Kế hoạch giáo dục năm học 2017 - 2018 đối tượng mẫu giáo 5 - 6 tuổi

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2017-2018

ĐỐI TƯỢNG MẪU GIÁO 5-6 TUỔI

I. MỤC TIÊU

1. Phát triển thể chất:

- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thuờng theo lứa tuổi.

- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế và có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.

- Bật xa tối thiểu 50cm.

- Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu

- Đập và bắt bóng được bằng 2 tay

- Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút

- Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.

- Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày.

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Tự mặc, cởi được quần áo

- Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày.

- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Tự mặc, cởi được quần áo

- Có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.

- Biết tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn.

- Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.

 

docx18 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giáo dục năm học 2017 - 2018 đối tượng mẫu giáo 5 - 6 tuổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2017-2018
ĐỐI TƯỢNG MẪU GIÁO 5-6 TUỔI
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thuờng theo lứa tuổi.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế và có một số tố chất vận động nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ.
- Bật xa tối thiểu 50cm.
- Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu
- Đập và bắt bóng được bằng 2 tay
- Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút
- Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.
- Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự mặc, cởi được quần áo
- Thực hiện được một số việc đơn giản trong sinh hoạt hàng ngày.
- Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự mặc, cởi được quần áo
- Có một số thói quen, hành vi tốt trong ăn uống và vệ sinh phòng bệnh.
- Biết tránh những vật dụng gây nguy hiểm, nơi không an toàn.
- Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép.
2. Phát triển nhận thức:
- Thích tìm hiểu khám phá MTXQ. Hay đặt câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? Làm thế nào? Khi nào?
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán và diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau như:
+ Phân loại được một số đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại.
+ Nhận biết được phía phải , phái trái của người khác.
+ Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc
+ Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
+ Có biểu tượng về số trong phạm vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10.
+ Phân biệt được các hình khối.
+ Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất lượng và công dụng
+ So sánh và sử dụng được các từ: To nhất-nhỏ hơn-nhỏ nhất, cao nhất-thấp hơn-thấp nhất, rộng nhất-hẹp hơn-hẹp nhất, nhiều nhất-ít hơn-ít nhất.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người và sự vật, hiện tượng xung quanh:
+ Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi.
+ Phân biệt được một số công cụ, sản phẩm, công việc, ý nghĩa của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống ở địa phương.
+ Biết được một số công việc của các thành viên trong gia đình, của cô giáo và trẻ trong lớp, trường mầm non.
+ Nhận biết được một vài nét đặc trưng về danh lam thắng cảnh của địa phương và quê huơng đất nước.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề bằng các cách khác nhau. 
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau
- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra
- Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết lắng nghe và hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
- Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, suy nghĩ và kinh nghiệm của bản thân
- Không nói tục, chửi bậy
- Hiểu được một số từ trái nghĩa.
- Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.
- Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: đóng kịch, kể chuyện
- Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việtvà phát âm được các âm đó.
- „Đọc“ và sao chép được một số kí hiệu.
- Mạnh dạn, tự tin, chủ động trong giao tiếp.
- Giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
- Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
- Thể hiện sự thích thú với sách.
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
- Có ý thức về bản thân.
- Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân
- Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình
- Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người và sự vật hiện tượng xung quanh:
+ Hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động.
+ Có hành vi ứng xử đúng với bản thân và những người xung quanh.
+ Có hành vi, thái độ thể hiện sự quan tâm đến những người gần gũi.
+Nhận biết trạng thái cảm xúc vui, buồn, tức giận, sợ hãi, ngạc nhiên, xấu hổ của người khác;
+ Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;. 
+ Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
+ Lắng nghe ý kiến của người khác
+ Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè
+ Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, và xưng hô lễ phép với người lớn
+ Biết kiểm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
+ Vui vẻ nhận và thực hiện công việc được giao đến cùng.
+ Chủ động làm một số công việc đơn giản hàng ngày
- Thực hiện một số quy định trong gia đình, trường, lớp mầm non, nơi công cộng.
- Giũ gìn, bảo vệ môi trường, có ý thức tiết kiệm.
5. Phát triển thẩm mĩ:
- Thích tìm hiểu và biết bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật.
- Thích nghe nhạc, nghe hát và nghe đọc thơ, kể chuyện.
- Chăm chú lắng nghe và nhận ra những giai điệu khác nhau của các bài hát, bản nhạc và vần điệu của bài thơ. 
- Hát đúng và biết thể hiện sắc thái tình cảm qua các bài hát mà trẻ yêu thích. 
- Biết vận động nhịp nhàng, phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc. 
- Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo các tiết tấu của bài hát, bản nhạc một cách phù hợp.
- Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ
- Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, vật liệu đa dạng; biết phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm tạo hình có nội dung và bố cục cân đối, màu sắc hài hoà. Biết phối hợp giữa màu sắc, hình khối và đường nét trong trang trí. 
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp, giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
- Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau.
II. NỘI DUNG
1. Giáo dục phát triển thể chất:
- Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất vận động.
- Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.
- Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. 
- Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống; Ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất, sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật.
- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt; rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
2. Giáo dục phát triển nhận thức:
- Khám phá khoa học về: các bộ phận cơ thể con người, đồ vật, động vật và thực vật, một số hiện tượng tự nhiên, đồ dùng đồ chơi, phương tiện giao thông.
- Đếm trên trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
- Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.
- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc. Tạo ra quy tắc sắp xếp.
- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.
- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.
- Nhận biết gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
- Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn (phía trên- phía dưới, phía trước-phía sau, phía phải-phía trái).
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Gọi tên các thứ trong tuần.
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình, địa chỉ gia đình.
- Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm non, công việc của các cô bác trong trường.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Đặc điểm nổi bật của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất nước.
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ:
- Nghe các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp hằng ngày,
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Phát âm rõ các tiếng của tiếng việt.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngưc, hò vè. Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. Kể lại chuyện theo đồ vật, theo tranh. Kể lại sự việc theo trình tự
- Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống.
- Nhận dạng các chữ cái. Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách, ”đọc” truyện qua các tranh vẽ. Giữ gìn, bảo vệ sách.
4. Giáo dục phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội:
- Sở thích, khả năng của bản thân.
- Điểm giống và khác nhau của mình với người khác.
- Ví trí, trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.
- Thực hiện công việc được giao.
- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.
- Mạnh dạn, tự tin và bày tỏ ý kiến.
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
- Kính yêu Bác Hồ, quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
- Một số quy định ở lớp và gia đình và nơi công cộng.
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ:
- Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, cổ điển).
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng gia điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu.
- Lựa chon, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/đường nét và bố cục. Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
III. CÁC CHỦ ĐỀ
Chủ đề
Thời gian
Từ ngày đến ngày
Rèn nền nếp, thói quen đầu năm 
1 tuần
Từ 05/9- 08/9/2017
Chủ đề1: Trường Mầm non
2 tuần
Từ 11/9- 22/9/2017
Chủ đề 2: Bản thân + Tết trung thu
Chủ đề: Bản thân
Chủ đề lễ hội: Tết trung thu
3 tuần
2 tuần
1 tuần
Từ 25/9- 13/10/2017
Từ 25/9-29/9/2017 và từ 09/10-13/10/2017
Từ 02/10-06/10/2017
Chủ đề 3: Gia đình
Nhánh 1: Gia đình tôi
Nhánh 2: Nhu cầu của gia đình
Nhánh 3: Gia đình sống chung 1 ngôi nhà
3 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
Từ 16/10- 03/11/2017
Từ 16/10- 20/10/2017
Từ 23/10-27/10/2017
Từ 30/10- 03/11/2017
Chủ đề 4: Một số nghề phổ biến
4 tuần
Từ 06/11- 01/12/2017
Chủ đề 5: Thế giới động vật
Nhánh 1: Một số động vật nuôi trong GĐ
Nhánh 2: Một số con vật sống trong rừng
Nhánh 3: Một số con vật sống dưới nước
Nhánh 4: Các loài động vật khác 
4 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
Từ 04/12- 29/12/2017
Từ 04/12- 08/12/2017
Từ 11/12- 15/12/2017
Từ 18/12- 22/12/2017
Từ 25/12- 29/12/2017
Chủ đề 6: Thế giới thực vật 
Nhánh 1: Cây xanh
Nhánh 2: Một số loại hoa
Nhánh 3: Một số loại quả
Nhánh 4: Một số loại rau 
4 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
Từ 02/01- 26/01/2018
Từ 02/01- 05/01/2017
Từ 08/01- 12/01/2017
Từ 15/01- 19/01/2018
Từ 22/01- 26/01/2018
Chủ đề lễ hội: Tết và mùa xuân
3 tuần
Từ 29/01- 02/3/2018
Chủ đề 7: Giao thông+ Ngày vui 8/3
Chủ đề lễ hội: Ngày vui 8/3 
Nhánh 1: Một số PTGT
Nhánh 2: Một số luật giao thông đường bộ 
3 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
Từ 05/3 - 23/3/2018
Từ 05/3- 09/3/2018
Từ 12/3- 16/3/2018
Từ 19/3-23/3/2018
Chủ đề 8: Nước và các hiện tượng tự nhiên
2 tuần
Từ 26/3- 06/4/2018
Chủ đề 9: Quê hương - Đất nước- Bác Hồ- Lễ hội Đền Hùng
Nhánh 1: Quê hương, đất nước, phố phường
Nhánh 2: Lá cờ Việt Nam
Chủ đề Lễ hộiĐền Hùng
Nhánh 3: Thành phố Vĩnh Yên
Nhánh 4: Thủ đô Hà Nội + Bác Hồ 
Nhánh 5: Trường Tiểu học 
7 tuần
1 tuần
1 tuần
1 tuần
2 tuần
1 tuần
1 tuần
Từ 09/4 - 25/5/2018
Từ 09/4 - 13/4/2018
Từ 16/4- 20/4/2018
Từ 23/4-27/4/2018
Từ 02/5- 11/5/2018
Từ 14/5- 18/5/2018
Từ 21/5-25/5/2018
*************************************************
THỰC HIỆN RÈN NỀ NẾP, THÓI QUEN ĐẦU NĂM
 (Thời gian thực hiện 1 tuần: Từ 05/9- 08/9/2017)	
I. ĐÓN TRẺ:
- Cô đứng ở cửa đón trẻ với thái độ niềm nở, thể hiện sự quan tâm đến trẻ, trao đổi nhanh với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trò chuyện cùng trẻ về một số nội dung của chủ đề.
- Hướng trẻ vào các trò chơi dân gian, vào các góc chơi
- Khuyến khích trẻ cùng cô chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Cô lưu ý trẻ bị ốm, mệt.
- Chuẩn bị cho trẻ ăn sáng.
II. THỂ DỤC SÁNG.
1. Mục đích - yêu cầu:
- Tạo điều kiện cho trẻ được hít thở không khí trong lành, được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Rèn cho trẻ thói quen tập thể dục buổi sáng.
- Góp phần phát triển cơ thể cân đối hài hòa.
- Trẻ biết nghe theo hiệu lệnh của cô.
- Tập chính xác các động tác theo cô, theo nhạc.
2. Chuẩn bị: 	
- Địa điểm: Sân tập sạch sẽ, khô ráo không có chướng ngại vật.
- Trang phục: Quần áo gọn gàng, giày dép đầy đủ dễ vận động.
3. Hướng dẫn: 
- Cô cho từng tổ lấy dép ra sân trường, đứng đúng nơi quy định của lớp để tập thể dục buổi sáng.
a. Khởi động: Cho trẻ đi, chạy các kiểu theo nhạc bài: “Đồng hồ báo thức”.
- Cho trẻ đi thường kết hợp với các kiểu đi: Đi bằng gót chân - đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi thường- chạy chậm- chạy nhanh- đi thường.
- Chuyển đội hình.
b. Trọng động: Tập các động tác theo bài: “Bình minh đi học”
- Hô hấp: Hít vào đưa hai tay lên cao rồi thở ra đưa tay xuống thấp đồng thời nhún chân theo nhịp
- Tay: Lần lượt đưa áp từng tay vào ngực sau đó giơ hai tay lên cao.
- Chân: Cuộn hai tay và chống gót chân sang bên phải và ngược lại.
- Lườn bụng 1: Bước chân trái sang ngang, hai bàn tay chạm vai và đưa lên cao nghiêng sang trái. Sau đó đổi bên.
- Lườn bụng 2: Hai tay giang ngang, xoay người sang trái rồi sang phải.
- Bật: Bật co duỗi từng chân.
* Hồi tĩnh: Cho trẻ thả lỏng tay, chân, đưa lên xuống nhẹ nhàng theo bài “Con công hay múa
******************************************
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
A. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Làm quen cô giáo và các bạn trong lớp
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Trẻ biết tên cô và các bạn, biết tự giới thiệu về mình với cô và các bạn,cảm nhận được tình cảm của cô giao và bạn bè
- Trẻ biết tên lớp, các khu vực xung quanh lớp.
- Trẻ trả lời rõ ràng, mạch lạc các câu hỏi của cô.
- Trẻ biết yêu cô, yêu các bạn và thích đi học. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh vẽ các bạn mẫu giáo với những hình ảnh về các hoạt động trong ngày. 
- Đàn.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú - ổn định tổ chức 
- Cô yêu cầu trẻ hát bài “Cháu đi mẫu giáo” ST: Phạm Minh Tuấn. Cùng trẻ trò chuyện về nội dung bài hát. 
2. Hoạt động 2: Làm quen cô giáo và các bạn trong lớp
- Trò chuyện với trẻ về ngày lễ khai giảng: 
+ Hôm nay con đi học vui không? Được dự lễ khai giảng con cảm thấy như thế nào? 
+ Trong buổi lễ khai giảng hôm nay con thấy những ai? Những gì?
+ Con thích điều gì nhất?
+ Con biết năm nay các con học lớp mấy tuổi không?
- Giới thiệu tên lớp
Cô giới thiệu về tên lớp( 5A5), biển hiệu lớp, địa điểm lớp cho trẻ.
- Giới thiệu về cô giáo và các bạn mới
+ Cô hỏi trẻ về tên từng trẻ, cô tự giới thiệu tên mình cho trẻ biết, sau đó cô yêu cầu lần lượt trẻ tự giới thiệu tên mình cho cô và các bạn cùng biết. 
+ Giới thiệu cho trẻ biết những bạn mới đến lớp: Cho trẻ mới lên tự giới thiệu về mình với cô và các bạn.	
- Cô cho trẻ lần lượt xem tranh ảnh về các hoạt động cùng nhau trong lớp và cùng trẻ trò chuyện về nội dung của các bức tranh đồng thời giáo dục và dặn dò trẻ về một số quy định của lớp.
- Cô yêu cầu trẻ cùng cô hát lại một số bài hát mà trẻ biết: “ Ngày vui của bé”, “ Vui đến trường”, 
3. Hoạt động 3: Luyện tập cũng cố 
Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi: 
- Trò chơi 1: “Nói nhanh tên bạn” 
+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 tổ khi các bạn trong tổ lần lược đứng lên thì tổ kia nhanh chóng nói đúng tên bạn đó. 
- Trò chơi 2: “Bắn tên lên hát” 
* Kết thúc hoạt động: 
- Cũng cố, nhận xét, tuyên dương. 
B. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI GÓC:
- Tổ chức theo kế hoạch chủ đề, nâng cao kĩ năng ở góc sách truyện.
- Chuẩn bị đồ dùng đồ chơi ở các góc
- Tổ chức cho trẻ hoạt động theo kế hoạch của chủ đề
- Bao quát nhắc nhở trẻ trong khi chơi
- Khuyến khích động viên trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động, phối kết hợp cùng với các nhóm chơi khác.
C. HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI NGOÀI TRỜI.
* Quan sát có mục đích: Quan sát khung cảnh xung quanh trường.
* Trò chơi vận động: Tìm bạn thân.
* Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có sẵn trên sân trường và đồ chơi mang theo: Vòng, bóng, phấn.
1. Chuẩn bị.
- Sắc xô
- Một số đồ chơi ngoài trời và đồ chơi mang theo: Bóng bay, vòng. 
2. Tiến hành
* Quan sát có mục đích: Quan sát khung cảnh xung quanh trường.
- Trước khi ra ngoài trời, cô nói về địa điểm, mục đích của buổi dạo chơi.
- Cô kiểm tra quần áo, trang phục của trẻ xem có gọn gàng phù hợp với thời tiết.
- Trẻ xếp thành 2 hàng cùng đi dạo và quan sát khung cảnh xung quanh trường.
- Cô đặt câu hỏi gợi ý để trẻ trả lời về khung cảnh xung quanh trường: Đồ chơi, đồ vật, cây cối 
+ Chúng mình thấy sân trường hôm nay có đẹp không?
+ Vì sao cháu thấy đẹp? Con nhìn thấy những gì ở xung quanh trường?
+ Chúng mình quan sát xem sân trường hôm nay có gì lạ?
+ Vì sao sân trường lại được trang trí như vậy? 
+ Để sân trường lúc nào cũng đẹp thì các cháu phải làm gì?
* Trò chơi vận động: Tìm bạn thân.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Luật chơi: Bạn trai phải tìm bạn là bạn gái và ngược lại.
+ Cách chơi: Cô và trẻ vừa đi vừa hát theo nhạc bài hát: Tìm bạn thân, khi có hiệu lệnh “Tìm bạn thân” thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một người bạn khác giới. Sau đó, các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát đến khi cô nói “đổi bạn” thì trẻ phải tách và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi.
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần. Trong quá trình trẻ chơi cô bao quát nhận xét, tuyên dương trẻ kịp thời.
* Chơi tự do: Chơi với đồ chơi có sẵn trên sân trường và đồ chơi mang theo: Vòng, bóng, phấn.
- Cô giới thiệu khu vực chơi, giới thiệu đồ chơi, phân khu vực chơi cho từng nhóm trẻ.
- Cho trẻ chơi theo ý thích, cô bao quát xử lý kịp thời các tình huống xảy ra, đảm bảo an toàn cho trẻ. 
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.
1.Dạy kỹ năng vệ sinh cá nhân cho trẻ( Rửa tay).
- Chuẩn bị: Chậu nước sạch, khăn lau tay , xà bông...
- Cô trò chuyện với trẻ:  Vì sao cần phải giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ?
- Phải làm gì để có cơ thể khoẻ mạnh và sạch sẽ thơm tho.
- Cô đưa chậu nước sạch, khăn lau, xà bông rử tay ra cho trẻ quan sát:
- Cô có gì đây? Với những vật dụng này chúng ta sẽ làm gì?
- Cô hướng dẫn lại cách rửa tay sạch sẽ bằng xà bông cho trẻ quan sát.
- Cô cho từng trẻ lên thực hành.
- Cô bao quát, gợi ý cho những trẻ chưa làm được.
2. Chơi tự chọn
- Trẻ chơ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_nam_hoc_1718_theo_thong_tu_moi.docx
Giáo Án Liên Quan