Thiết kế bài học lớp Lá - Những con vật gần gũi bé yêu

- Trẻ hoạt động nhẹ nhàng ở các góc.

- Trò chuyện về tên gọi của những con vật nuôi trong gia đình

- Trò chuyện về những con vật đẻ con

- Trò chuyện về những con vật đẻ trứng

- Trẻ khởi động theo đội hình vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường, kiễng gót, , đi bằng gót, chạy nhanh, chạy chậm sau đó về đội hình 4 hàng dọc

- Tập thể dục theo nhạc bài cô dạy em bài thể dục buổi sáng, bé yêu biển lắm, bé khỏe, bé ngoan.

 

doc70 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế bài học lớp Lá - Những con vật gần gũi bé yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG MẦM NON NGỌC THỤY
******˜&™******
SỔ SOẠN BÀI
CHỦ ĐỀ 4
NHỮNG CON VẬT GẦN GŨI BÉ YÊU
Thời gian thực hiện: 5 tuần từ ngày 07/12/2015 đến ngày 08/01/2016)
Chủ đề nhánh: 
- Nhánh 1:Sự ra đời của một số con vật nuôi trong gia đỡnh
- Nhánh 2:Động vật sống dưới nước
- Nhỏnh 3:Những vật nuôi gần gũi với bé
- Nhánh 4: Động vật sống trong rừng
- Nhỏnh 5: Tìm hiểu về loài côn trùng
Lớp : MGL A6
Giáo viên : Lương Vân Anh
Đỗ Thị Thanh Tuyền
Năm học: 2015 - 2016 
Kế hoạch hoạt động tuần
Chủ đề nhánh (tuần I): Sự ra đời của một số con vật nuôi trong gia đình
Thời gian thực hiện: Từ ngày 07/12/2015 đến ngày 11/12/2015
Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Thanh Tuyền
Tên hoạt động
Thứ 2
07/12/2015
Thứ 3
08/12/2015
/Thứ 4
09/12/2015
Thứ 5
10/12/2015
Thứ 6
11/12/2015
Đón trẻ
Trò chuyện sáng
- Trẻ hoạt động nhẹ nhàng ở các góc.
- Trò chuyện về tên gọi của những con vật nuôi trong gia đình
- Trò chuyện về những con vật đẻ con
- Trò chuyện về những con vật đẻ trứng
Thể dục sáng
- Trẻ khởi động theo đội hình vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường, kiễng gót, , đi bằng gót, chạy nhanh, chạy chậm sau đó về đội hình 4 hàng dọc
- Tập thể dục theo nhạc bài cô dạy em bài thể dục buổi sáng, bé yêu biển lắm, bé khỏe, bé ngoan.
Hoạt động học
1-TDGH
- Bật xa
- TC: Cáo và Thỏ
2-Văn học
Truyện: Con gà trống kiêu căng
1-LQCV
Ôn chữ u, ư, i, t, c
1-KPXH
Trò chuyện về sự ra đời của những chú gà
2-GDÂN
- Dạy hát: Vật nuôi
- Nghe nhạc Hoa thơm bướm lượn
- TC: Bao nhiêu bạn hát
1-LQVT
Thêm, bớt, nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8
1-Tạo hình
Vẽ con vật bé thích
Hoạt động góc
- Góc Phân vai: Góc trọng tâm
+ Chuẩn bị: Ngoài những đồ chơi sẵn có, chuẩn bị thêm nilon, kéo, băng dính để trẻ làm nem, rau tươi, túi nilon, dập gim để trẻ xếp rau; sổ khám bệnh, que chỉ, dụng cụ che mắt
+ Cửa hàng ăn uống
+ Bán hàng: Siêu thị mini
+ Góc bác sĩ: Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân, nhắc nhở bệnh nhân phòng bệnh lây nhiễm ( cúm, sốt dịch)
- Góc xây dựng: 
+ Chuẩn bị: gạch, xốp, lắp ghép, hoa, cây cảnh, bộ đồ chơi các con vật.
+ Xây dựng trang trại
- Góc học tập: 
+ Chuẩn bị: lôtô hình động vật, giấy vẽ, 
+ Nhận biết, thêm bớt các nhóm đồ dùng đồ chơi trong phạm vi 8, vẽ cho đủ số lượng, xếp chữ, tô nét, nối hình từ các nét chấm mờ và tô màu bức tranh, Tô chữ rỗng, sao chép chữ
- Góc văn học: 
+ Chuẩn bị: Sách truyện, tranh về chủ đề, kéo, hồ dán, rối tay
+ Làm sách về chủ đề động vật, diễn rối tay, kể chuyện sáng tạo, đọc sách, thơ... về chủ đề động vật ( Chỉ số 79, 80, 81, 83 )
- Góc nghệ thuật: 
+ Chuẩn bị: Giấy vẽ, đất nặn, bút sáp màu, bảng, giấy màu, kéo, hồ dán, dụng cụ âm nhạc...
+ Hát, vẽ, nặn về chủ đề động vật
- Góc tiếng Anh: 
+ Chuẩn bị: Lô tô hình ảnh về các nghề, bút sáp, giấy vẽ, hồ dán, kéo
+ Trẻ đọc tên các nghề, vẽ tranh về nghề, cắt và dán tranh vào đúng từ chỉ động vật
Hoạt động ngoài trời
- Trò chuyện về con mèo
- Trò chơi: mèo đuổi chuột
- Chơi tự do
- Trò chuyện về con vịt
- Trò chơi: cáo và thỏ
- Chơi tự do
- Trò chuyện về con trâu
- Trò chơi: Rồng rắn lên mây
- Chơi tự do
- Trò chuyện về con chó
- Trò chơi: Ném và bắt bóng bằng 2 tay ( chỉ số 3)
- Chơi tự do
- Trò chuyện về con gà
- Trò chơi: chuyền bóng
- Chơi tự do
Hoạt động chiều
Vận động nhẹ: Nu na nu nống
- Kỹ năng tự bảo vệ: Làm gì khi thấy người khác gặp khó khăn
( Chỉ số 45)
- Quà tặng cuộc sống: Gà trống và chim ưng
- Ôn chữ cái: e, ê, u, ư, i, t ,c
- Ôn nhạc: vật nuôi
- Chơi tự chọn 
Làm bài trò chơi học tập (Bài 16)
- Nêu gương bé ngoan
- Hoạt động lao động: lau giá đồ chơi
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Tuần 1- Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2015
Tên HĐ
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Lưu ý
1-TDGH
- Bật xa
- TC: Cáo và Thỏ
1.Kiến thức
- Dạy trẻ biết bật xa
2.Kỹ năng
- Phát triển tố chất khỏe và khéo léo 
3.Thái độ
- Trẻ biết tuân theo hiệu lệnh của cô
- Trẻ học hứng thú 
- Sân tập sạch sẽ
- 10 quả bóng
- Mũ cáo
1-Hoạt động 1.Ổn định :
Chơi bắt chước tạo dáng các con vật
2-Hoạt động 2: Bài mới
*A: Khởi động- 
Đi chạy vòng tròn biểu diễn các kiểu đi rồi về 4 hàng ngang tập BTPTC.
*B: Trọng động
*.BTPTC:
Tập một số động tác thể dục cơ bản
- Tay: tay đưa ra phía trước lên cao ( 2 x8n)
- Bụng: đứng cúi gập người về trước, tay chạm ngón chân (3x8 nhịp).
- Chân: khuỵu gối,tay đưa phía trước (2x8n)
- Bật: bật tiến về phía trước (8-10 lần).
*VĐCB: Bật xa
- Cô giới thiệu tên vận động và làm mẫu lần 1: không giải thích
- Lần 2+ giải thớch. TTCB: cô đứng trước vạch, đưa hai tay ra trước thân người thẳng, khi có hiệu lệnh hai tay cô đánh mạnh ra sau, gối hơi khỵu bật về phía trước đồng thời hai tay đưa ra trước. Rơi nhẹ nhàng bằng nửa bàn chân trước sau đó đi về cuối hàng 
- Lần lượt cho cả lớp tập 2-3 lần, cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 * Trò chơi: 
*TCVĐ. Cáo và thỏ
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cho trẻ nói cách chơi: 1 trẻ làm cáo, ngồi ngủ, các trẻ còn lại làm thỏ nhảy đi chơi, khi tới gần chỗ cáo thì gọi:" Cáo ơi, ngủ à?", khi nghe tiếng thỏ, cáo vươn vai "ừm" 1 tiếng rồi đuổi bắt thỏ, thỏ nào chậm bị bắt thì phải nhảy lò cò, cáo không bắt được thỏ thì thua cuộc phải nhày lò cò.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cô nhận xét dựa vào luật chơi
*C: Hồi tĩnh đi lại nhẹ nhàng,hít thở sâu.
3-Hoạt động 3 Kết thúc:
Nhận xét và tuyên dương trẻ
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
2-VĂN HỌC
Thơ: Gà mẹ đếm con
1. Kiến thức
- Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ: gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm mồi, lo lắng cho đàn con bị lạc nên thường đếm đi đếm lại...
- Trẻ đọc thuộc thơ và bước đầu biết đọc thơ diễn cảm
2. Kỹ năng
- Mở rộng vốn từ cho trẻ
- Rèn kỹ năng nói cả câu, đủ ý, mạch lạc, rừ ràng
3. Thỏi độ
- Trẻ học hứng thỳ
- Tranh minh hoạ 
- Bài hát: " Đàn gà trong sân"
1. Hoạt động 1: Ổn định 
 - Chơi: "gà gáy vịt kêu”
2. Hoạt động 2: Bài mới
a. Cô đọc thơ cho trẻ nghe
- Cô dẫn dắt giới thiệu tên bài thơ: "Gà mẹ đếm con", tác giả: Nguyễn Duy Chế và đọc diễn cảm 
- Cô đọc lần 1 không sử dụng tranh minh hoạ
- Cô đọc lần 2 với tranh minh họa
b. Đàm thoại 
- Tên bài thơ là gỡ? ( Gà mẹ đếm con)
- Gà mẹ đếm con như thế nào? (Cục ...cục... gà mẹ đếm / Một, hai, ba và nhiều!)
- Gà mẹ có biết là đàn gà con vừa nở có bào nhiêu con không? Câu thơ nào cho con biết điều đó? ( Đàn gà con vừa nở/ Chẳng biết là bao nhiêu)
- Khi thấy có hạt nắng rơi trên nền nhà, cả đàn gà đó làm gỡ? Cõu thơ nào cho con biết điều đó? ( Có hạt nắng bé xíu/ Vừa rơi trên nền nhà/ Thế là cả đàn gà/ ùa lên tranh nhau nhặt)
- Tháy đàn con như vậy, gà mẹ đó làm gỡ? Cõu thơ nào cho con biết điều đó? ( Gà mẹ sợ con lạc/ Cục ...cục đuổi theo sau)
- Gà mẹ đuổi theo đàn con để làm gỡ? Cõu thơ nào cho con biết điều đó? ( Phải bắt đầu đếm lại)
- Lần này gà mẹ cú biết là cú bao nhiờu chỳ gà con khụng? Vỡ sao? Cõu thơ nào cho con biết điều đó? ( Một, hai, ba và nhiều)
- Giỏo dục trẻ yờu quý động vật.
c. Dạy trẻ thuộc thơ 
- Cô cho trẻ cả lớp, tổ, nhóm đọc thơ cùng cô
- Cho cá nhân lên đọc ( cô chú ý sửa sai cho trẻ)
3. Hoạt động 3: Kết thúc: - Hát: "Đàn gà trong sân"
Tuần 1- Thứ 3 ngày 08 thỏng 12 năm 2015
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
1-LQCV
- Ôn luyện chữ cía u, ư, i, t, c
1-Kiến thức:
- Nhận biết và phát âm đúng âm của các chữ đó học: U, Ư, I, T, C
 - Nhận ra âm và các chữ trong từ.
2-Kỹ năng:
- Trẻ phát âm đúng, phân biệt được sự khác nhau giữa các chữ cái trong nhóm
3-Thái độ:
- Trẻ học hứng thỳ
- Bài thơ: Anh chuột chũi (in khổ lớn)
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng cú cỏc chữ cỏi rời.
- 5 ngụi nhà bằng bỡa, mỗi ngụi nhà cú gắn 1 chữ cỏi trẻ đó học ( I, T, C, U, Ư)
- Trũ chơi "ô chữ kỳ diệu" trên vi tính
1-Hoạt động 1: Ổn định
- Hỏt:" Vịt con học chữ"
2- Hoạt động 2 Bài mới
a. Giải đố về các chữ cái
- Cô nói đặc điểm của chữ - trẻ núi tờn chữ cỏi
- Cụ cho 1 trẻ lờn nhỡn chữ và núi đặc điểm của chữ để các trẻ cũn lại đoán tên chữ
b.Trũ chơi ôn tập
+ Trũ chơi 1: Thi xem đội nào nhanh
- Chia làm 2 đội, mỗi đội sẽ tỡm và gạch chõn 1 nhúm chữ cỏi theo yờu cầu trong bài thơ" Anh chuột chũi" 
+ Trũ chơi 2: ễ chữ kỳ diệu
- Chia trẻ làm 2 đội, các đội dùng xắc xô dành quyền trả lời
- Các ô chữ được xắp xếp theo 1 quy luật nhất định, trẻ phải tỡm ra quy luật đó và chọn 1 trong những chữ cái gợi ý điền vào ụ trống
+ Trũ chơi 3: Tỡm nhà
- Mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái đó học (I, T, C, U, Ư), khi có tín hiệu tỡm nhà thỡ trẻ sẽ về ngụi nhà cú chữ cỏi giống trờn thẻ chữ của mỡnh
3- Hoạt động 3:Kết thúc
- Cô nhận xét chuyển hoạt động
Tuần 1- Thứ 4 ngày 09 thỏng 12 năm 2015
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
1-KPXH
Trũ chuyện về sự ra đời của những chú gà
1-Kiến thức :
- Trẻ biết vũng đời phát triển của một con gà. Biết điều kỡ diệu của quả trứng qua thớ nghiệm. Biết cỏc bộ phận của con gà. 
- Trẻ biết ớch lợi của con gà trong đời sống con người. 
2-Kỹ năng :
- Trẻ nêu được đặc điểm đặc trưng của các con gà. Phát âm to, rừ khi quan sỏt, nhận xột những hỡnh ảnh, nội dung cõu chuyện thụng qua hệ thống cõu hỏi đàm thoại
- Chơi trũ chơi đúng luật, đúng theo yêu cầu 
- Trẻ sắp xếp được thứ tự vũng đời phát triển của con gà
3-Thái độ :
- Trẻ vui thích tham gia hoạt độn, biết hợp tác với bạn khi chơi. 
- Biết yêu thương, chăm sóc bảo vệ con gà nuôi trong gia đỡnh. 
- Góp phần giáo dục trẻ bảo vệ môi trường. Giáo dục dinh dưỡng.
- Đĩa nhạc, đầu đĩa.
- Mỏy vi tớnh. 
- Nhạc “Đàn gà con”, “con gà trống”. 
- Tiếng gà trống gỏy ũ ú o, gà mỏi kờu cục tỏc. 
- Cỏc slide hỡnh ảnh về sự phỏt triển của con gà. 
- Cỏc slide về sự hỡnh thành con gà từ trong trứng.
- Cỏc slide hỡnh ảnh về các món ăn được chế biến từ thịt gà, trứng gà.
- 2 ổ gà cú chữ i - t. Một số trứng gà cú chữ i ( t ) và cỏc chữ khỏc.
- 10 vũng thể dục.
- Hộp quà.
- Cỏc hỡnh ảnh rời về vũng đời phát triển của con gà, giấy rô ki.
- Bảng nỉ. 
- Nguyờn vật liệu mở: Một số loại quả, nắp chai, lá cây, đất nặn, hạt tiêu, quả bóng nhựa nhỏ.
- Thảm cỏ, hàng rào. 
- Mũ gà con.
1-Hoạt động 1: Ổn định: 
- Cô cho trẻ giải đố:
 “ Con gỡ cục tỏc cục ta 
Nó đẻ cái trứng, nó khoe trứng trũn” (Con gà mỏi).
2-Hoạt động 2: Bài mới
a. Trũ chuyện – Đàm thoại
* Vũng đời phát triển của con gà.
- Cô thưởng trẻ câu chuyện sáng tạo.
- Cụ vừa kể vừa chiếu cỏc slide về hỡnh ảnh vũng đời phát triển của con gà.
	“Gà con được sinh ra từ những quả trứng trũn do mẹ gà ấp ủ. Gà mẹ khụng quản ngại ngày đêm mưa nắng đó ấp ủ những quả trứng và dành hết tỡnh yờu thương của mỡnh cho cỏc con. Đến ngày chào đời, quả trứng nứt vỏ, gà con tự mổ quả trứng và chui ra ngoài, những chú gà con khác lại tiếp tục mổ quả trứng và chui ra ngoài thành một đàn gà con xinh xắn, dễ thương. Đôi mắt trũn xoe ngơ ngác của các chú ngắm nhỡn cuộc sống mới xung quanh. Và lỳc nào gà mẹ cũng ở bờn cạnh con, dẫn con đi ăn, dạy con cách tỡm mồi và che chở cho con.
	“ Rồi cứ thế cứ thế
	Từng ngày từng ngày trụi
	Gà con đó lớn rồi
	Thành những chỳ gà trống
	Cất tiếng gỏy ú o
	Thành những cụ gà mỏi
	Lại đẻ ra trứng trũn
	Lại nở thành gà con
	Kờu lờn chiếp chiếp chiếp”.
Và vũng đời của các chú gà lại tiếp tục diễn ra, diễn ra liên tục như vậy để duy trỡ giống loài của mỡnh cho đến ngày nay”.
- Cụ trũ chuyện cựng trẻ về nội dung cõu chuyện. 
+ Được mẹ gà ấp ủ, đến ngày chào đời gà con làm gỡ?
	+ Được mẹ gà che chở và được chăm sóc gà con như thế nào?
(Những chú gà nở ra không phải do cô tiên hoá phép mà đó chính là điều kỡ diệu của sự sống, là điều tự nhiên của loài gà).
	+ Vũng đời của con gà diễn ra như thế nào? (Trứng à gà mẹ ấp trứng à nở thành gà con à phỏt triển thành gà choai à trưởng thành gà trống, gà mái à đẻ ra trứng trũn..) (Cụ chiếu slide vũng đời phát triển của con gà cho trẻ xem). 
* Những quả trứng kỡ diệu.
- Hỏt “ Quả gỡ mà da cưng cứng
	Xin thưa rằng quả trứng
	Ăn vào thỡ sẽ khụng sao
	Ăn vào người sẽ thêm cao”
- Cho trẻ quan sỏt và trũ chuyện về quả trứng.
	+ Quả trứng như thế nào?
	+ Khi cầm như thế nào? Tại sao?
- Cụ lắc quả trứng lộn và quả trứng khụng lộn cho trẻ nghe và nhận xột. 
* Quỏ trỡnh hỡnh thành con gà.
- Hỏi trẻ gà mẹ ấp đến bao nhiêu ngày thỡ trứng mới nở thành gà con? ( 21 ngày).
- Cụ núi thờm cho trẻ biết cú những con gà vẫn nở mà không có mẹ ấp người ta đem vô lũ ấp trứng để ấp. (Cô chiếu hỡnh ảnh lũ ấp trứng).
b. Mở rộng: Những chú gà đáng yêu.
- Đàn gà con: Chiếu hỡnh ảnh đàn gà con cho trẻ quan sát và nhận xét.
+ Gà con mới nở cú biết gà trống, gà mỏi khụng?
+ Gà con mới nở có tự đi kiếm ăn được không? Tại sao?
- Gà mỏi: Chiếu hỡnh ảnh gà mỏi cho trẻ quan sỏt và nhận xột.
+ Khi gà con trưởng thành có biết gà trống, gà mái chưa?
+ Con gà gồm cú bộ phận nào? (Chiếu hỡnh ảnh cỏc bộ phận của con gà).
- Gà trống: Chiếu hỡnh ảnh gà trống cho trẻ quan sỏt và nhận xột.
	+ Hỏi trẻ gà trống đẻ trứng phải không? 
	+ Hát và vận động bài “Con gà trống”.
* Giỏo dục: Ích lợi của gà và trứng gà: 
- Thịt gà và trứng gà làm thức ăn: Cho trẻ kể 1 số món ăn được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
- Gà cung cấp chất gỡ?
- Cô giáo dục trẻ thịt gà, trứng gà chứa nhiều chất đạm bổ dưỡng. Nên ăn đầy đủ chất và thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể khoẻ mạnh. 
- Ích lợi khỏc của con gà và trứng gà:
	+ Gà trống gáy báo mọi người thức dậy đi học và đi làm.
	+ Lụng gà làm chổi lụng gà.
	+ Vỏ trứng gà làm đồ chơi. (Cô chiếu hỡnh ảnh đồ chơi làm từ vỏ trứng gà).
c. Củng cố
- Trũ chơi 1: “Chuyển trứng về ổ”.
+ Luật chơi: Số lượng trẻ 2 đội bằng nhau. Bật không chạm vào vũng, chuyển trứng bằng muỗng khụng làm rơi trứng, không cầm muỗng bằng 2 tay khi chuyển trứng. Lấy trứng gà có kí hiệu đúng với kí hiệu ổ gà của đội mỡnh. Khi cú tớn hiệu hết giờ mà vẫn tiếp tục chơi thỡ phạm luật.
+ Cách chơi: Lớp chia 2 đội ( đội gà trống và đội gà mái) thảo luận chọn ổ gà mang chữ i (hoặc t ) cùng thi đua chuyển trứng về ổ. Muốn chuyển được trứng về ổ thỡ phải bật qua 5 cỏi vũng, sau đó lấy muỗng múc trứng (hoặc lấy tay bỏ trứng vào muỗng) có kí hiệu đúng với kí hiệu ổ gà của đội mỡnh rồi đi đến ổ gà bỏ trứng vào, xong quay trở lại bỏ muỗng vào rổ rồi về chỗ ngồi, bạn khác lại tiếp tục lên chơi. Khi nghe tín hiệu gà mái cục tác báo ổ đầy trứng thỡ ngừng cuộc chơi. Ai tiếp tục chơi thỡ phạm luật chơi. Bạn nào làm rơi bóng, chuyển trứng bằng 2 tay, lấy trứng gà không đúng kớ hiệu, bật chạm vào vũng thỡ phạm luật. Cuối trũ chơi kiểm tra đội nào chuyển nhiều trứng và không phạm luật hoặc số người phạm luật ít hơn thỡ thắng cuộc.
- Trũ chơi 2: “Chọn nhanh, ghép đúng”.
 + Luật chơi: Ghép hỡnh ảnh đúng theo qui trỡnh vũng đời phát triển của con gà.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội. Mỗi đội sẽ ghép những hỡnh ảnh về vũng đời phát triển của con gà. Khi nghe báo hiệu hết giờ thỡ ngừng tay. Đội nào ghép nhanh và đúng thỡ được khen.
- Trũ chơi: “Đàn gà trong vườn”.
+ Luật chơi: Trẻ thực hiện chơi đúng theo yêu cầu của trũ chơi.
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội về nhóm thảo luận đội mỡnh sẽ làm những chỳ gà gỡ (gà trống, gà mỏi, gà con), sau đó lấy rổ đồ dùng bằng nguyên vật liệu mở làm những chú gà thật dễ thương rồi thả vào vườn. Mỗi đội sẽ phân công 1 bạn xây hàng rào xung quanh vườn làm khu vực thả gà không cho gà ra ngoài. Khi nghe tiếng gà gáy báo hết giờ thỡ ngừng cuộc chơi.
- Một nhóm trẻ đội mũ gà con đi xung quanh khu vườn vận động nhịp nhàng bài “Đàn gà trong sân”.
3-Hoạt động 3: Kết thỳc: 
- Cô nhận xét và chuyển hoạt động
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
2-GDÂN
- Dạy hỏt: Vật nuụi
- Nghe nhạc Hoa thơm bướm lượn
- TC: Bao nhiờu bạn hỏt
1-Kiến thức
- Trẻ cảm nhận được giai điệu vui tươi của bài hát:" vật nuôi", cảm nhận được giai điệu nhịp nhàng, tỡnh cảm của bài " Lý con sỏo Gũ Cụng"
- Trẻ nhớ tờn bài hỏt, thuộc lời, thuộc nhạc bài :" Vật nuụi"
2-Kỹ năng
- Trẻ hỏt tự nhiờn, truyền cảm
- Trẻ biết thể hiện cảm xỳc theo bài hỏt
- Trẻ biết cách chơi trũ chơi
3-Thái độ
- Trẻ học hứng thỳ
- Cô thuộc và hát đúng cao độ, trường độ 2 bài hát.
- Nhạc hoà tấu bài: "Vật nuụi", "Lý con sỏo Gũ Cụng", clớp " Lý con sỏo Gũ Cụng" do ca sĩ hỏt 
- Đàn organ
- Dụng cụ õm nhạc.
1-Hoạt động 1. Ổn định
- Giải đố về một số vật nuôi, sau đó cô dẫn dắt vào bài
2-Hoạt động 2. Bài mới:
a. Dạy hát " Vật nuôi", Nhạc Anh, Lời: Đào Ngọc Dung
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, giai điệu bài hát, nội dung bài hát: 
- Cụ hỏt bài hỏt 2 lần.
- Cụ dạy cả lớp hỏt, cụ chỳ ý sửa sai cho trẻ
- Cho luõn phiờn tổ hỏt cựng cụ
- Cụ cho cỏc nhúm lờn hỏt cựng cụ
- Cụ cho trẻ hỏt với cỏc hỡnh thức khỏc nhau: hỏt to - nhỏ, hỏt nối tiếp, hỏt theo hiệu lệnh của cụ (cụ chỉ tay về tổ nào thỡ tổ đó hát)
- Luõn phiờn tổ, nhúm, cỏ nhõn, cụ chỳ ý sửa sai.
b. Nghe hỏt: Lý con sỏo Gũ Cụng ( Dõn ca Nam Bộ )
- Cô giới thiệu tên làn điệu dân ca, giai điệu ngọt ngào, tỡnh cảm
- Lần 1: Cụ hỏt, hỏi trẻ tờn bài hỏt.
- Lần 2: Cho trẻ nghe giai diệu
- Lần 3: Mở băng cho trẻ nghe.
c. TCAN: Ai nhanh nhất
- Cô gợi ý để trẻ nói tờn trũ chơi, 
- Cách chơi: Cho 7 trẻ lên chơi, các trẻ đi xung quanh ghế, và hát theo giai điệu bài hát, khi có hiệu lệnh tỡm nhà thỡ chạy nhanh về chỗ ngồi.
- Luật chơi: trẻ nào chậm chân không về được ghế thỡ thua cuộc và phải nhảy lũ cũ.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần
- Cô nhận xét, khen ngợi , động viên trẻ
3-Hoạt động 3.Kết thúc
- Cô nhận xét, chuyển hoạt động
Tuần 1- Thứ 5 ngày 10 thỏng 12 năm 2015
Hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
1-LQVT
Thêm, bớt, nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8 
1.Kiến thức
- Dạy trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8
- Biết cách tạo nhóm số lượng 8
2.Kỹ năng
- Tạo nhóm số lượng trong phạm vi 8 thành thạo.
- Nhận biết nhanh, chớnh xác số lượng con vật trong phạm vi 8
3.Thái độ
- Trẻ học hứng thỳ.
- Mỗi trẻ 1 rổ cú cỏc thẻ số từ 8, 8 thỏ, 8 nấm
- Các nhóm con vật để xung quanh lớp có số lượng trong phạm vi 8
1-Hoạt động1: Ổn định
- Hát: Trời nắng trời mưa
2-Hoạt động 2: Bài mới
a. ễn luyện: 
+ Chơi trũ chơi: " chơi ngón tay"
+ Luyện đếm đến 8: nhận biết số lượng trong phạm vi 8. Trẻ tỡm cỏc nhúm cú số lượng trong phạm vi 8. Chọn thẻ chữ số tương ứng gắn vào nhóm.
b. So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có số lượng 8
- Cho trẻ xếp thỏ ra sàn, sau đó xếp dưới mỗi thỏ là 1 nấm, so sánh số lượng và gắn số tương ứng
- Lần 1: Cho trẻ bớt theo yêu cầu của cô ở mỗi nhóm sau đó cho trẻ so sánh và tạo sự bằng nhau, mỗi lần đều cho trẻ gắn số tương ứng
- Lần 2 : tạo sự bằng nhau bằng cỏch thờm vào mỗi nhúm
- Lần 3: Cô cho trẻ một số lượng cụ thể, sau đó cho trẻ tạo thành 1 nhóm có số lượng theo yêu cầu
c. Luyện tập 
+ Trũ chơi 1: Tạo nhóm có số lượng 8
- Cho trẻ đi tũm xung quanh lớp cỏc nhúm cỏc con vật sau đó thêm hoặc bớt để được 1 nhóm có số lượng là 8
+ Trũ chơi 2: Thi đội nào nhanh
- Cho trẻ về nhóm, mỗi nhóm cô đều cho trẻ một số lượng con vật sau đó cho trẻ tạo sự bằng nhau ( Cho trẻ chơi 2 lần)
3-Hoạt động 3.Kết thúc 
- Hát : Đố bạn
Tuần 1- Thứ 6 ngày 11 thỏng 12 năm 2015
Tên hoạt động
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Cỏch tiến hành
Lưu ý
1-TẠO HèNH
Vẽ con vật bộ thớch
1-Kiến thức: 
- Dạy trẻ biết dùng những kỹ năng đó học để vẽ về cỏc con vật bộ thớch 
2-Kỹ năng: 
- Rèn trẻ kỹ năng bố cục, phối màu
- Rèn tư thế ngồi cho trẻ
3-Thái độ:
 - Trẻ học hứng thỳ
- Tranh mẫu con thỏ, con mèo, đàn gà, con lợn, con vịt
- Vở, bút màu đủ cho trẻ
- Nhạc bài "Đố bạn"
1-Hoạt động 1: Ổn định
- Cô cùng trẻ hát bài “đố bạn”
2-Hoạt động 2: Bài mới
a. Giải thích - hướng dẫn:
- Trũ chuyện về cỏc con vật nuụi bộ biết
- Cho trẻ xem clip về cỏc con vật nuụi
- Cho trẻ xem tranh mẫu về cỏc con vật
- Trũ chuyện về nội dung từng bức tranh
+ Vẽ con mèo: có 4 chân, tai ngắn, đuôi dài
+ Con thỏ: Tai dài, đuôi ngắn
+ Gợi ý vẽ thờm chi tiết: Con mốo thỡ thớch cỏ, con thỏ thỡ thớch rau,cà rốt
+ Con gà: có 2 chân, móng chân sắc nhọn để bới thức ăn, có mào đỏ, mỏ nhọn, đầu trũn và mỡnh dài 
+ Con vịt thỡ chõn cú màng để bơi, mỏ bẹt.
+ Con lợn thỡ cú 4 chõn, mỡnh dài, mừm to
- Cô hỏi ý định vẽ của trẻ
b. Trẻ thực hiện:
- Cho

File đính kèm:

  • docMGL_Chu_de_dong_vat.doc
Giáo Án Liên Quan