Thiết kế giáo án lớp mầm - Chủ đề 2: Đồ chơi của bé
I. MỤC TIÊU:
1. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT:
a. Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện được động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp,bắt chước một số động tác theo cô: Hô hấp, tay, bụng, chân một cách nhịp nhàng
- Trẻ thực hiện được vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu:
+ Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò nhanh thẳng hướng tới đồ chơi
+ Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi trong đường hẹp
+ Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt trong bài tập: Đứng ném bóng
- Trẻ thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay: co, duỗi ngón tay để xâu vòng hoa, xếp 4-5 khối gỗ cạnh nhau, vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Trẻ có 1 số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: Trẻ biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô một số nề nếp trong sinh hoạt, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau, ngủ một giấc buổi trưa, biết gọi người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh
- Trẻ có thể thực hiện 1 số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe: Làm được 1 số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước)¸ xếp đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi xong, xếp dép vào giá đựng dép, biết đi dép,
- Trẻ nhận biết và tránh được 1 số nguy cơ không an toàn: Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun )khi được nhắc nhở, Biết tránh 1 số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế ) khi được nhắc nhở
CHỦ ĐỀ 2: ĐỒ CHƠI CỦA BÉ Thời gian thực hiện: 3 tuần ( Từ ngày 03/10/2016 đến ngày 21/10/2016) - Chủ đề nhánh 1: Những đồ chơi quen thuộc ( từ ngày 03-07/10/2016) - Chủ đề nhánh 2: Những đồ chơi bé thích ( từ ngày 10-14/10/2016) - Chủ đề nhánh 3: Những đồ chơi chuyển động và lắp ráp xây dựng ( từ ngày 17-21/10/2016) I. MỤC TIÊU: 1. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT: a. Phát triển vận động: - Trẻ thực hiện được động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp,bắt chước một số động tác theo cô: Hô hấp, tay, bụng, chân một cách nhịp nhàng - Trẻ thực hiện được vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu: + Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò nhanh thẳng hướng tới đồ chơi + Giữ được thăng bằng cơ thể khi đi trong đường hẹp + Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt trong bài tập: Đứng ném bóng - Trẻ thực hiện vận động cử động của bàn tay, ngón tay: co, duỗi ngón tay để xâu vòng hoa, xếp 4-5 khối gỗ cạnh nhau, vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe - Trẻ có 1 số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: Trẻ biết tự xúc cơm, thực hiện theo hướng dẫn của cô một số nề nếp trong sinh hoạt, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau, ngủ một giấc buổi trưa, biết gọi người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh - Trẻ có thể thực hiện 1 số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe: Làm được 1 số việc với sự giúp đỡ của người lớn (ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước)¸ xếp đồ dùng, đồ chơi sau khi chơi xong, xếp dép vào giá đựng dép, biết đi dép, - Trẻ nhận biết và tránh được 1 số nguy cơ không an toàn: Biết tránh vật dụng, nơi nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun)khi được nhắc nhở, Biết tránh 1 số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế) khi được nhắc nhở 2. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: - Biết tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc, đồ chơi bé thích, đồ chơi chuyển động được và đồ chơi lắp ráp xây dựng của bé - Thích tìm hiểu về các đồ vật xung quanh: luôn thích được chơi, cầm, nắm, kéo, đẩy, ngắm nghía,các đồ chơi ở xung quanh - Biết nhận biết các đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi, sử dụng được một số đồ dùng đồ chơi quen thuộc - Nhận biết và phân biệt được màu đỏ và màu xanh của một số đồ dùng đồ chơi, lấy cất đúng yêu cầu, NBPB to hơn và nhỏ hơn 3. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: - Trẻ biết lắng nghe và thực hiện được các yêu cầu đơn giản của cô - Trẻ hiểu hầu hết câu nói trong sinh hoạt hàng ngày, phát âm rõ tiếng - Hiểu và làm theo chỉ dẫn đơn giản của cô giáo - Hiểu nội dung câu truyện ngắn. Đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô. 4. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ XÃ HỘI: - Trẻ thích xem sách, truyện tranh đơn giản với 1-2 nhân vật - Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi - Thích chơi với bạn: Biết chào cô, chào bạn khi được nhắc nhở - Trẻ hứng thú nghe nhạc, nghe hát, hát được bài hát kết hợp vỗ tay cùng cô, làm được một số động tác minh họa theo bài hát - Biết nghe lời người lớn và thích chơi với bạn, thích thú khi được hoạt động với đồ vật II. MẠNG NỘI DUNG: - Tên gọi: Đồ chơi nấu ăn; đồ chơi gia đình (nồi, xoong, bát, thìa, giường, tủ, bàn, ghế, bóng, vòng,) - Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi (nồi, chảo, cốc có quai để cầm; bóng, vòng lăn được,) - Cách chơi: + Đồ chơi nấu ăn: đặt nồi lên bếp để đun, nấu; Khuấy, đảo bột ra đĩa; xúc cho bé ăn, + Các đồ chơi với bóng, vòng: Có thể lăn cho vòng chạy, đá cho bóng lăn hoặc tung lênhoặc chơi chui qua vòng, -Tên gọi: Đồ chơi các con vật (chó,mèo, lợn, gà, cá, chim,); Đồ chơi rau, củ, quả: bắp cải, su hào, cà chua, quả cam, quả chuối, - Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi, - Cách chơi: Chơi trò chơi: Bế em, Mẹ con, Chơi bán hàng (rau, củ, quả xếp vào rổ); Các loại quả bày lên đĩa, Các con vật ở trong chuồng, Bóp/lắc các đồ chơi “con chít chít” để nghe các âm thanh phát ra từ đồ chơi - Tên gọi: Đồ chơi ô tô, xe máy, xe đạp, tàu thủy, thuyền, máy bay; Con thỏ đánh trống, con ngựa, con gà, con gấu,có bánh xe. Bộ đồ chơi lắp ráp-lồng; Các đồ chơi xây dựng; Các khối chơi xếp, chồng - Một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc của đồ chơi, đồ chơi có bánh xe chạy được, đồ chơi phát ra âm thanh; Là các khối bằng gỗ/ nhựa, có thể chồng, xếp lên nhau - Cách chơi: + Đồ chơi chuyển động: Kéo/ đẩy, bấm nút, vặn dây cót,của đồ chơi để đồ chơi chạy/ chuyển động được/ làm cho cánh quạt quay/ con gà mổ thóc/ con vịt nhảy nhảy đi được + Đồ chơi lắp ráp, xây dựng: Xếp liền cạnh nhau làm đường đi, làm hàng rào, làm đoàn tàu. Đặt chồng hai khối lên nhau làm nhà, ô tô,; Xếp chồng hai khối lên nhau làm cầu, Lắp ráp nhiều hình khác nhau theo ý thích NHỮNG ĐỒ CHƠI CHUYỂN ĐỘNG VÀ LẮP RÁP XÂY DỰNG NHỮNG ĐỒ CHƠI BÉ THÍCH NHỮNG ĐỒ CHƠI QUEN THUỘC ĐỒ CHƠI CỦA BÉ III. MẠNG HOẠT ĐỘNG: a. PTVĐ: - TDS: Tay em - VĐCB: Bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi, Đi trong đường hẹp, Đứng ném bóng - BTPTC: Thổi bóng, Gà gáy, Tay em - TCVĐ: Gà vào vườn rau, Chơi với bóng, Chuồn chuồn bay b. GD dinh dưỡng và sức khỏe: Thực hành rửa mặt, rửa tay, cất dọn đồ chơi sau khi chơi a. NBTN: - NBTN: Quả bóng, cái vòng - NBTN: Búp bê, lật đật - NBTN: Con thỏ đánh trống, lồng hộp b. NBPB: - Nhận biết màu đỏ, màu xanh ( TC1: Ai đoán giỏi, TC2: Về đúng màu đồ chơi) - Nhận biết kích thước to – nhỏ (TC1: Chọn cho đúng, TC2: Bóng tròn to) - Ôn NB kích thước to – nhỏ( TC1: Bỏ vào lấy ra, TC2: Bé đi siêu thị) PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ĐỒ CHƠI CỦA BÉ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ XÃ HỘI - Trò chuyện với trẻ về các loại đồ chơi trẻ quen thuộc, trẻ thích và đồ chơi chuyển động lắp ghép xây dựng - Sử dụng đồ chơi thích hợp với từng trò chơi. - Đọc thơ: Làm đồ chơi, Đôi dép - Kể chuyện: Chiếc ô của thỏ trắng - Xem sách tranh về một số đồ chơi bé thích - Dạy hát: Bóng tròn to, Búp bê, Con lật đật - Nghe hát: Quà tặng tuổi thơ, Mẹ yêu không nào, Lại đây múa hát cùng cô - Trò chơi âm nhạc: Hãy lắng nghe, Tai ai tinh, Nghe tiếng hát tìm đồ vật - Xâu vòng hoa tặng bạn búp bê, Xếp đồ chơi bé thích cạnh nhau, Xếp đoàn tàu IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: Chủ đề nhánh 1: Những đồ chơi quen thuộc Thời gian thực hiện: Từ ngày 03-07/10/2016 A. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên và thực hiện được các động tác thông qua bài tập thể dục sáng - Trẻ nhớ tên bài vận động cơ bản và thực hiện được vận động đó - Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của đồ chơi quen thuộc gần gũi - Trẻ nhận biết được màu đỏ, màu xanh - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, bài hát trong chủ đề: Những đồ chơi quen thuộc - Trẻ biết xâu vòng hoa tặng bạn búp bê 2. Kỹ năng: - Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể nhịp nhàng để thực hiện được các vận động đó - Rèn cho trẻ một số thói quen, kỹ năng hoạt động - Phát triển ngôn ngữ rõ ràng cho trẻ - Rèn kỹ năng chú ý, quan sát, ghi nhớ và khả năng nhận biết cho trẻ - Hát đúng giai điệu bài hát - Rèn kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay khi xâu vòng hoa tặng bạn búp bê 3. Thái độ: - Trẻ ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, tích cực tham gia hoạt động cùng cô và các bạn - Trẻ biết đoàn kết với các bạn trong khi chơi, không tranh giành đồ chơi với bạn B. Mạng hoạt động: 1. Lĩnh vực phát triển thể chất: a. Phát triển vận động: - TDS: Tay em - VĐCB: Bò nhanh thẳng hướng tới đồ chơi - BTPTC: Thổi bóng - TCVĐ: Gà vào vườn rau b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: - Thực hành rửa mặt, rửa tay - Cất đồ chơi sau khi chơi - Biết tránh xa những vật dụng nguy hiểm và những nơi nguy hiểm như: Phích nước nóng, dao, kéo, ổ điện, 2. Lĩnh vực phát triển nhận thức: - NBTN: Quả bóng, cái vòng - Nhận biết màu đỏ, màu xanh ( TC1: Ai đoán giỏi, TC2: Về đúng màu đồ chơi) 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: - Dạy thơ: Làm đồ chơi, TG: Lê Thị Mỹ Phương 4. Lĩnh vực phát triển tình cảm – xã hội: - Xâu vòng màu hoa tặng bạn búp bê - Dạy hát: Bóng tròn to, TG: Vũ Thanh - Nghe hát: Quà tặng tuổi thơ, TG: Bùi Anh Tôn - Trò chơi âm nhạc: Hãy Lắng nghe C. HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Nội dung Mục đích – Yêu cầu Phương pháp hướng dẫn 1. Thể dục sáng - Tay em - KT: Trẻ biết tập các động tác bài: Tay em theo cô - KN: Tập thở sâu, phát triển cơ bắp, rèn luyện khả năng thực hiện bài tập theo yêu cầu của cô - TĐ: Trẻ tích cực tham gia hoạt động cùng cô và các bạn, có thói quen tập thể dục sáng I. Chuẩn bị: Phòng tập sạch sẽ, cô kiểm tra sức khỏe của trẻ II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ * HĐ 2: Vào bài a. Khởi động: - Cô làm chim mẹ, bé làm chim con đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi nhanh, chậm, nhấc cao chân. b.Trọng động: Bài “ Tay em”. - Động tác 1: Giấu tay ( 4 – 5 lần). TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay sau lưng. Cô nói “tay đẹp đâu?”, trẻ đưa tay ra phía trước. - Động tác 2: Đồng hồ tích tắc ( 3 – 4 lần). TTCB: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay thả nắm tai. Cô nói “ tích tắc”, trẻ nghiêng đầu sang trái, sang phải. - Động tác 3: Hái hoa ( 3 – 4 lần). TTCB: Trẻ đứng thẳng. Cô nói “ hái hoa”, trẻ cúi người, tay giả vờ hái hoa, “ hoa đẹp quá” trẻ đứng lên. - Động tác 4 : Chim bay ( 4 – 5 lần). TTCB: Trẻ đứng thoải mái. Cô nói ‘ chim bay”, trẻ dang 2 tay vẫy vẫy, dậm chân tại chỗ. c Hồi tĩnh:Trẻ làm chim con bay nhẹ nhàng theo cô. * HĐ 3: Kết thúc: - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ * Lưu ý: Những ngày có thể dục giờ học thì phần khởi động nhẹ nhàng hơn 2. Hoạt động góc - Bán hàng đồ chơi - Trẻ biết bán và mua hàng, biết dùng câu hỏi mua và bán, thể hiện đúng vai chơi của mình - Rèn sự khéo léo, phát triển vốn từ trong giao tiếp I. Chuẩn bị: Đồ chơi bán hàng, đất nặn, rẻ ẩm, bảng, bộ xếp hình, tranh, sách, ảnh chủ đề II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ Thỏa thuận trước khi chơi - Cô giới thiệu tên các góc chơi trong lớp - Cô giới thiệu đồ chơi từng góc chơi, giới thiệu tên trò chơi, nội dung chơi ở từng góc, cho trẻ nhận vai chơi - Cô hỏi trẻ thích chơi ở góc nào? * Góc phân vai: - Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ chơi để cho chúng mình chơi trò chơi bán hàng đấy, vậy: + Bạn nào sẽ là người bán hàng? + Người bán hàng sẽ phải bán như thế nào? + Bạn nào sẽ là người mua hàng? + Người mua hàng thì sẽ phải mua ra sao? + Ai đăng kí góc phân vai thì dơ tay nào? + Ai có sở thích giống bạn thì đứng về trước cô nào? * Góc HĐVĐV: ( tương tự) * Góc Nghệ thuật: ( tương tự) * Góc Học tập: (tương tự) * HĐ 2: Trẻ về góc chơi: - Cô bao quát, nhập vai chơi cùng trẻ, giúp trẻ khi gặp khó khăn - Khuyến khích trẻ chơi ở các góc * HĐ 3: Nhận xét và kết thúc góc chơi: - Cô đến từng góc động viên, khuyến khích trẻ, kết thúc từng góc chơi - Cô giao nhiệm vụ giờ sau chơi tốt hơn * Lưu ý: Chủ đề đầu năm học cô giới thiệu tên các góc chơi trong lớp, Ngày đầu chủ đề cô giới thiệu tên trò chơi, đồ chơi, nội dung chơi ở từng góc. Những ngày tiếp theo cô bổ sung thêm đồ chơi, nội dung chơi ở các góc để góc chơi thêm phong phú Góc phân vai Góc HĐVĐV - Xếp hình - Chơi với đất nặn - Trẻ biết xếp hình theo ý thích - Trẻ biết chơi với đất nặn Góc nghệ thuật - Hát, vận động 1 số bài hát trong chủ đề: Những đồ chơi quen thuộc - Trẻ biết hát và vận động được 1 số bài hát trong chủ đề: Những đồ chơi quen thuộc Góc học tập - Xem sách, truyện tranh, xem ảnh các bạn chơi đồ chơi - Trẻ biết xem sách, truyện tranh, xem ảnh, không làm rách sách, tranh, ảnh 3. Các trò chơi trong tuần 1. TCVĐ ( mới): Bóng tròn to 2. TCDG: Chi chi chành chành 3. TCHT ( mới): Đồ chơi nào xuất hiện D.KẾ HOẠCH TUẦN 1: ( Từ ngày 03-07/10/2016) Thứ - Ngày Môn học HĐ NỘI DUNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN Thứ hai 03/10/2016 HĐCCĐ LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG CHIỀU - VĐCB: Bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi - BTPTC: Thổi bóng + ĐT 1: Đưa bóng lên cao ( 2-3 lần) TTCB: Trẻ đứng tự nhiên, hai tay cầm bóng để ngang ngực Cô nói: Đưa bóng lên cao, hai tay trẻ cầm bóng đưa thẳng lên cao ( nhắc trẻ) Cô nói: Bỏ bóng xuống, trẻ đưa hai tay cầm bóng về TTCB + ĐT 2: Cầm bóng lên ( 2-3 lần) TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay thả xuôi, bóng để dưới chân Cô nói: Cầm bóng lên, trẻ cúi xuống, hai tay cầm bóng giơ lên cao ngang ngực Cô nói: Để bóng xuống, trẻ cầm bóng cúi xuống, đặt bóng xuống sàn + ĐT 3: Bóng nẩy ( 3-4 lần) TTCB: Trẻ đứng thoải mái, hai tay cầm bóng Trẻ nhảy bật tại chỗ, vừa nhảy vừa nói: Bóng nẩy - TCVĐ: Gà vào vườn rau - HĐCMĐ: Quan sát quả bóng - TCVĐ (mới): Bóng tròn to - TCDG: Chi chi chành chành - Chơi tự do: Chơi với vòng, bóng - TCVĐ: Gà vào vườn rau - Làm quen bài hát: Bóng tròn to, TG: Vũ Thanh - Chơi theo ý thích: Lắp ghép, bóng - Vệ sịnh, trả trẻ - KT: Trẻ nhớ tên vận động cơ bản: Bò nhanh thằng hướng đến đồ chơi.Trẻ hiểu cách bò bằng hai bàn tay, hai cẳng chân, bò nhanh thẳng hướng - KN:Tập luyện phối hợp tay, chân, toàn thân và sự nhanh nhẹn; Rèn khả năng chú ý quan sát và thăng bằng trong vận động - TĐ: Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn - KT: Trẻ biết được tên,một vài đặc điểm nổi bật của quả bóng - KN: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ - TĐ: Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn - Trẻ nhớ tên trò chơi và biết cách chơi trò chơi - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi - Trẻ chơi đoàn kết với bạn - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - KT: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát - KN: Rèn kỹ năng ghi nhớ, chú ý cho trẻ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ - TĐ: Trẻ yêu ca hát, tích cực tham gia vào hoạt động - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của bạn - Rèn nề nếp, thói quen cho trẻ I. Chuẩn bị: Phòng tập sạch sẽ, trang phục của cô và trẻ gọn gàng, kiểm tra sức khỏe của trẻ, mỗi trẻ 1 quả bóng đường kính 15-20cm, một số đồ chơi búp bê, gấu bong, Đánh dấu điểm xuất phát, thảm cỏ, sỏi II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ *HĐ 2: Vào bài a. Khởi động: Cô cho trẻ đi theo vòng tròn, kết hợp các kiểu đi khác nhau, sau đó đứng thành hàng ngang b. Trọng động: * BTPTC: Thổi bóng - Cô cho trẻ tập lần lượt các động tác bên phần nội dung, tập nhấn mạnh ĐT 3 * VĐCB: Bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi - Cô giới thiệu tên VĐCB - Cô làm mẫu: + Lần 1: Thu hút sự chú ý của trẻ + Lần 2: Kết hợp phân tích kĩ động tác ( Cô đi từ đầu hàng tới vạch xuất phát. TTCB: Cô quỳ hai đầu gối xuống sao cho hai đầu gối không chạm vạch xuất phát, hai tay dang rộng hơn vai và đặt dưới vạch xuất phát, khi có hiêu lệnh BÒ, cô bò thật nhanh bằng hai bàn tay và hai cẳng chân đến chỗ để đồ chơi, mắt nhìn theo hướng thẳng, đầu không cúi, khi bò thì cô bò thật nhanh, thẳng tới chỗ đồ chơi, không dừng lại giữa chừng, khi thực hiện xong cô đứng về cuối hàng) - Cô mời hai trẻ lên làm mẫu ( cô nhận xét và phân tích, sửa sai kĩ năng động tác cho trẻ) - Cô cho trẻ thực hiện bài tập + Lần 1: Cô lần lượt mời hai trẻ lên tập ( cô chú ý theo dõi trẻ tập để động viên, khuyến khích và kịp thời sửa sai cho trẻ, chú ý tư thế bò của trẻ) + Lần 2: Cho trẻ tăng tốc độ tập, 2 hoặc 3 trẻ tập cùng 1 lúc + Lần 3: Nâng cao trải nghiệm - Cô cho trẻ bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi trên con đường có thảm cỏ và có sỏi ( Cô cho 2 trẻ lên tập bò, trẻ tập bò theo tổ, mỗi trẻ được bò 1 lần). Cô động viên trẻ cho trẻ lên tập bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi trên con đường có trải sỏi. - Cô kết hợp hỏi cảm giác của trẻ khi bò nhanh thẳng hướng đến đồ chơi trên con đường có trải cỏ và trải sỏi * TCVĐ: Gà vào vườn rau - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi - Cô chơi mẫu 2 lần - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần ( cô chú ý sửa sai cho trẻ) c. Hồi tĩnh: - Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập thả lỏng chân, tay nhẹ nhàng * HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ, chuyển hoạt động I. Chuẩn bị: Quả bóng, vòng, phấn, bóng các loại II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ * HĐ 2: Vào bài a. HĐCMĐ: Quan sát quả bóng - Cô cho trẻ đi dạo trong lớp, cho trẻ quan sát đồ chơi ở các góc, cô cầm quả bóng lên cho trẻ quan sát và hỏi trẻ: + Các con ơi đây là cái gì? + Quả bóng này có màu gì đây ? + Quả bóng có lăn được không ?(cô lăn thử cho trẻ xem) + Các con thường chơi trò chơi gì với quả bóng ? + Khi chơi với các bạn có được tranh giành đồ chơi của bạn không ? => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ b. Chơi trò chơi: * TCVĐ (mới): Bóng tròn to - Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi - Cô chơi mẫu 2 lần - Cô cho trẻ chơi 3-4 lần * TCDG: Chi chi chành chành - Cô nói tên trò chơi, gợi ý trẻ nhắc lại cách chơi (nếu trẻ không nói được cô phổ biến lại cách chơi) - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần * Chơi tự do: Chơi với vòng, bóng - Cô gợi ý cho trẻ chơi với vòng, bóng - Cô quan sát, hướng dẫn, chơi cùng trẻ * HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ, chuyển hoạt động I. Chuẩn bị: Lắp ghép, bóng, đồ dùng chơi trò chơi II. Hướng dẫn * HĐ 1: ĐTCĐ * HĐ 2: Vào bài a. Chơi TCVĐ: Gà vào vườn rau - Cô nói tên trò chơi, gợi ý trẻ nhắc lại cách chơi ( Nếu trẻ không nhắc được thì cô phổ biến lại cách chơi) - Cô cho trẻ chơi 1-2 lần b. Làm quen bài hát: Bóng tròn to, TG: Vũ Thanh - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Cô hát 2 lần + Lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả + Lần 2: Trích giảng nội dung bài hát => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ - Hưởng ứng trẻ hát cùng cô 2-3 lần c. Chơi theo ý thích: Lắp ghép, bóng - Cô gợi ý cho trẻ chơi với lắp ghép, bóng - Cô quan sát, hướng dẫn, chơi cùng trẻ - Cuối giờ cô nhắc trẻ cất đồ chơi cùng cô * HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ * Vệ sinh – trả trẻ: - Cô vệ sinh cá nhân cho trẻ và nhắc nhở trẻ chào hỏi cô giáo, bố mẹ trước khi ra về Thứ ba 04/10/2016 HĐCCĐ: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG CHIỀU - NBTN: Quả bóng, cái vòng - HĐCMĐ: Quan sát thời tiết buổi sáng - TCVĐ: Bóng tròn to - TCDG: Chi chi chành chành - TCHT: Chiếc túi kì diệu - Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngoài sân trường - TCVĐ: Gà vào vườn rau - Làm quen bài thơ: Làm đồ chơi, TG: Lê Thị Mỹ Phương - Chơi theo ý thích: Vòng, bóng - Vệ sinh, trả trẻ - KT: Trẻ biết được một số đặc điểm của đồ chơi, mầu sắc, công dụng của đồ chơi đó. Nói được câu ngắn từ 4-5 từ khi trả lời các câu hỏi của cô . - KN: Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm cho trẻ. Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi của cô - TĐ: Trẻ có ý thức giữ gìn , đồ chơi. Tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn - KT: Trẻ biết được thời tiết trong ngày như thế nào? Trẻ biết được phải giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi - KN: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - TĐ: Trẻ biết giữ đồ chơi sạch đẹp - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - Trẻ đoàn kết trong khi chơi với bạn - Trẻ hứng thú chơi trò chơi - KT: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả,hiểu nội dung bài thơ - KN: Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ cho trẻ - TĐ: Trẻ tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô - Trẻ đoàn kết trong khi chơi với bạn - Rèn nề nếp, thói quen cho trẻ I. Chuẩn bị: Bóng, vòng, lô tô. II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ * HĐ 2: Vào bài a. NBTN: Quả bóng, cái vòng - Cô cùng trẻ quan sát đồ chơi xung quanh lớp. + Cô hỏi trẻ trong lớp mình có những đồ chơi gì ? + Con hãy nói cho các bạn cùng biết xem lớp mình có những đồ chơi gì ? - Cô giới thiệu bài qua đồ chơi thật, gọi từng loại đồ chơi của bé như bóng, vòng. - Cô giới thiệu chi tiết từng đồ chơi để trẻ biết đặc điểm rõ nét. * Bóng: có màu gì? Để làm gì? để đá bóng chơi lăn bóng. * Vòng: có mầu gì ? Để làm gì ? để các con tập thể dục : ? - Mỗi chi tiết cô cho trẻ nói tập thể, cá nhân. Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Mở rộng: Cô giới thiệu có rất nhiều những đồ chơi khác, cô chỉ đồ chơi trẻ nói tên đồ chưi, màu sắc của đồ chơi đó * HĐ 3: Kết thúc - Cô nhận xét, động viên, khuyến khích trẻ và chuyển hoạt động I. Chuẩn bị: Địa điểm quan sát II. Hướng dẫn: * HĐ 1: ĐTCĐ * HĐ 2: Vào bài a. HĐCMĐ: Quan sát thời tiết buổi sáng - Cô cùng trẻ hát bài hát khúc hát dạo chơi và đứng quan sát ngoài trời, cô đặt câu hỏi và đàm thoại với trẻ: + Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Trời se lạnh có gió đông bắc các con phải mặc gì cho ấm nhỉ? => Cô khái quát lại và giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đ
File đính kèm:
- chu_de_do_choi_cua_be_nhom_1824_thang.doc