Giáo án Lớp Mầm - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật nuôi trong gia đình - Đặng Thị Minh Nga

- Trẻ biết được tên gọi và biết được một số đặc điểm nổi bật của một số con vật như (tên gọi, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)

- Biết quan sát so sánh, nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 con vật theo dấu hiệu đặc trưng, biết phân biệt các con vật theo dấu hiệu rõ nét.

- Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật đối với môi trường với vận động và cách kiếm ăn của chúng.

- Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế để vẽ hình tròn để thành hình con gà con. Trẻ biết gọi tên các bộ phận của con gà.

- Trẻ nhớ tên truyện tên các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung truyện: Bác gấu đen và 2 chú thỏ

- Trẻ biết thực hiện bài tập tung bóng và bắt bóng với cô.

- Vui vẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động rèn luyện thể lực, kể chuyện, hát, vận động theo nhạc và tạo hình.

- Biết hát và đọc các bài thơ về chủ đề

- Biết các nhóm đối tượng trong phạm vi 3

- Phát triển tính ham hiểu biết óc quan sát cho trẻ.

- Biết yêu quý các con vật nuôi, mong muốn được chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.

- Biết ích lợi của các con vật nuôi trong gia đình.

- Biết vệ sinh sạch sẽ tay chân khi tiếp xúc với con vật đảm bảo an toàn vệ sinh.

- Biết được cần luyện tập, ăn uống đầy đủ để có sức khoẻ tốt và làm việc. Ăn mặc theo thời tiết giúp bảo vệ sức khỏe.

 

doc32 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Mầm - Chủ điểm: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh: Một số con vật nuôi trong gia đình - Đặng Thị Minh Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
(Thực hiện từ ngày 25/12/2017 đến ngày 29/12/2017)
I. Yêu cầu:
- Trẻ biết được tên gọi và biết được một số đặc điểm nổi bật của một số con vật như (tên gọi, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận động, sinh sản)
- Biết quan sát so sánh, nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 con vật theo dấu hiệu đặc trưng, biết phân biệt các con vật theo dấu hiệu rõ nét.
- Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật đối với môi trường với vận động và cách kiếm ăn của chúng.
- Trẻ biết cách cầm bút và ngồi đúng tư thế để vẽ hình tròn để thành hình con gà con. Trẻ biết gọi tên các bộ phận của con gà.
- Trẻ nhớ tên truyện tên các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung truyện: Bác gấu đen và 2 chú thỏ
- Trẻ biết thực hiện bài tập tung bóng và bắt bóng với cô.
- Vui vẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động rèn luyện thể lực, kể chuyện, hát, vận động theo nhạc và tạo hình.
- Biết hát và đọc các bài thơ về chủ đề
- Biết các nhóm đối tượng trong phạm vi 3
- Phát triển tính ham hiểu biết óc quan sát cho trẻ.
- Biết yêu quý các con vật nuôi, mong muốn được chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi.
- Biết ích lợi của các con vật nuôi trong gia đình.
- Biết vệ sinh sạch sẽ tay chân khi tiếp xúc với con vật đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Biết được cần luyện tập, ăn uống đầy đủ để có sức khoẻ tốt và làm việc. Ăn mặc theo thời tiết giúp bảo vệ sức khỏe.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh mẫu gà con, bài hát: Đàn gà con, sáp màu, giấy A4, bàn ghế cho trẻ ngồi.
- Đĩa nhạc có ghi bài hát: Con vịt, gà trống, mèo con và cún con, một con vịt 
- 3 chiếc vòng.
- Tranh đàn gà con, đĩa CD có hình ảnh minh họa nội dung bài thơ.
- Ti vi, đầu đĩa.
- 15 quả bóng nhựa.
- Mũ gà, bác nông dân.
- Băng đĩa bài: Đàn vịt con
- Mô hình trang trại gà vịt.
- Bài hát: Gà trống, đàn vịt con.
- Đĩa CD: Ảnh Gà trống, gà mái, vịt.
- Nhà bóng, đồ chơi ngoài trời, lá cây, phấn, bóng, vòng.
- Tranh chuyện: Bác gấu đen và 2 chú thỏ
III. Kế hoạch tuần:
Thứ
HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
ĐÓN
TRẺ
- Cô thăm hỏi phụ huynh tình hình sức khoẻ của trẻ.
- Nhắc trẻ chào hỏi khi đến lớp, cất đồ dùng cá nhân gọn gàng đúng nơi quy định.
- Tuyên truyền với phụ huynh một số biện pháp để giữ ấm cho trẻ trong mùa đông.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa bé đi học đúng giờ.
- Trao đồi với phụ huynh tình hình học tập của bé trong tuần.
- Cô thăm hỏi các cháu vừa hết bệnh vào lớp.
- Động viên các cháu đi học đều. 
- Trò chuyện với trẻ về chủ điểm. Hỏi trẻ nhà con có nuôi những con vật gì? Những con vật đó ăn gì? Có tác dụng gì? Hàng ngày các con có cho chúng ăn không? 
THỂ
DỤC
SÁNG
Thực hiện các động tác theo bài hát: Ai cũng yêu chú mèo
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết tập các động tác của thể dục buổi sáng và biết được để có một cơ thể đẹp, cân đối thì chúng ta phải thường xuyên luyện tập.
- Rèn cho trẻ kỹ năng trong khi tập, tạo cho trẻ thói quen thể dục buổi sáng.
- Giáo dục trẻ có ý thức trong khi tập.
* Chuẩn bị: 
- Địa điểm sân tập sạch sẽ.
- Đĩa nhạc bài hát: Đàn gà con, Ai cũng yêu chú mèo.
* Tiến hành:
+ Hoạt đông 1:
 - Khởi động: Cô cùng trẻ đi theo bản nhạc của bài hát: “Đàn gà con” các kiểu chân sau đó về đội hình 2 hàng dọc điểm số chuyển đội hình 2 hàng ngang.
+ Hoạt đông 2:
- Trọng động: BTPTC:
- Tay: Tay gập trước ngực, dơ cao ngang vai.
- Bụng: 2 tay giơ cao cúi gập người về phía trước
- Chân: Bước một chân ra trước, khuỵ gối, chân sau thẳng.
- Bật: Bật tiến về phía trước.
+ Hoạt động 3: Trò chơi:
- Cho trẻ chơi trò chơi: Bắt chiếc tiếng kêu của các con vật 1-2 lần.
+ Hoạt động 4: Hồi tĩnh: 
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2vòng.
HOẠT
ĐỘNG
HỌC
LVPTNT
- Làm quen với một số con vật sống trong gia đình.
 (Gà mái, vịt)
- NDTH: Âm nhạc, toán.
LVPTTC
-Tung bóng và bắt bóng bằng 2 tay.
- Trò chơi: Gà vào vườn rau.
- NDTH 
Âm nhạc
LVPTTM
- Tạo hình:
Vẽ , tô màu con gà con (Mẫu)
- NDTH:
Âm nhạc, toán, 
LVPTNN
- Truyện Bác gấu đen và 2 chú thỏ. 
- NDTH: Âm nhạc, KPKH
LVPTNT: Toán
Số lượng trong phạm vi 3
- NDTH: Âm nhạc KPKH.
HOẠT
ĐỘNG
GÓC
1. Góc phân vai: Bác sỹ thú y; bán hàng (Bán các loại rau củ quả, thực phẩm từ động vật, con giống).
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết nhận vai chơi, biết cùng nhau chơi, biết tự thoả thuận để đưa ra chủ đề chơi chung, tự rủ bạn cùng chơi, tự phân vai chơi và thực hiện đúng hành động của vai chơi mà mình lựa chọn.
- Rèn cho trẻ kỹ năng giao tiếp trong khi chơi như: Trò chuyện, đàm thoại, hội ý, cách thể hiện vai chính xác, tạo điều kiện phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong các nhóm chơi.
* Chuẩn bị:
- Bộ đồ chơi bán hàng, các loại rau, củ, quả, thực phẩm từ động vật, các con vật nuôi trong gia đình.
- Bộ đồ chơi bác sỹ: Thuốc, ống nghe, sylanh...
* Cách chơi:
+ Người mua hàng: Hỏi về các mặt hàng, mua hàng thì phải trả tiền cảm ơn.....
+ Người bán hàng: Niềm nở với khách, giới thiệu các mặt hàng cho khách, thu tiền và giao hàng cho khách .
+ Bác sỹ thú y: Mặc trang phục bác sỹ, đeo khẩu trang, đeo tai nghe, khám bệnh cho các con vật, điều thuốc hoặc tiêm cho các con vật.
+ Người mang con vật đến khám: Phải chào bác sỹ, nói về biểu hiện bệnh của con vật nhà mình.
2. Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi (Gia cầm, gia súc)
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết sử dụng một số nguyên vật liệu để xây trang trại chăn nuôi, có tường bao, cây xanh, các khu chăn nuôi như: Gà, vịt, lợn, trâu bò,...
- Rèn cho trẻ kỹ năng xây từ tổng thể đến các chi tiết phụ.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các con vật nuôi trong gia đình như con: Gà, vịt, lợn, chó, mèo...
* Chuẩn bị: Bộ đồ xây dựng, nhà, cây xanh, một số con vật nuôi trong gia đình như con: Gà, vịt, lợn, chó, mèo...
* Cách chơi:
Trẻ thực hiện thao tác của từng vai chơi như: 
- Bác thợ chủ công trình: Biết bàn bạc với các bạn trong nhóm chơi để thực hiện vai chơi của mình; Biết xắp xếp xây dựng công trình gì trước, công trình gì sau, xây như thế nào.
- Bác thợ xây: Biết dùng các viên gạch để xây trang trại chăn nuôi: Khu nuôi gà, khu nuôi vịt, khu nuôi lợn 
- Người vận chuyển vật liệu xây dựng: Biết chuyển các viên gạch, cây xanh, cây hoa đến địa điểm xây dựng để người thợ xây thực hiện; ngoài ra còn mua các con vật thả vào trang trại khi công trình xây dựng xong.
- Lấy các viên gạch đặt sát cạnh nhau tạo thành tường và hàng rào, trẻ biết xây các chi tiết từ tổng thể đến chi tiết, trẻ phân các khu trang trại...
- Dùng các khối trụ để tạo thành cổng ra vào của khu trang trại.
- Trồng các cây xanh, cây hoa xung quanh vườn tạo bóng mát và khuôn viên cho trang trại...
3. Góc vận động: Chơi với bóng, cà kheo, cử tạ
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết ném bóng vào vợt, biết đi cà kheo, nâng cử tạ, tung bóng cho bạn đối diện
- Rèn sự nhanh nhẹn, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng tay, chân và mắt, rèn khả năng quan sát, ghi nhớ
- Giáo dục trẻ có ý thức tôn trọng luật chơi, đoàn kết với bạn khi chơi.
* Chuẩn bị: Cột ném bóng, cử tạ, bóng, cà kheo.
* Cách chơi: 
- Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay tung trúng vào vợt.
- Trẻ đứng lên cà kheo thăng bằng, phối hợp tay chân để bước đi nhịp nhàng.
- Mỗi tay cầm 1 cầm cử tạ nâng lên hạ xuống nhịp nhàng.
- Cầm bóng bằng 2 tay tung cho bạn đối diện, bạn đối diện bắt bóng bằng 2 tay.
4. Góc nghệ thuật: Hát, tô màu, vẽ nặn các con vật nuôi trong gia đình và nặn thức ăn cho gà vịt
* Yêu cầu:
- Trẻ biết cầm bút và tô màu không trờm ra ngoài, vẽ nặn các con vật nuôi trong gia đình mà trẻ thích và nặn thức ăn cho con vật. Hát và vận động một số bài hát về các con vật: Đàn gà con, một con vịt, gà trống, mèo con và cún con... 
- Rèn cho trẻ kỹ năng vẽ, nặn, tô màu, hát và vận động. 
- Giáo dục trẻ biết: yêu quý, chăm sóc con vật nuôi; ngoài ra còn cung cấp nguồn thực phẩm rất cần thiết cho con người và chú ý thực hiện tốt.
* Chuẩn bị:
- Bút màu, giấy vẽ, tranh, hình ảnh các con vật nuôi trong gia đình để trẻ tô; đất nặn để trẻ nặn các con vật nuôi trong gia đình mà trẻ thích.
- Các bài hát về các con vật nuôi: Đàn gà con, một con vịt, gà trống, mèo con và cún con.
* Cách chơi: 
- Trẻ về góc chơi lấy bút màu, giấy vẽ, tranh, hình ảnh các con vật nuôi trong gia đình, đất nặn 
-Trẻ thỏa thuận, bàn bạc để nhận vai chơi và thực hiện thao tác vai chơi
- Trẻ biết cách cầm bút sáp màu để vẽ, tô những bức tranh có các hình ảnh con gà, con vịt, con chó, con lợn và biết làm mềm đất, chia đất sau đó dùng các kĩ năng xoay tròn lăn dọc, ấn dẹt để tạo thành các con vật nuôi như: con gà, con vịt
- Trẻ cùng nhau thể hiện một số bài hát về các con vật. 
- Cô gần gũi hỏi trẻ về một số hình ảnh cho trẻ nêu ý kiến nhận xét.
5. Góc thư viện: Xem tranh, hình ảnh về các con vật.
* Yêu cầu: 
- Các cháu xem tranh ảnh ở góc và nhận ra một số con vật nuôi trong gia đình.
- Biết dở sách quan sát nhận xét các hình ảnh về các con vật.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình.
* Chuẩn bị: 
- Tranh, hình ảnh ảnh về các con vật nuôi trong gia đình như: Gà trống, gà mái, vịt, thỏ, mèo, lợn...
* Cách chơi: 
- Trẻ về góc chơi lấy sách, tranh ảnh về các con vật.
- Biết cách dở sách từ trái sang phải, quan sát, nhận xét và gọi tên một số con vật.
- Cô gần gũi hỏi trẻ về một số hình ảnh cho trẻ nêu ý kiến nhận xét.
6. Góc thiên nhiên: Chơi với cát, nước, chăm sóc cây ở góc thiên nhiên.
* Yêu cầu:
- Trẻ biết tưới nước cho cây, chăm sóc cây ở góc thiên nhiên như: Nhổ cỏ, bắt sâu, lau lá cây, biết dùng con giống in hình các con vật trên cát để tạo ra hình các con vật: gà, vịt, mèo
- Rèn cho trẻ óc sáng tạo, tưởng tượng, sự nhanh nhẹn, khéo léo của đôi đôi bàn tay của trẻ. 
- Giáo dục trẻ có ý thức vệ sinh, chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
* Chuẩn bị: Nước, bể cát, con giống cho trẻ in hình và dụng cụ chăm sóc cây.
* Cách chơi: 
- Trẻ cầm con giống đặt trên mặt bể cát đẻ in hình các con vật: gà, vịt, mèo
- Dùng 2 tay lấy khăn lau lá cây, nhổ cỏ, nhặt những lá rụng.
- Đong nước vào bình sau đó nhẹ nhàng tưới nước cho cây.
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
HĐCCĐ: 
- Quan sát: Nhà bóng
-TCVĐ: Chơi tung bóng trong nhà bóng
- Chơi tự do: Lá cây, phấn, ĐCNT
HĐCCĐ: 
- Quan sát : Cây vú sữa
-TCVĐ: Cáo và Thỏ
- Chơi tự do: Chơi lá cây, sỏi....
HĐCCĐ: 
- Quan sát rau cải cúc nhà trường
- Trß chơi: T×m nhà
- Chơi tự do : ĐCNT
bóng, vòng , phấn
HĐCCĐ: - Quan sát : Cây chuối
- TCVĐ: Lộn cầu vồng.
- Chơi tự do: Chơi với bóng, vòng, cát
HĐCCĐ: 
Quan sát hiện tượng thời tiết trong ngày:
- TCVĐ: " Rồng rắn lên mây"
- Chơi tự do: Chơi với lá tạo các con vật
ĂN – NGỦ
- Cô cho trẻ vệ sinh trước và sau khi ăn.
- Cô tổ chức cho trẻ ngủ.
- Khi trẻ dậy cô cho trẻ vận động tại chỗ nhẹ nhàng.
- Cô lau mặt cho trẻ tỉnh ngủ, cho trẻ đi vệ sinh..
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
1. Hướng dẫn trẻ chơi trò chơi: Gà gáy, vịt kêu.
2. Chơi ở các góc.
3. Nêu gương cuối ngày: 
 4. Vệ sinh,
trả trẻ
1. Giải câu đố về các con vật nuôi trong gia đình.
2. Làm các con vật từ các mẫu hình học
3. Nêu gương cuối ngày: 
4.Vệ sinh,
trả trẻ
1. Cho trẻ chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột.
2. Cho trẻ đọc thơ, hát các bài hát về chủ đề
3. Nêu gương cuối ngày: 
4.Vệ sinh,
trả trẻ
1. Dạy trẻ: Phòng tránh tai nạn thương tích: 
2. Chơi tự do ở các góc:
3. Nêu gương cuối ngày.
4. Vệ sinh – trả trẻ. 
1. Biểu diễn văn nghệ: 
2. Nêu gương cuối tuần: 
3. Cô và trẻ sắp xếp đồ chơi.Vui chơi trả trẻ 
TRẢ TRẺ
- Trước khi cho trẻ ra về: Giáo viên có thể trò chuyện cùng với trẻ; khuyến khích nêu các gương tốt trong ngày; tạo cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, có những ấn tượng tốt với lớp, với giáo viên, với bạn để hôm sau trẻ lại thích đến trường.
- Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: Lau mặt, rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. Sau đó cho trẻ chơi tự do với một số đồ chơi hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện tranh, đọc thơ...
- Khi bố mẹ đến đón trẻ, hướng dẫn trẻ tự cất đồ chơi đúng nơi quy định, chào bố mẹ, chào cô giáo, chào các bạn trước khi ra về. Nên dành thời gian trao đổi với cha mẹ một số thông tin cần thiết trong ngày về cá nhân của trẻ cũng như một số hoạt động của lớp cần có sự phối hợp với gia đình.
- Chú ý kiểm tra điện nước, đóng cửa cẩn thận trước khi ra về.
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2017
I. HOẠT ĐỘNG HỌC:
Lĩnh vực phát triển nhận thức: KPKH
Tìm hiểu một số con vật sống trong gia đình
 (Gà mái, vịt)
Nội dung tích hợp: Âm nhạc, toán
1. Yêu cầu: 
* Kiến thức:
- Trẻ biết gọi đúng tên các con vật, đặc điểm và các bộ phận từ tổng thể 
đến chi tiết của từng con vật: Đầu có mỏ, mắt, mào; mình có cánh, có chân; đuôi
 của con gà trống, gà mái, con vịt...
Trẻ biết được mối liên hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống của chúng như: Một số đặc điểm cấu tạo, khả năng vận động và thức ăn phù hợp với môi trường sống của chúng.
* Kỹ năng:
- Giúp trẻ phát triển tư duy, óc quan sát sự nhanh nhạy của các giác quan.
- Biết so sánh sự giống và khác nhau rõ nét của 2 con vật: Gà và vịt
* Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của nhóm gia cầm đối với đời sống của con người như: Đẻ trứng, cung cấp thực phẩm.
- Trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Mô hình trang trại gà vịt, bài hát “Con gà trống, đàn vịt con”.
- Bảng xoay, tranh bộ phận của con gà trống, gà mái, con vịt.
- Đĩa CD: Hình ảnh gà trống, gà mái, vịt.
3. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi hứng thú:
Xúm xít.xúm xít..
Cô cháu mình cùng múa hát bài: Con gà trống.
Các con vừa hát bài hát gì? Bài hát nói về con gì?
- Những con vật này được nuôi ở đâu?
À đúng rồi nhà bạn Nam có một trang trại chăn nuôi rất nhiều gà vịt đấy các con có muốn đi thăm quan nhà bạn Nan không?
- Cô cho trẻ thăm quan mô hình
Các con đi nhẹ nhàng theo cô nào.
Đến trang trại nhà bạn Nan rồi, khu chăn nuôi nhà bạn Nan có đẹp không?
Nhà bạn nuôi con gì đây?
Gà vịt là động vật nuôi ở đâu? Và có cấu tạo như thế nào?Cô mời các con về chỗ ngồi cùng tìm hiểu nhé.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình.
2. Nội dung:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu Con gà mái: Cô cho trẻ quan sát con gà mái 
- Ai có nhận xét gì về con gà?
- Đầu gà có hình gì?
- Phần mình có gì? 
- Gà kiếm ăn bằng cách nào?
- Gà tìm kiếm thức ăn ở đâu?
- Các con có biết tại sao gà trong và gà mai chân lại có móng nhọn mỏ nhọn không?
Con gà có mỏ nhọn để mổ thức ăn, hai chân có móng nhọn để tìm kiếm thức ăn trên mặt đất nên nó là con vật phù hợp sống ở môi trường trên cạn.
- Có đúng con gà là con gà chỉ thích hợp sống trên môi trường trên cạn không, điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta thả con gà xuống nước?
- Chú gà sẽ bị chìm chết vì chân có móng không bơi được.
- Giáo dục : Phần mình có 2 chân, chân có móng nhọn để bới thức ăn. Đuôi gà ngắn nhưng cũng có màu sắc, gà mái ăn gì? Gà mái đẻ con hay đẻ trứng?
Đúng rồi trứng gà ăn rất bổ và ngon vì thế chúng mình bảo bố, mẹ mua cho chúng mình ăn nhiều trứng để phát triển chiều cao và da dẻ hồng hào, nếu ấp thì lại trở thành gà con. Gà là động vật nuôi trong gia đình, nó là con vật có ích vừa cho ta thịt, trứng nữa đấy
Con gà chỉ sống khỏe mạnh sinh trưởng và phát triển khi chúng phù hợp với môi trường sống trên cạn.
- Chúng mình cùng bắt chước chú gà đi kiếm mồi nào.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu con vịt: Cô cho trẻ quan sát con vịt:
- Cô cho trẻ nghe nhạc hát về con vịt, Hỏi trẻ bài hát nói về con gì?
Con vịt thường bơi ở đâu? Con vịt cũng có 3 phần: Đầu, mình và đuôi.
Đầu vịt có gì?
Mỏ vịt dẹt, mình vịt có gì?
Mấy cánh? Vịt có mấy chân?
- Các con có biết tại sao chân vịt có màng, mỏ dét không?
Chân vịt có màng để bơi dưới nước, đuôi vịt ngắn, vịt kêu như thế nào? Vịt thích ăn gì? vịt để con hay đẻ trứng?
Vịt để trứng trứng vịt ăn rất ngon và bổvịt là động vật nuôi trong gia đình, là con vật có ích cung ấp thịt trứng, vì vậy chúng mình phải bảo vệ và chăm sóc chúng nhớ không.
* Hoạt động 3: So sánh: Chúng mình nhìn tinh xem 2 con vật có điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau?
Giống nhau: Đều có mỏ, đẻ trứng, có 2 chân là vật nuôi trong gia đình, ăn lúa
Khác nhau: Mỏ gà nhọn, mỏ vịt dẹt
Chân gà có móng - chân vịt có màng
Đuôi gà dài – đuôi vịt ngắn
Gà tìm thức ăn trên bờ - vịt mò thức ăn ở dưới ao.
* Hoạt động 4: Mở rộng: Các con vừa làm quen với các con vật rồi gà vịt thuộc nhóm gia cầm, ngoài gà và vịt chúng mình còn biết con gì có 2 chân, 2 cánh có mỏ
* Hoạt động 5: Trò chơi củng cố:
+ TC1: Bắt chước tiếng kêu của các con vật
Cô nói: Gà trống - ò ó o.
Gà mái - cục ta cục tác.
Con vịt - cạp cạp
(Cho trẻ chơi 2-3 lần)
+ TC2 : Thi xem ai nhanh
Cô đã chuẩn bị sẵn cho chúng mình hình ảnh những bộ phận của con gà trống, gà mái và con vịt. Cô sẽ chia lớp mình thành hai đội. Nhiệm vụ của hai đội là chọn đúng các bộ phận đó để ghép lại với nhau để tạo thành hình con gà trống, gà mái và con vịt. Thời gian của trò chơi là một bản nhạc, đội nào ghép đủ và chính xác 3 con vật thì đội đó sẽ dành chiến thắng.
- Cô cho trẻ chơi và quan sát trẻ.
3. Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài : Đàn vịt con ra ngoài.
Trẻ đến bên cô
Trẻ múa hát cùng cô.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ trả lời.
Trẻ nhận xét.
Trẻ nhận xét.
Trẻ kể tên các con vật mà cháu biết.
Trẻ chơi trò chơi.
Trẻ hát và ra chơi.
II. HOẠT ĐỘNG GÓC:
III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
* HĐCMĐ: Quan sát Nhà bóng
* TCVĐ: Ném bóng trong nhà bóng 
*Chơi tự do: Lá cây, phấn, ĐCNT
1. Yêu cầu: 
- Trẻ biết quan sát, nêu nhận xét của mình về nhà bóng; Trẻ biết cách chơi trò chơi vận động và các trò chơi tự chọn.
- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển ngôn ngữ, phát triển khả năng vận động cho trẻ.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với nhau, giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
2. Chuẩn bị:
- Nhà bóng
- Lá cây, phấn, ĐCNT
3. Tiến hành.
* HĐCMĐ: Quan sát Nhà bóng
- Cô cho trẻ cùng trò chuyện: cô và các con vừa tìm hiểu về cái gì?
- Hôm nay cô thấy lớp mình bạn nào cũng rất là ngoan và hôm nay cô cháu mình cùng đi dạo nhé.
- Trước khi đi cô hỏi lớp mình có bạn nào bị đau ở đâu không?
- Khi ra ngoài các con phải như thế nào?(nhắc nhở trẻ khi ra ngoài quan sát)
- Cô gợi hỏi cho trẻ nêu lên nhận xét của mình về đặc điểm hình dáng, cấu tạo, ích lợi, cách sử dụng của nhà bóng
- Cô khái quát lại những ý đã hỏi trẻ và giáo dục trẻ khi ra ngoài trời chơi “Nhà bóng” thì nhớ phải chơi theo nhóm, và khi vào chơi phải chơi thật cẩn thận không xô đẩy nhau, không được ném bóng ra ngoài.
* Trò chơi vận động: “Ném bóng trong nhà bóng” 
- Cho trẻ chơi trò chơi “Ném bóng trong nhà bóng” Cô quan sát cho trẻ chơi.
- Cô cho trẻ chơi theo nhóm. Chú ý bao quát trẻ.
* Chơi tự do: 
+ Cô giới thiệu các đồ dùng đồ chơi.
+ Trẻ chọn trò chơi.
+ Cô chú ý động viên khuyến khích trẻ.
- Nhận xét buổi chơi cho các cháu vào lớp.
IV, HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
1. Hướng dẫn trẻ chơi trò chơi: Gà gáy, vịt kêu.
- Mục đích: Trẻ biết phân biệt âm thanh (cao, thấp) và dáng điệu của một số con vật gần gũi.
- Chuẩn bị: Mũ gà trống, mũ vịt
- Cách chơi:
+ Lần 1: Cô đội mũ gà trống và làm động tác bắt chước gà đang gáy: Vươn người ra trước, đưa 2 tay vào gần miệng (giả làm mỏ gà) và kêu: Ò ó o (cao, ngân dài). Trẻ làm theo cô, bắt chước dáng điệu và tiếng gáy của gà trông. Sau đó cô giảng dải cho trẻ hiểu về đặc điểm của tiếng gà gáy (cao, ngân dài). Tiếp theo cô đội mũ vịt và bắt chước dáng điệu và tiếng vịt kêu: cô chống hai tay ngang eo, giậm chân lạch bạch, miệng kêu: cạp, cạp, cạp...(thấp trầm, ngắt quãng). Trẻ bắt trước làm theo. Cô giới thiệu đặc điểm của tiếng vịt kêu (thấp, trầm, ngắt quãng).
 + Lần 2: Trẻ bắt chước cô, giả làm tiếng kêu và dáng điệu của con gà, con vịt. 
- Cô có thể tổ chức cho cả lớp chơi hoặc một vài nhón trẻ chơi. Cho trẻ đội mũ gà, vịt giả làm tiếng kêu và dáng điệu của những con vật đó.
	- Cô chú ý quan sát, động viên trẻ.
2. Chơi ở các góc:
- Cô gợi ý cho trẻ lựa chọn góc chơi
- Cô động viên khuyến khích gợi mở để phát huy tính sáng tạo ở trẻ
3. Nêu gương cuối ngày
4. Vệ sinh, trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ TRẺ
 - Tình trạng sức khoẻ của trẻ:
............................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDV GIA ĐÌNH.doc