh truyÖn vÒ c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa.., biÕt gi÷ g×n s¸ch vë vµ trß chuyÖn cïng b¹n.
- Gãc TN: Gieo h¹t; ch¨m sãc c©y; x©y ao c¸, ®o thÓ tÝch dung tÝch cña n­íc b»ng chai, b¸t cèc
MT42. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.(CS95)
- Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo.
- Giải thích dự đoán của mình.
MT44. Trẻ nêu đặc điểm 1 số nguồn nước nơi trẻ sinh sống.
- Kể tên các nguồn nước nơi trẻ sống.
- Ích lợi các nguồn nước đới với con người, con vật và cây cối.
- Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, cách bảo vệ nguồn nước.
MT 45. Phân biệt ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.
- Trẻ nêu đặc điểm của ngày và đêm, mặt trăng và mặt trời.
- Biết được lợi ích của ngày và đêm.
 MT 53. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.
Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.
- H§ häc: 
+ Phân biệt được hôm qua, hôm nay và ngày mai; nói được sự việc diễn ra trong ngày.
+ Nói ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ chẵn
- Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự (ví dụ: thứ hai, thứ ba, v..v..); Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ,...
- Đo dung tích của nước.
- H§ ch¬i:
+ Chơi với đồng hồ học số, học toán, lịch của trẻ,...
+ Trò chơi: Những con số vui nhộn, Đồng hồ kỳ diệu, chiếc nón kỳ diệu,chiếc chai kì diệu,...
MT 55 Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. 
(CS 110)
- Nói được hôm nay là thứ mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy.
- Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì.


Giáo dục phát triển ngôn ngữ
MT 67. Hiểu nghĩa một số từ khái quát, trái nghĩa chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi. (CS63)
- Các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng: đồ dùng/thực vật/ động vật
- Các từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, rau quả, con vật, đồ gỗ
- Nghe 1 số câu chuyện phù hợp với độ tuổi 
+ Cái bút, quyển sách, cái cặp được gọi chung là gì?.”
- §ãn tr¶ trÎ, trß chuyÖn hµng ngµy: Giao tiÕp víi c« vµ bạn.
- HĐ học: 
+ Cho trẻ đọc thơ, kể chuyện; trò chuyện về nội dung bài thơ, câu chuyện về chủ đề: Truyện "Giọt nước tí xíu"; "Sơn Tinh, Thủy Tinh"thơ "Bình minh trong vườn"; " Bó hoa tặng cô";..
+ Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, lời thoại trong câu chuyện: Truyện "Giọt nước tí xíu"; "Sơn Tinh, Thủy Tinh"thơ "Bình minh trong vườn"...
+ Hiểu nghĩa của từ khó trong câu chuyện, bài thơ,...
+>Khám phá về:
+ Nước và những điều lý thú
+ Ánh sáng có ở những đâu?
+ Không khí có ở quanh ta
- HĐ chơi: Trẻ tham gia trò chơi đóng kịch và l¾ng nghe ý kiÕn nhËn xÐt cña c¸c b¹n, c«; sử dụng nhiều danh từ, tính từ hay liên từkhác nhau, những từ thông dụng và các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt ý.
+ Chỉ dẫn bạn trong các ho¹t ®éng, có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.
+ Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.
+ Làm thí nghiệm với nước.
MT 74. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. (CS70)
- Tự kể lại sự việc, hiện tượng rõ ràng theo trình tự lô-gic về sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.
- Khi người nghe chưa rõ trẻ có thể kể chậm lại, nhắc lại, giải thích lại.
- Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy.
- Kể một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh. VD: “Con hãy kể cho cô nghe về buổi đi thăm đồng với mẹ”; “Kể về một buổi tối ở nhà”
- Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân.
MT 88. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống. (CS 82)
- Nhận biết được các ký hiệu về đồ đựng của trẻ như: khăn mặt, tủ đựng quần áo, 
- Biết được kí hiệu về thời tiết, (Bảng dự báo thời tiết ký hiệu “ đám mây” trẻ biết thời tiết hôm nay mưa, ông mặt trời (thời tiết nắng); biển báo đèn hiệu giao thông, biển cấm dành cho người đi bộ
- Biết và tạo được tên của trẻ,
- Nhận biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống (bảng hiệu giao thông, quảng cáo, chữ viết, cấm hút thuốc, cột xăng...).
- Nhận biết được các nhãn hàng hóa.
- Trẻ có khả năng liên tưởng sau khi xem truyện tranh hay các biểu tượng thông dụng và hiểu được nghĩa mà chúng truyền tải.
- HĐ chơi:
+ Góc sách truyện: Trẻ vẽ tranh, vẽ ký hiệu biển báo giao thông, biển báo nguy hiểm, cấm lửa, không hút thuốc, nhà vệ sinh, ....nói được về ký hiệu tranh vẽ, biển báo
- H§ ®ãn, tr¶ trÎ trß chuyÖn hµng ngµy: Mạnh dạn, chủ động trß chuyÖn víi c« vµ c¸c b¹n; Thể hiện cảm xúc, ý nghĩ của mình bằng các ký hiệu.
MT 97. Trẻ nhận dạng được chữ cái v,r trong bảng chữ cái tiếng Việt (CS 91).
- Nhận dạng và phát âm, chơi được một số trò chơi các chữ v,r có trong các từ trong tranh.
* Hoạt động học:
- Làm quen chữ cái: v,r
- Trò chơi chữ cái đã học: s,x,v,r
* Hoạt động chơi:
+ Đọc đồng dao
+ Tìm gạch chân chữ cái s,x,v,r
trong các từ, vẽ chữ cái theo khả năng
+ Tô các nét của chữ cái s,x,v,r
+ Tìm gắn chữ cái đã học còn thiếu vào từ dưới tranh.
+ Rung chuông vàng.
+ theo khả năng và theo ý thích.
+ Nặn chữ cái đã học.
 
Giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
MT 123. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. (CS 49)
- Tổ chức hoạt động vui chơi trong nhóm, cho trẻ bàn bạc tự phân công công việc. Chơi xây dựng, cùng trang trí tranh cho lớp học, cùng trực nhật
- H§ ®ãn, tr¶ trÎ trß chuyÖn hµng ngµy: Trß chuyÖn víi c« vµ c¸c b¹n nhận biết trạng thái cảm xúc của người khác.
- H§ ch¬i: 
+ Tổ chức hoạt động vui chơi trong nhóm, cho trẻ bàn bạc tự phân công công việc. Chơi xây dựng, cùng trang trí tranh cho lớp học, cùng trực nhật.
- HĐ chơi ngoài trời:
+ TC thêi tiÕt, l¾ng nghe c¸c ©m thanh của các sự vật hiện tượng xung quanh bé.
+ TC c¸c hiện tượng thời tiết, nguồn nước, cây cối ảnh hưởng từ nước...
+ Trß chuyÖn vÒ c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa..
* Trò chơi vận động : Trời nắng trời mưa, đua thuyền, dung dăng dung dẻ, lộn cầu vồng....
* Trò chơi dân gian : mÌo ®uæi chuét, rång r¾n, lén cÇu vång, chi chi chµnh chµnh, ch¹y tiÕp søc, , kÐo co, t×m b¹n, Nu na nu nèng. xØa c¸ mÌ, c¾p cua bá giá 
-HĐ học: Trao đổi ý kiến với nhóm bạn.
MT 129. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. (CS55)
- Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn
- Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng).
- Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn.
- Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung.
- H§ ch¬i: 
+ Trß ch¬i : "thỏ đi tắm nắng?" "NghÖ sü tµi ba"...
+ Chơi đoàn kết với bạn trong nhóm chơi.
- H§ ®ãn tr¶ trÎ hµng ngµy: Trß chuyÖn vÒ thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày; chia sẻ cảm xúc, đồ dùng đồ chơi cùng bạn.
MT 130. Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. (CS56)
Xem tranh, ảnh về các hành vi đúng/sai của con người đối với môi trường
Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh.
- H§ ®ãn, tr¶ trÎ trß chuyÖn hµng ngµy: Trß chuyÖn cïng c« vµ c¸c b¹n thÓ hiÖn hành vi bảo vệ môi trường, và một số hành vi chưa biết bảo vệ môi trường: nhặ rác, bỏ hộp sữa vỏ kẹo đúng nơi quy định, không vứt rác xuống sông, hồ...chưa bỏ rác vào thùng rác, còn xả rác bừa bãi xuống sông, ...
- H§ ch¬i: TrÎ ch¬i cïng víi b¹n trong c¸c nhãm ch¬i, Thể hiện các hành vi đúng đối với MTXQ trong sinh hoạt hàng ngày như:
+ Giữ gìn vệ sinh trong lớp, ngoài đường. 
+ Tắt điện khi ra khỏi phòng.
+ Biết sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày ở nhà và ở trường.+ Trß ch¬i: "B¹n ë ®©u", "V× sao l¹ thÕ"....

Giáo dục phát triển thẩm mỹ
 MT 138. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. (CS 100)
- Hát đúng lời bài hát
- Hát đúng giai điệu bài hát
- HĐ học:
+ Dạy hát : Cho tôi đi làm mưa với, trời nắng, trời mưa, Nắng sớm..
+ Vận động theo nhạc bài hát: Cho tôi đi làm mưa với, trời nắng trời mưa, Nắng sớm...
+ Nghe hát: Mưa rơi, gửi anh 1 khúc dân ca, xe chỉ luồn kim Lý chiều chiều ,Bèo dạt mây trôi ,hoa thơm bướm lượn, hạt nắng hạt mưa ...
- HĐ chơi;
+ Góc nghệ thuật: Ban nhạc của bé, nhóm nhạc vui nhộn, ...
+ Trò chơi: Tai ai tinh, nốt nhạc vui, ô cửa bí mật, giai điệu thân quen,...
MT 143. Phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.
- Phối hợp kỹ năng nặn: vẽ, xé, dán cắt,... để tạo thành sản phẩm tạo hình.
- HĐ học:
+ Vẽ về biển.
+ Cắt dán bầu trời về đêm
+ Cắt dán cầu vồng
- HĐ chơi:
+ Góc nghệ thuật: Vẽ tranh, làm đồ dùng đồ chơi theo ý thích của trẻ: nặn 1 số sản phẩm: ô tô, thuyền,...;gấp thuyền, xé dán thuyền trên biển,...
MT 145.Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. (CS 103)
- Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm
- Đặt tên cho sản phẩm 
- Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế?
* Hoạt động học: 
- Nhận xét sản phẩm tạo hình: Biết nhận xét sản phẩm tạo hình của mình, của bạn: Nhận xét về bố cục, màu sắc, sự hài hòa, đẹp hay không đẹp?, vì sao?...biết trả lời vẽ, nặn, xé dán gì, vì sao lại làm ra được sản phẩm này?, làm để làm gì?...
-Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm.
* Hoạt động chơi: 
- Nhận xét sản phẩm khi chơi ở góc xây dựng, góc thực hành kỹ năng sống, góc nấu ăn....
II/Môi trường giáo dục:
1. Môi trường trong lớp:
 - Các tranh ảnh giới thiệu về c¸c nguồn nước, các hiện tượng thời tiết, mùa.. 
 - Đồ chơi các con giống, mũ về c¸c các hiện tượng thời tiết, mùa.. 
 - Sách vở , đồ dùng của trẻ : vở tạo hình, LQVT, LQCC, vở tập tô.
 - Giấy khổ A4, kéo, bút chì, bút màu, đất nặn giấy vẽ, giấy màu, hồ dán, giấy báo, bía catong các loại ...
 - Lựa chọn một số trò chơi, câu đố, bài hát, truyện liên quan đến chủ đề.
 - Các thẻ chữ cái : V,R. Các thẻ số từ 1-9.
 - Tranh ảnh, mô h×nh các bài thơ, câu chuyện: Truyện “ Giọt nước tý xíu”, “Sơn tinh thủy tinh”. Thơ “ Bình minh trong vườn”, Thơ “ Cầu vồng”, Thơ “ Trăng sáng”......
 - Các bài đồng dao ca dao ,câu đố về các loại quả .
 - Các bài hát dân ca, hát ru, Lý chiều chiều, Bèo dạt mây trôi, lý hoà lam, hoa thơm bướm lượn ...Các bài hát của trẻ: Cho tôi đi làm mưa với, Em đi chơi thuyền, Mua rơi...
 - Đồ chơi xây dựng, hột hạt.
 - Băng đài đĩa có ghi âm một số âm thanh về môi trường xung quanh.
 - Đồ chơi, dụng cụ thể dục để trong rổ, đặt dưới nền nhà,...
 - Đồ chơi xây dựng ,hột hat.
 - Băng đài đĩa có ghi âm một số âm thanh về môi trường xung quanh...
 - Góc vận động bổ sung cờ, nơ, hoa.. cho trẻ vận động.
 - Các bài thể dục sáng có thể kết hợp với 1 số bài hát trong chủ đề.
 - Đồ chơi xây dựng ,hột hat.
- Bổ sung góc sáng tạo vào các góc chơi: Nguyên vật liệu sẵn có, đễ tìm, an toàn với trẻ,...
- Nội dung chơi kết hợp chuyên đề trọng tâm của năm học.
- §å dïng, ®å ch¬i c¸c gãc s¾p xÕp cho trÎ dÔ lÊy, cÊt,...
- Néi dung c¸c ho¹t ®éng chó ý lÊy trÎ lµm trung t©m.
- Sưu tÇm tranh ¶nh, trang trÝ líp theo chñ ®Ò, viÕt bµi tuyªn truyÒn cã néi dung vÒ chñ ®Ò, vÒ gi¸o dôc gi÷ g×n søc khoÎ cho trÎ, gi¸o dôc b¶o vÖ m«i tr­êng,...
- Tranh ảnh các bài tuyên truyền (một số hoạt động của trẻ tại lớp, một số bệnh dịch theo mùa, chế độ ăn của trẻ, cân đo trẻ...), treo ở cửa lớp, bảng tin, cờ hoa, nơ, bóng, dây hoa,
- Góc thiên nhiên sạch đẹp và có biển tên cho cây, hoa các dụng cụ chăm sóc cây,
- Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ. 
- Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát
- Khu vực có trang thiết bị đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Các bồn cây, góc thiên nhiên thuộc khu vực của khối, lớp đảm bảo môi trường ‘Xanh – Sạch - Đẹp”
- Góc thiên nhiên có đủ số lượng chậu hoa, cây cảnh theo quy định, có các loại chậu nhỏ hoặc hộp nhựa nhỏ để gieo hạt giống. Có đủ các loại dụng cụ , nước để chăm sóc cây...
 - Đồ chơi góc thiên nhiên thường xuyên lau rửa sạch sẽ, thay đổi nội dung chơi phù hợp.
- Giấy màu, giấy vẽ, hồ dán, kéo, hoạ báo cũ, các loại sách cũ, lá cây khô để trẻ làm đồ chơi, gấp đồ chơi... 
- Bút, sáp màu, đấtt nặn, giấy vẽ, giấy báo, để trẻ vẽ, năn, xếp, xé, dán.
 - Đồ dùng đồ chơi xây dựng: nút, bộ lắp ghép, gạch xây dựng...
 - Đồ chơi ở các góc chơi đóng vai người đầu bếp tài ba, bác cấp dưỡng, bác sỹ.: Bộ dụng cụ bác sỹ, trang phục bác sỹ, bút, sách, bảng
 - Dụng cụ vệ sinh, trang trí lớp học: dẻ lau đồ chơi, xô nước, các loại màu, vải mếc, xốp màu, giấy họa báo liên quan đến chủ đề, kéo, keo, nến
 - Các loại sách, truyện dành cho trẻ.
 - Bóng nhựa, vòng, gập thể dục kích cỡ và số lượng phù hợp theo trẻ của lớp.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh sưu tầm đồ dùng, đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
- Tranh ảnh sách báo, hình ảnh về các loại nguồn nước: nước sạch, nước ô nhiễm, nước sông, nước suối, nước ao hồ, nước biển... các loại thực phẩm tốt cho cơ thể con người, h×nh ¶nh c¸c trß ch¬i d©n gian
- Góc thiên nhiên có chậu cây cảnh, các dụng cụ để chăm sóc cây, bể chơi với cát nước, đồ chơi chìm nổi, ...
- Các đồ dùng phục vụ thể dục: bóng, gậy, vòng đủ theo số lượng số học sinh trong lớp
- §å dïng c¸ nh©n vµ c¸c s¶n phÈm cña trÎ : mçi trÎ mét tói 
- Lµm thÎ hä tªn trÎ 
+ Ký hiÖu c¸ nh©n của trẻ.
- ChuÈn bÞ kÐo , bót mµu , hå giÊy , ®Êt nÆn , bót s¸p , mµu n­íc , mµu s¬n, giÊy b¸o , b×a , vá hép , l¸ c©y kh«, d©y ®ay, d©y chun, khu«n in ®ñ cho trÎ sö dông ;
- B¶ng ph©n c«ng trùc nhËt ;
2. Môi trường ngoài lớp:
- Sưu tÇm tranh ¶nh, trang trÝ líp theo chñ ®Ò, viÕt bµi tuyªn truyÒn cã néi dung vÒ chñ ®Ò, vÒ gi¸o dôc gi÷ g×n søc khoÎ cho trÎ, gi¸o dôc b¶o vÖ m«i tr­êng,...
- Tranh ảnh các bài tuyên truyền (một số hoạt động của trẻ tại lớp, một số bệnh dịch theo mùa, chế độ ăn của trẻ, cân đo trẻ...), treo ở cửa lớp, bảng tin, cờ hoa, nơ, bóng, dây hoa,
- Góc thiên nhiên sạch đẹp và có biển tên cho cây, hoa các dụng cụ chăm sóc cây,
- Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ. 
-Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát
- Khu vực có trang thiết bị đồ chơi ngoài trời sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Các bồn cây, góc thiên nhiên thuộc khu vực của khối, lớp đảm bảo môi trường ‘Xanh – Sạch - Đẹp”
- Góc thiên nhiên có đủ số lượng chậu hoa, cây cảnh theo quy định, có các loại chậu nhỏ hoặc hộp nhựa nhỏ để gieo hạt giống. Có đủ các loại dụng cụ , nước để chăm sóc cây...
 - Đồ chơi góc thiên nhiên thường xuyên lau rửa sạch sẽ, thay đổi nội dung chơi phù hợp.
- Giấy màu, giấy vẽ, hồ dán, kéo, hoạ báo cũ, các loại sách cũ, lá cây khô để trẻ làm đồ chơi, gấp đồ chơi... 
 Rạng Đông, ngày tháng năm 2021
 NGƯỜI LÊN KẾ HOẠCH KÝ DUYỆT CỦA BGH 
 Phạm Thị Thảo 

File đính kèm:

  • docke_hoach_giao_duc_mam_non_lop_la_chu_de_nuoc_va_cac_hien_tuo.doc