Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Những nghề bé yêu
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
- Đi các kiểu chân
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy nhanh, chạy chậm.
- Bật sâu 20- 25 cm
- Ném trúng đích thẳng đứng và nằm ngang - Vận động: Ném trúng đích thẳng đứng, Bật sâu 20-25 cm, Ném trúng đích nằm ngang
- Chơi TC:
+ TC vận động: Ai nhanh hơn,
hãy lấy hoa về trồng, chạy tiếp cờ, gieo hạt, Nghề mộc,
+ TC dân gian: “Mèo đuổi chuột; luồn luồn tổ dế; dung dăng dung dẻ; lộn cầu vồng; rồng rắn lên mây
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NHỮNG NGHỀ BÉ YÊU (Thực hiện 4 tuần: Từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 năm 2017) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục 1. Lĩnh vực phát triển thể chất 1. Vận động: Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động - Đi các kiểu chân - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Chạy nhanh, chạy chậm. - Bật sâu 20- 25 cm - Ném trúng đích thẳng đứng và nằm ngang - Vận động: Ném trúng đích thẳng đứng, Bật sâu 20-25 cm, Ném trúng đích nằm ngang - Chơi TC: + TC vận động: Ai nhanh hơn, hãy lấy hoa về trồng, chạy tiếp cờ, gieo hạt, Nghề mộc, + TC dân gian: “Mèo đuổi chuột; luồn luồn tổ dế; dung dăng dung dẻ; lộn cầu vồng; rồng rắn lên mây 2.Trẻ làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày - Biết rửa mặt rửa tay hàng ngày, che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp. Kể tên được một số thức ăn cần thiết trong bữa ăn hàng ngày. - Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ vệ sinh đúng cách. - Kể tên các món ăn quen thuộc như: Đậu sốt cà chua, thịt băm, canh rau ngót, thịt kho tàu 3. Giáo dục DDSK: Trẻ biết một số nguy cơ không an toàn và biết cách phòng tránh - Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần - Buộc tóc, rửa tay, rửa mặt. - Cầm nắm, sắp xếp, xếp chồng, xếp thành hàng. - Nhận biết các hoạt động gây nguy hiểm - Không làm 1 số việc gây nguy hiểm đến tính mạng. - Giáo dục DDSK: Nhận biết và phòng tránh những hoạt động gây nguy hiểm đến tính mạng. - Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe, cắp hạt bỏ giỏ, ô ăn quan” - Lao động:, Trẻ kê bàn ghế, cất dọn bàn ghế, lau bàn, gập khăn, xếp đĩa ra bàn ăn cùng cô giáo - Ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân: + Ăn: Trẻ cầm thìa bằng tay phải, xúc gọn gàng không làm rơi vãi, ăn hết xuất không bỏ dở cơm, kể các món ăn trong bữa cơm. Trẻ giữ vệ sinh trong khi ăn, biết che miệng khi hắt hơi, không dùng tay bốc thức ăn, lau tay vào khăn và nhặt cơm rơi vào đĩa đựng cơm rơi. + Ngủ: Trẻ lấy gối và nằm vào chỗ ngủ sâu giấc, không nói chuyện. + Vệ sinh cá nhân: Trẻ biết xin phép cô giáo khi muốn đi vệ sinh, tự đi vệ sinh đúng nơi quy định, biết tự cởi, mặc quần khi đi vệ sinh. Rửa tay, rửa mặt, chải tóc; thay quần áo khi trời nóng 2. Lĩnh vực phát triển nhận thức KPKH 1. Trẻ nhận biết một số nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương; biết tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động ý nghĩa của các nghề phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương. - Công việc của nghề dạy học. - Tên gọi sản phẩm, lợi ích của nghề nông. - Công việc nghề bác sỹ, y tá, công việc của bác sỹ, y tá. - Công việc của các chú bộ đội, chú cảnh sát. - Chơi ở các khu vực: Vườn cổ tích, bể cá, cầu trượt. - KPKH: - Tìm hiểu về nghề dạy học - Tìm hiểu về nghề trồng lúa - Tìm hiểu về nghề y: bác sỹ, cô y tá. - Tìm hiểu về nghề bộ đội, cảnh sát. + Chơi: - Chơi trong các góc chơi (Đóng vai cô giáo, các cô cấp dưỡng, mẹ con); - Chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn: Chơi ở các khu vực chơi, chơi đồ chơi ngoài trời, chơi theo ý thích. - Dẫn trẻ ra khu vực chơi - Động viên khích lệ trẻ chơi - Tham gia chơi cùng trẻ, xử lý tình huống. - Dạy trẻ chơi đoàn kết. + Chơi trò chơi: “ Giới thiệu bản thân, sở thích bản thân” - Lao động: Cất dọn đồ dùng cá nhân, kê bàn ghế, cất đồ dùng học tập sau khi học vào đúng nơi quy định, lau lá cây, tưới cây, nhặt lá rụng, nhổ cỏ, chăm sóc góc thiên nhiên của lớp cùng cô giáo. 2. Trẻ biết giữ gìn các sản phẩm và dụng cụ của các nghề gần gũi với trẻ - Thóc, gạo, ngô, khoai, rau, củ quả - Cày bừa, liềm, máy gặt, máy cày - Dao xây, bay, bàn xoa - Sách vở, phấn - Chơi: Làm cô giáo, bác công nhân, cô y tá, chú bộ đội - Thể hiện được công việc của các cô giáo, bác nông dân - Chơi: Tai ai tinh, Nhanh tay nhanh mắt, gieo hạt, trồng nụ trồng hoa, Chuyển lương thực.. 2. Toán: Trẻ nhận biết chữ số, số lượng: Đếm trên đối tượng trong phạm vi 7 và đếm theo khẳ năng, nhận biết số 7, thêm, bớt, tách, gộp các đối tượng có số lượng trong phạm vi 7. - Đếm đến 7, nhận biết số 7, nhận biết nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 7 - Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 7 - Chia nhóm số lượng 7 thành 2 phần - Toán: - Nhận biết số 7, Thêm bớt, tạo nhóm, tách gộp đồ vật trong phạm vi 7 thành 2 phần + Chơi: - Chơi trong các khu vực chơi, chơi ngoài trời cùng nhóm bạn ( đếm số bạn trong nhóm chơi) - Chơi trò chơi: “Về đúng nhà, tìm đồ vật xung quanh lớp theo yêu cầu của cô. 3.Phát triển ngôn ngữ 1. Trẻ hiểu nội dung truyện, biết kể truyện theo tranh minh họa. Biết giao tiếp bằng lời rõ ràng, mạch lạc, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp. Trẻ biết đọc thơ, kể truyện diễn cảm về những nghề bé biết. - Kể truyện theo tranh minh họa. - Nghe, hiểu lời nói và làm theo 1-2 yêu cầu của cô giáo trong giao tiếp hằng ngày. - Lắng nghe người khác nói. - Nghe hiểu nội dung câu hỏi của cô giáo, các bạn. - Đọc thơ, đồng dao, ca dao về những nghề bé biết. - Truyện: Sự tích hạt thóc. - Thơ: Hạt gạo làng ta, chú bộ đội hành quan trong mưa, Bé làm bác sỹ + Chơi: - Chơi trong các góc chơi( Đóng vai, cô giáo, học sinh, cô cấp dưỡng) Chơi ngoài trời cùng nhóm bạn( Đọc các bài ca dao, đọc đồng dao..) - Chơi trò chơi: Làm theo yêu cầu của cô, dung dăng dung dẻ. - HĐ chơi; HĐ lao động tự phục vụ: Yêu cầu trẻ lấy cất đồ chơi, đồ dung và làm một số việc tự phục vụ theo theo yêu cầu. + Chơi trò chơi: “làm theo người chỉ dẫn” “làm theo yêu cầu của cô”. 2. Trẻ nhận biết, phát âm đúng, nhận dạng được chữ cái u, ư và nhận biết các chữ cái ư, ư trong các từ chỉ tên nghề, dụng cụ, sản phẩm của 1 số nghề. trong từ qua sách báo; Nhận biết một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống - Gạch chân chữ cái - Chọn chữ, tìm chữ cái - Phát âm rõ các chữ cái. - Chơi với chữ cái. - Kể tên đồ dùng có chứa chữ cái u, ư - Ghép từ bằng thẻ chữ rời. - Làm quen chữ cái: Làm quen chữ cái u, ư - Chơi: + Chơi trong các góc chơi : Ong tìm chữ; ô chữ kỳ diệu, (ghép chữ từ thẻ chữ rời các từ có chứa chữ cái ) chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn (đọc các bài ca dao, đồng dao, tìm chữ e,ê trong các biển báo, biển hiệu ở trường) + Chơi trò chơi: Về đúng nơi ; Chọn chữ theo yêu cầu của cô; Gạch chân chữ cái e,ê trong bài thơ; câu chuyện; bật nhảy vào ô có chữ cái. 3.Trẻ biết cách xưng hô, có thói quen văn minh khi giao tiếp với bạn bè. - Giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp, vui chơi đoàn kết, chờ tới lượt của mình không chen lấn. - Thể hiện mong muốn, suy nghĩ bằng ngôn ngữ - Trong các hoạt động giao tiếp làm quen, giới thiệu tên, nhóm bạn. - Thống nhất trong khi vui chơi trao đổi sôi nổi tự nhiên. Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp với cô và các bạn. - Kể về các hoạt động trong gia đình có trình tự. 4. Lĩnh vực phát triển TCXH 1. Trẻ biết yêu quý người lao động; Biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động - Công việc của mọi người trong gia đình - Yêu quý, kính trọng sản phẩm của các nghề -Chơi đoàn kết ở các góc chơi, giao lưu khi chơi - Thân thiện với mọi người - Cất dọn đồ dùng đồ chơi. - An ủi động viên bạn khi bạn có chuyện buồn, bạn bị đau. GDPTTC- KNXH: Tình cảm của bé với bạn bè người thân và cô giáo. - Chơi: + Chơi trong các góc chơi (Đóng vai gia đình: Cách xưng hô, lễ nghĩa, sở thích của những bant thân, Không tranh giành đồ chơi, giao lưu giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng chơi, nhóm chơi khác (kê bàn hộ bạn, cùng nhau khênh rổ đồ chơi...); chơi ngoài trời, chơi theo ý thích, chơi trong các nhóm chơi đoàn kết. - Cô khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ. - Lao động: sắp xếp, phân loại đồ dùng, đò chơi gọn gàng, ngăn nắp, Bạn trai chủ động cất dọn những đồ dùng nặng hơn giúp bạn gái như xếp, cất bàn cất đồ chơi trong các góc, bạn gái xếp gối, chia cơm, lau bàn ăn cùng cô giáo 2. Trẻ có hành vi và quy tắc ứng xử xã hội Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, cất đồ chơi vào đúng nơi quy định sau khi chơi; Lễ phép với cô giáo, người lớn. - Rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, mặc quần áo, đầu tóc gọn gàng. - Sắp xếp, cất đồ chơi ở các góc gọn gàng - Cất ba lô, dép vào đúng vị trí. - Chào cô giáo khi đến lớp, khi ra về. - Chào ông bà, bố mẹ khi đi học về - Đón – trả trẻ: Chào, hỏi lễ phép - Tự phục vụ: + Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi. Cất dọn đồ dùng chơi ngoài trời cùng cô giáo. + Chủ động lấy khăn lau tay, xô hứng nước giúp cô trong giờ rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn. Cất xếp gối gọn gàng sau giờ ngủ. Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn. - Chơi: Chào hỏi, xin phép bố mẹ đi chơi, Thưa gửi khi đi chơi, đi làm về, 3. Trẻ biết lao động và gìn giữ môi trường luôn sạch, đẹp. Thể hiện sự quan tâm đến người khác. Háo hức tham gia ngày lễ ngày hội tại trường - Rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, mặc quần áo, đầu tóc gọn gàng. - Sắp xếp, cất đồ chơi ở các góc gọn gàng - Cất ba lô, dép vào đúng vị trí. - Chào cô giáo khi đến lớp, khi ra về. - Chào ông bà, bố mẹ khi đi học về - Lao động: Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi. Cất dọn đồ dùng chơi ngoài trời cùng cô giáo. Chủ động lấy khăn lau tay, xô hứng nước giúp cô trong giờ rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn. Cất xếp gối gọn gàng sau giờ ngủ. Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn. 5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ 1. Tạo hình. - Trẻ biết thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo các nghề: Đồ dùng, sản phẩm một số nghề phổ biến trong xã hội. - Nặn theo ý thích - Tô vẽ tranh về nghề bé yêu. - Sưu tầm tranh ảnh về những nghề bé yêu để cắt dán - Xé dán tranh về chủ đề. - Sắp xếp để có bố cục tranh cân đối - Tạo hình: - Nặn theo ý thích, Xé dán dụng cụ nghề nông, Vẽ quà tặng chú bộ đội, đan nan giấy, + Chơi : - Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: Nặn đồ chơi, vẽ về các nghề, chơi vẽ các hình vẽ, cắt dán các hình trang trí các góc chơi trẻ yêu thích.); - Chơi ngoài trời (Vẽ phấn, xé, cắt dán lá cây thành hình trẻ thích..) - Chơi trò chơi: Dán hoa, Dán đúng nghề. 2.Trẻ biết nghe nhạc, nghe hát và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau, nhận ra sắc thái của bài hát, bản nhạc. - Hát đúng giai điệu và thể hiện sắc thái, tình cảm của các bài hát về chủ đề gia đinh - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu phù hợp với các bài hát. - Nghĩ ra các hình thức vận động cho bài hát. - Gõ đệm theo nhịp và tiết tấu bài hát trong chủ đề * Âm nhạc: Hát múa, vận động các bài hát: Lớn lên cháu lái máy cày, hoa bé ngoan, em làm công an. - Chơi: + Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: hát vận động các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ ÂN để gõ đệm cho bài hát, tự nghĩ ra các hình thức vận động.); chơi ngoài trời, chơi trong nhóm bạn. + Chơi các trò chơi âm nhạc một cách thích thú, vui vẻ, tích cực ( TC tai ai tinh, nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ, nghe gia điệu đoán tên bài hát) 3.Trẻ biết yêu cái đẹp, quý trọng các sản phẩm do mình tạo ra, yêu sản phẩm của bạn. - Không dứt lá bẻ cành, yêu thiên nhiên, không xé bài vẽ của mình của bạn. - Dạo chơi vườn hoa, sân trường không dứt lá, bẻ cành, chăm sóc cây xanh - Trưng bày sản phẩm tạo hình không làm nhàu nát, không xé bài của bạn. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN Chủ đề nhánh 1: NGHỀ DẠY HỌC Thực hiện từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 24 tháng 11 năm 2017 Người thực hiện: Dương Thị Nội Thứ HĐ Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ - TDS - Đón trẻ, chơi theo ý thích, điểm danh - Trò chuyện về nghề dạy học và các nghề trong xã hội - Thể dục sáng Hoạt động học Mít tinh kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 PTNT KPKH Trò chuyện về nghề dạy học PTTM Tạo hình Vẽ hoa tặng cô PTTC Thể dục Ném trúng đích nằm ngang PTTM Âm nhạc Hát vận động Cô giáo miền xuôi Chơi ngoài trời - Dạo chơi quanh khu cây bàng - Chơi theo ý thích - Dạo chơi thăm quan khu phát triên vận động - Chơi theo ý thích - Dạo chơi thăm quan sân trường - Chơi theo ý thích - Dạo chơi quanh khu cây ngọc lan - Chơi theo ý thích Chơi trong các góc chơi Chơi phân vai: Chơi cô cấp dưỡng, bác sĩ khám sức khỏe cho bé Chơi xây dựng: Xây dựng trường, lớp 5 Tuổi A4. Góc học tập, sách: Xem sách, tranh truyện, tranh ảnh về nghề dạy học và các nghề trong xã hội Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt, xé dán xếp hình, hát múa về nghề dạy học Góc vận động: Chơi bóng, phi tiêu, đua ngựa Ăn trưa, ngủ Vệ sinh trước khi ăn, rửa tay rửa mặt đúng thao tác Lau miệng sau khi ăn Ngủ ngon đủ giấc Hoạt động chiều - Giải câu đố cùng cô - Chơi theo ý thích -Truyện: Cô giáo chim khách - Chơi theo ý thích - Lao động tập thể - Chơi theo ý thích - Làm bài tập mở cùng cô - Chơi theo ý thích Vệ sinh – Nêu gương cuối ngày – Trả trẻ Ngày 16 tháng 11 năm 2017 Duyệt thực hiện CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI STT Tên góc Yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành 1 Góc phân vai - Trẻ thể hiện được vai chơi của mình, thể hiện tính cách của vai chơi như công nhân xây dựng, người bán hàng, bác sĩ người nấu ăn... - Đồ dùng xây dựng như: Gạch, ống nút. - Đồ chơi bán hàng quần áo, rau quả, đồ dùng trong gia đình - Bác sĩ ống nghe, thuốc, quần áo blu - Nấu ăn: cá, trứng - Trẻ đóng vai công nhân xây dựng, nấu ăn bán hàng, bác sĩ khám bệnh cho mọi người. - Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ, giao lưu, tạo tình huống cho trẻ mở rộng hiểu biết. 2 Góc xây dựng - Trẻ biết xây dựng mô hình vườn trường học. - Rèn luyện đôi tay khéo léo, phát triển tư duy, tưởng tượng cho trẻ. - Đồ lắp ghép, gạch nhựa, các vật liệu phế thải, thiên nhiên như cây cỏ, sỏi, hạt, vỏ vỏ thạch, cá, hột hạt, ống nút - Trẻ lắp ghép mô hình xây dựng mô hình trường học, lớp học. - Cô quan sát trẻ chơi, nhắc nhở, bao quát trẻ chơi trẻ xây dựng hợp lý. 3 Góc học tập, sách Trẻ biết cầm sách đọc đúng, biết mở sách theo thứ tự. Xem và hiểu được nội dung của tranh, ảnh, truyện Một số sách, truyện tranh hình ảnh về nghề dạy học và các nghề trong xã hội - Cho trẻ đọc các truyện tranh, các bài ca dao, tục ngữ về nghề dạy học và các nghề trong xã hội 4 Góc nghệ thuật - Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa các bài hát về nghề dạy học. - Trẻ biết tô vẽ xé dán đúng kỹ năng về nghề dạy học và các nghề trong xã hội - Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, đàn, phách, quạt, trống lắc... - Giấy vẽ, bút màu, hồ dán, đất nặn, nguyên liệu thiên nhiên, đồ phế thải.. - Múa hát các bài hát về nghề dạy học và các nghề trong xã hội - Vẽ, xé dán, nặn xếp hình về nghề dạy học và các nghề trong xã hội gần gũi với trẻ 5 Góc thiên nhiên -Trẻ biết tự chăm sóc cây - Rèn kỹ năng chăm sóc cho cây, tưới nước, nhổ cỏ, lau lá cây, nhặt lá già. - Bình tưới nước, nước sạch, kéo, khăn lau - Trẻ tự tay chăm sóc cây tưới nước cho cây, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh, nhặt lá già. THỂ DỤC SÁNG Thứ hai, sáu: Tập theo bài tập tháng toàn trường Thứ ba, tư, năm TẬP BÀI TẬP PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Trẻ tập đúng các động tác theo cô, biết tạo các động tác khỏe 2. Kỹ năng: Phát triển khả năng và các tố chất vận động cho trẻ 3. Thái độ: Rèn luyện sức khoẻ cho trẻ, rèn luyện thói quen thể dục thể thao. II. CHUẨN BỊ. - Trẻ ăn mặc sạch sẽ, sân rộng, sạch. Vòng thể dục, nơ tay, bài hát. III. TỔ CHƯC HOẠT ĐỘNG * Khởi động: + Cho trẻ đi các kiểu chân kết hợp chạy chậm chạy nhanh thành vòng tròn. - Chuyển đội hình 2 hàng ngang * Trọng động : Tập bài tập phát triên chung + Hô hấp: Thổi bóng + Tay: Tay đưa ra phía trước, gập khuỷu tay ngón tay chạm vai. +Chân: Bước khuỵu chân sang bên. + Bụng: Nghiêng người sang hai bên. + Bật: Bật khép tách chân. - Mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp. * Trò chơi: “Dân vũ” * Hồi tĩnh: - Trẻ đi nhẹ nhàng 2, 3 vòng hít thở sâu, vào lớp. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 A. ĐÓN TRẺ - Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ - Điểm danh, báo ăn. Thể dục sáng, hoạt động chung toàn trường B. HOẠT ĐỘNG HỌC PHÁT TRIỂN TNHẬN THỨC KHÁM PHÁ KHOA HỌC. BÉ TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu được ý nghĩa của ngày 20-11. Biết được công việc của người giáo viên 2. Kỹ năng: - Trẻ biết một số hoạt động hướng đến kỷ niệm ngày nhà giáo Việt nam 20-11 - Trẻ phát triển ngôn ngữ mạch lạc, tư duy ghi nhớ. 3. Thái độ: - Trẻ kính trọng và yêu quý cô giáo II. CHUẨN BỊ. - Một số hình ảnh về lễ kỷ niệm 20-11 - Một số bài hát về cô giáo - Gấy vẽ, bút màu. - Đồ dùng phục vụ cho hoạt động III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú. - Cho trẻ hát bài "Cô giáo miền xuôi”. + Chúng mình vừa hát bài hát gì? - Cho trẻ kể về công việc của cô giáo - Mỗi chúng ta khi sinh ra và lớn lên đều được bàn tay của cô giáo ôm ấp và vỗ về, cô giáo chăm sóc dạy dỗ chúng mình từ lời ăn, tiếng nói, từng bước đi ...Vậy chúng mình sẽ làm gì cho cô giáo vui lòng? * Hoạt động 2: Khám phá ngày 20-11. + Ngày 20-11 là ngày gì? - Cô cho trẻ biết tên đầy đủ của ngày 20-11 "Ngày nhà giáo Việt nam" +Tại sao lại có ngày 20-11? - Ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt nam - Cô giải thích từ "Nhà giáo Việt Nam" + Ai được gọi là cô giáo, thầy giáo? + Các bác thợ xây, có được gọi là thầy cô giáo không.? Vì sao? + Các thầy cô giáo làm những công việc gì? + Công việc của các thầy cô giáo như thế nào ? - Cho trẻ kể tên các cô giáo trong trường và công việc của các cô giáo. + Ngoài các cô giáo trong trường ra con còn biết các thầy cô giáo nào khác nữa? - Cô mở rộng cho trẻ biết các thầy cô giáo dạy ở các cấp khác nhau. - Các bạn ạ nghề dạy học là nghề cao quý nhất, là nghềvà cứ đến ngày 20-11 hàng năm là tổ chức kỷ niệm ngày nhà giáo việt nam, biêt ơn công lao to lớn của các thầy các cô đã chăm lo cho công tác trồng người của đất nước..Cho trẻ xem ti vi các hình ảnh tổ chức ngày 20-11. - Ngày tất cả đất nước tổ chức được gọi là ngày hội, ngày lễ của các thầy các cô. + Trong năm còn có ngày nào là ngày hội, ngày lễ lớn, ngày quốc tế không ? + Mọi người thường làm gì trong ngày 20-11? + Mọi người nói gì trong ngày 20-11? - Cô cho trẻ nói những lời chúc các cô trong ngày lễ - Cho trẻ xem tranh ảnh về ngày 20-11 * Hoạt động 3: Bé làm gì trong ngày 20-11 - Trẻ kể những công việc trẻ sẽ làm trong ngày 20-11 - Làm những việc đó để làm gì? * Kết thúc: Hát “ Cô giáo miền xuôi” - Trẻ hát cùng cô - Cô giáo miền xuôi - Trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Những người làm ngề dạy học - Trẻ trả lời - Dạy các cháu học.. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Đọc thơ tặng các cô - Biết ơn các cô - Trẻ hát cùng cô C. CHƠI NGOÀI TRỜI DẠO CHƠI QUANH KHU VỰC CÂY BÀNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, tạo tâm thế thoải mái sau giờ học. - Trẻ được dạo chơi, hít thở không khí trong lành. - Trẻ hoạt động cá nhân, nhóm và phối hợp với các bạn cùng chơi. - Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động chơi. II. CHUẨN BỊ - Khu vực bé chơi cát động lực: Đồ chơi cát, các phụ kiện - Khu vực trò chơi dân gian: Dây kéo co, mũ mèo, mũ chuột. Ô ăn quan - Khu vực đồ chơi ngoài trời: đu quay, cầu trượt. - Khu vực chơi hột hạt, lá cây - Khu vực trò chơi vận động: Bóng, phi tiêu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG - Đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô quan sát, gợi ý trẻ chơi. - Động viên khuyến khích trẻ chơi. - Trẻ vào khu vực chơi - Khu vực bé chơi cát động lực: Đồ chơi cát, các phụ kiện - Khu vực trò chơi dân gian: Dây kéo co, mũ mèo, mũ chuột. Ô ăn quan - Khu vực đồ chơi ngoài trời: đu quay, cầu trượt. - Khu vực chơi hột hạt, lá cây - Khu vực trò chơi vận động: Bóng, phi tiêu - Nhận xét, thu dọn đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh D. CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI - Trẻ vào các góc chơi - Cô quan sát trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi xong. E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, TỔ CHỨC NGỦ TRƯA CHO TRẺ. - Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn - Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất. - Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ, đủ giấc. Ê. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vệ sinh vận động nhẹ chơi trò chơi “ Nu Na Nu Nống” 2. Ăn chiều 3. Chơi the
File đính kèm:
- nghề cô giáo.doc