Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng của bé
- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm
- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép
-Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN III Chủ đề nhánh 3: Đồ dùng của bé (Từ ngày 22/09/2014 đến ngày 27/09/2014) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Mạng hoạt động 1. Lĩnh vực phát triển thể chất CS21: Nhận ra và không chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm. - Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm - Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép -Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm - Tổ chức “hoạt động góc” đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi. - Trò chuyện với trẻ về đồ dùng, đồ chơi trong lớp, những đồ chơi sắc nhọn, vật gây cháy nổ. - Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm) CS24: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi không được người thân cho phép. - Phân biệt người lạ, người quen. - Không theo khi người lạ rủ. - Xin phép cô giáo khi nhận quà của người lạ. - Giờ đón trẻ, trả trẻ CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Tự tô màu đều không chờm ra ngoài - Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề trường mầm non - Vẽ theo ý thích - Vẽ theo ý thích, vẽ tranh chủ đề trường MN ở góc tạo hình. - Tô đều các nét cơ bản và nhóm chữ o, ô, ơ CS12: Chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. - Tư thế xuất phát, tư thế chạy - Chạy tại chỗ, chạy chậm - Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. - Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, zích zắc theo hiệu lệnh. - Chạy theo đường zích zắc. - TC: “Ai nhanh nhất”; “ 2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội CS33: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày Tự giác làm việc - Thể hiện sự thích thú khi được làm việc - Những công việc cần làm vừa sức với mình - Chủ động và độc lập trong công việc mình làm - Lao động vệ sinh lớp học, trường học. - Hoạt động góc (cất đồ chơi đúng nơi quy định); hoạt động học (tự kê bàn ghế);… - Hoạt động học tập tô, vẽ,… CS34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến - Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại - Hoạt động góc, hoạt động có chủ đích,.... CS36: Biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt. - Bộc lộ tình cảm với cô giáo, bạn bè và người thân. - Hòa đồng với bạn bè, cùng nhau giải quyết công việc chung của lớp TC với trẻ hàng ngày CS38: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp. - Yêu quý trường MN qua sự đa dạng phong phú của đồ dùng, đồ chơi. - Thể hiện thái độ, tình cảm của mình trước vẻ đẹp của trường MN qua các bài hát, bài thơ, câu chuyện. - Quan sát đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi lớp học. CS 41: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích - Trấn tĩnh, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu cực VD: Đánh bạn, cào, cấu, gào khóc, quăng đồ chơi ...Khi được người khác giải thích, an ủi, chia sẻ - Biết sử dụng lời nói để diễn tả cảm xúc tiêu cực ( Khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè, người thân - Giờ đón trẻ, giờ hoạt động góc,... mọi lúc mọi nơi. CS42: Dễ hòa đồng chơi với bạn - Nhanh chóng hòa đồng vào hoạt động chung với nhóm bạn - Qs trẻ trong sinh hoạt hàng ngày CS49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm hoặc người lớn gần gũi. - Chia sẻ kinh nghiệm của mình với người khác hoặc nhóm bạn. - Thảo luận nhóm qua hoạt động góc, hoạt động có chủ đích CS51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn. - QS trẻ mọi lúc, mọi nơi CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. - Thường xuyên thực hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường. - Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học. - Tắt điện khi ra khỏi lớp, sử dụng tiết kiệm nước. - Chăm sóc cây trong vườn trường, không hái hoa bẻ cành. - Lồng ghép trong các hoạt động hàng ngày phù hợp VD: + Cất đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . +Tham gia quét, lau chùi lớp học. + Kê dọn bàn ăn, giường ngủ. + HĐNT: Nhặt lá trên sân trường. Dạo quanh sân trường. 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp CS62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành động - Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động. - Biết trả lời lại bằng những hành động, lời nói phù hợp. - Thực hiện được theo lời chỉ dẫn các hành động có liên quan trực tiếp. - Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn - QS, trò chuyện với trẻ trong các hoạt động hàng ngày CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi. - Lựa chọn các đồ dùng, đồ chơi theo nhóm, - Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát. QS, trò chuyện với trẻ trong các hoạt động hàng ngày CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện. - Các tình huống các nhân vật trong chuyện - Tên, tính cách của các nhân vật trong chuyện, đánh giá được tính cách của nhân vật trong chuyện. - Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non. - Thơ “Làm quen với chữ số” - Đồng dao “Nu na nu nống”, “dung dăng dung dẻ” CS65: Nói rõ ràng - Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu - Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt. - Nói rõ ràng các từ ngữ - Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được - Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ - Phát âm đúng chữ o, ô, ơ & các nét cơ bản -TC&QS trẻ mọi lúc, mọi nơi CS75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác nói - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. - Không nói chen vào khi người khác đang nói lời người khác ... - Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong. -qs trong HĐC, HĐNT, tc với cô giáo CS78: Không nói tục chửi bậy Không nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống nào CS80:Thể hiện sự vui thích với sách CS81: Có hành vi bảo vệ sách - Tìm sách để đọc - yêu cầu người khác đoc - Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách - Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. - Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi - Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán, Bé lq với chữ cái) 4. Lĩnh vực phát triển nhận thức CS91:Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt -Nhận biết và phát âm được nhóm chữ o, ô, ơ -Làm quen với các nét cơ bản -Nhận biết chữ o, ô, ơ CS96: Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng - Trẻ nói được công dụng và chất liệu của những đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Xếp những đồ dùng, đồ chơi vào một nhóm và gọi tên nhóm. - THMTXQ: Quan sát đặc điểm nổi bật của đồ dùng đồ chơi trong lớp. CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc - Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh. - Nghe hát: “Đi học”; “ngày đầu tiên đi học”; “Em yêu trường em” CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em - Lắng nghe bài hát - Hiểu nội dung bài hát - Thể hiện hài hát đúng giai điệu. - Hát rõ lời bài hát. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. - Hát đúng giai điệu các bài hát trong chủ đề CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc - Thích thú với các loại hình âm nhạc. - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. - Hát VĐ: “Ngày vui của bé”; “Em đi MG”, “Vườn trường mùa thu” -Biểu diễn cuối chủ đề TMN CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10. - Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được - Ôn nhận biết số lượng và chữ số 4, nhận biết hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. CS 112: Hay đặt câu hỏi - Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ - Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. - Nói rõ ràng, trọn câu. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh - QS trẻ trong giờ HĐC, HĐNT, trò chuyện cùng cô giáo THỂ DỤC BUỔI SÁNG * Tập theo động tác kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Hô hấp: ngửi hoa - Tay: 2 tay đưa trước lên cao. - Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối. - Thân: cúi người - Bật: Tách chụm. 1. Mục đích – yêu cầu - Trẻ tập kết hợp với lời ca “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác. - Phát triển tốt các cơ vận động, tinh thần thoải mái. 2. Chuẩn bị : - xắc xô, loa, máy tính - Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. 3. Hướng dẫn : * Khởi động : - Cho trẻ thực hiện một số động tác: xoay cổ tay, cuộn cánh tay, lắc hông, dậm chân tại chỗ, xoay đầu gối…chạy nhanh, chạy chậm dần về 3 hàng theo tổ * Trọng động : - Cô giới thiệu bài tập. - Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác kết hợp với lời ca bài “Trường chúng cháu là trường mầm non”(cô khuyến khích trẻ tập). Cho trẻ tập 2 lần 3 . Hồi tĩnh : - Chơi nhẹ nhàng hoặc hát một bài trong chủ đề ---------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG GÓC I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện: “ Trường mầm non”. Tên chủ đề nhánh: “ Đồ dùng của bé” - Biết vị trí từng góc của từng góc chơi - Nhận biết và phát âm tốt chữ o, ô, ơ, biết cách cầm bút và có tư thế ngồi đúng cách tô các nét cơ bản và chữ cái, chữ số đã học 2. Kỹ năng - Thể hiện tốt vai chơi của mình - Biết phối hợp chơi với bạn tốt để hoàn thành công việc - Luyện những kĩ năng đã học. Hình thành cho trẻ kĩ năng vẽ và tô màu đều, đẹp(CS6) - Phát triển ngôn ngữ và nói rõ ràng, mạch lạc( CS 65) 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi - Qua hoạt động giúp cho trẻ thêm yêu mến lớp học, yêu mến trường Mầm non, yêu mến cô giáo, các bạn. Chơi hòa đồng với bạn ( CS42) II. CHUẨN BỊ - Đồ chơi ở các góc đủ cho trẻ, chỗ hoạt động hợp lí. Bài hát: “Em đi mẫu giáo” - Góc phân vai: Mô hình lớp học, các đồ dùng học tập - Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng: gạch, khối gỗ, cây xanh, mô hình trường học, đc ngoài trời - Góc tạo hình: Bút màu, giấy vẽ - Góc học tập: Tranh ảnh, lô tô thẻ chữ cái và chữ số, vở tập tô, bút chì, bút màu - Góc âm nhạc: Đồ dùng âm nhạc, một số bài hát trong chủ đề III. HƯỚNG DẪN 1. Thỏa thuận vai chơi (hình thành góc chơi) - Cô cùng trẻ lại gần, cô cùng trẻ hát bài: “Em đi mẫu giáo”. Cô hỏi về nội dung bài hát=> Cô chốt lại nội dung. GD trẻ yêu quý- đoàn kết với bạn, sau đó giới thiệu chủ đề nhánh “ Đồ dùng của bé ở lớp”. - Hỏi trẻ lớp chúng mình có mấy góc chơi. Với chủ đề “Đồ dùng của bé ở lớp” các con sẽ chơi ở những góc chơi nào? + Ai thích chơi ở góc xây dựng? + Góc xây dựng sẽ xây gì trong chủ đề này? + Các con sẽ xây gì trước? xây gì sau? + Còn góc phân vai? Các con chơi những vai chơi nào? + Ai thích làm cô giáo? Công việc của cô giáo như thế nào? v.v… Cô yêu cầu trẻ nêu nội dung cần hoạt động tại các góc. Cho trẻ tự nhận góc chơi, vai chơi, trẻ nói được cần hoạt động những nội dung gì trong các góc chơi đó. Trẻ nêu được cần những dồ dùng, học liệu gì để thể hiện tốt quá trình chơi. Cụ thể các góc chơi a. Góc xây dựng: xây dựng trường mầm non. b. Góc phân vai: Chơi lớp học, đóng vai cô giáo c. Góc học tập: Ôn nhận biết chữ cái o, ô, ơ và chữ số đã biết, tô các nét cơ bản và nhóm chữ o, ô, ơ d. Góc tạo hình: vẽ cô giáo, vẽ đồ dùng, đồ chơi trong lớp e. Góc âm nhạc: Biểu diễn những bài trong chủ đề 2. Tiến hành chơi tại các góc 2.1. Góc xây dựng: Trẻ biết cách xây dựng công trình từ các nguyên vật liệu như: gạch, khối gỗ,... 2.2. Góc phân vai: - Cho trẻ bầu ra 1 trẻ làm “ Cô giáo”điều khiển lớp học. Nhắc nhở các bạn nghe lời cô giáo 2.3 Góc học tập: - Cho trẻ nhận biết các chữ cái và chữ số đã học, cắt dán số từ bé-> lớn. HD trẻ tô các nét cơ bản và nhóm chữ o, ô, ơ 2.4. Góc nghệ thuật: - Cô hỏi trẻ : Con yêu cô giáo không? Con thích đồ dùng, đồ chơi nào nhất? Hãy vẽ chân dung cô giáo và những đồ dùng, đồ chơi mà con thích nhé - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ ca ngợi TMN, ca ngợi cô giáo - Cô đi từng các góc chơi, gợi mở chủ đề, nếu trẻ còn lúng túng trong quá trình chơi. - Khuyến khích trẻ liên kết các góc chơi. 3. Nhận xét hoàn thành góc chơi - Cho trẻ giao lưu tại một góc chơi chính. Cô nhận xét từng góc chơi, từng cá nhân trong nhóm - Cho trẻ vừa hát bài “ Cất đồ chơi” vừa cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định và ra chơi. III. TRÒ CHƠI TRONG TUẦN - Trò chơi mới : “Tìm bạn”; “Bịt mắt bắt dê”. - Trò chơi cũ : “ Dung dăng dung dẻ” ; “Tìm bạn thân”; “ Nu na nu nống”, “Ai nhanh nhất”, “nhảy vào nhảy ra”;“Kéo cưa lừa xẻ „ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai, ngày 22 tháng 09 năm 2014 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ ) Quan sát đặc điểm nổi bật của đồ dùng đồ chơi trong lớp I. Mục đích-yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, chất liệu và công dụng của một số đồ dùng, đồ chơi. - Trả lời tốt cau hỏi đàm thoại 2. Kĩ năng - Biết cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi - Rèn ngôn ngữ mạch lạc, khả năng tư duy, phản ứng nhanh. 3. Thái độ - Qua bài học giáo dục cho trẻ biết cách giữ gìn đồ dùng, đồ chơi - Trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp. II. Chuẩn bị + Đồ chơi học tập gồm: bàn, ghế, Bút màu, bảng con,phấn, bóng, gối, truyện tranh + Bài hát: “ Quả bóng”, “Cất đồ chơi”. Câu hỏi đàm thoại. Câu đố về cái bảng, viên phấn, 3 rổ, chướng ngại vật + Chỗ HĐ hợp lí, câu hỏi đàm thoại III. Hướng dẫn. *HĐ1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ - Cô cùng trẻ hát bài: “ Quả bóng”. Xong cô hỏi về nội dung bài hát - Cô hỏi: Bóng để làm gì? Trò chuyện với trẻ về đồ dùng, đồ chơi trong lớp....Dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ2:Quan sát đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Cô đố trẻ: “ Thân hình chữ nhật Mặt nhiều hình vuông Bạn thân với phấn Đố bé là gì? ( Cái bảng) - Cô đưa bảng ra cho trẻ quan sát& ĐT với trẻ: + Đây là cái gì? + Con có nhận xét gì về cái bảng? + Bảng dùng để làm gì? + Con hãy nêu cách dùng bảng cho cô và các bạn nghe nào? + Muốn giữ bảng được bền- sạch, đẹp thì các con phải làm gì? Cô chốt lại nội dung. Giáo dục trẻ biết dùng bảng đúng cách, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi bền đẹp -Tương tự cho trẻ QS&ĐT về phấn -So sánh giữa bảng và phấn + Giống nhau: phấn và bảng dều là đồ dùng học tập, dùng để tô, viết, vẽ.. + Khác nhau: bảng có dạng hình chữ nhật có kích thước lớn hơn phấn hình trụ, bảng màu đen, phấn có màu trắng... - QS&ĐT Tập truyện tranh và vở bé tập tạo hình( Đật câu hỏi TT như trên) - So sánh giữa tập truyện tranh và vở bé tập tạo hình( Giống và khác nhau) + Giống nhau: tập truyện tranh và vở bé tập tạo hình đều có dạng hcnhật, chất liệu bằng giấy, là đồ dùng học tập + Khác nhau: Truyện tranh là đồ dùng của cô, học chung cả lớp, dùng cho LVPTNN&HĐNT. Vở tạo hình dùng cho từng cá nhân các bé... -QS&Đtquả bóng và cái gối( TTnhư trên) -So sánh giữa bóng và gối + Giống nhau: Đều là đồ dùng trong lớp + Khác nhau: Bóng có dạng khối cầu, gối có dạng hcnhật. Bóng để học& chơi, gối dùng khi ngủ... Cô hỏi: Ngoài những đồ dùng, đc đã được qS, cc còn biết Có những loại đồ dùng, đc nào khác nữa?( trẻ kể) Cô chốt lại nội dung toàn bài. GD trẻ giữ gìn& dùng đúng cách đồ dùng, đồ chơi trong lớp * HĐ 3: Luyện tập, củng cố. - TC: “Đồ dùng nào biến mất” - TC: “Thi xem đội nào nhanh” Ba đội chơi thi đua bật qua chướng ngại vật lấy 1 đồ dùng, đồ chơi trong vòng 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều đồ dùng là đội thắng cuộc. * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát và vận động theo bài hát “Cất đồ chơi” -------------------------------------- B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI . *QSCMĐ: Quan sát tranh mẹ dắt bé đến trường Mầm non *Trò chơi TC mới: Tìm bạn TC DG : Kéo cưa lừa xẻ * Chơi tự do. 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ biết tên trường, tên lớp mình đang học. - Trẻ biết trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bức tranh. * Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. * Thái độ. - Trẻ mong muốn đến lớp, đến trường. - Hứng thú tham gia chơi trò chơi, chơi đoàn kết với bạn. 2. Chuẩn bị : - Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại. - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát. - Tranh “Mẹ đưa bé đến trường Mầm non” - Bài đồng dao, xắc xô - Đồ chơi ngoài trời: xích đu, cầu trượt,... - vòng, bóng, phấn. 3. Hướng dẫn. HĐ1: Quan sát có mục đích: *Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ Cô dẫn trẻ ra sân tc về thời tiết. Cô hỏi trẻ thời tiết lúc này có gì khác so với lúc sáng. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động. *Quan sát tranh “Mẹ đưa bé đến trường Mầm non” - Đàm thoại: + Cô có bức tranh gì đây? + Các con có nhận xét gì về nội dung bức tranh? + Trong tranh có những ai? + Các bạn nhỏ được bố mẹ đưa đi đâu? => Cô khuyến khích trẻ trả lời. + Ai đón các bé vào trường Mầm non? + Khung cảnh xung quanh có những gì? + Bạn nhỏ đang làm gì? + Trường Mầm non của chúng mình có giống Trường Mầm non trong tranh không? + Các con có được bố mẹ đưa đến lớp như các bạn không? + Ở trường Mầm non cuả chúng mình có những gì? + Cảm nhận của các con về trường Mầm non của chúng mình nào? + Con có yêu quý trường Mầm non của chúng mình không? + Để thể hiện tình cảm đó các con phải làm gì? => Cô chốt lại nội dung hoạt động, giáo dục trẻ chăm đến lớp, đến trường. *HĐ2: Trò chơi: - Trò chơi “ Tìm bạn „ : Cô nói tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi của trò chơi, cô chơi mẫu. Sau đó cho 1-2 trẻ chơi thử. Cho trẻ chơi 5 - 6 lần - TC Kéo cưa lừa xẻ: Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại lc, cc, chơi 3-4 lần *HĐ3: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm. ---------------------------------------------- C.HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn trò chơi: “ Tìm bạn „ * Cho trẻ đọc thơ: Làm quen với số * Nêu gương cuối ngày I.Mục đích yêu cầu: -Trẻ chơi TC thành thạo, hứng thú tham gia trò chơi - Chuẩn bị bài thứ 3. Một số trẻ đã thuộc bài thơ - Trẻ nắm được 3 tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận theo 3 tiêu chuẩn đó II.Chuẩn bị: - Bài hát: “Tìm bạn thân”, chỗ chơi hợp lí - Cô thuộc bài thơ: Làm quen với chữ số - Bảng bé ngoan, cờ, một số tiết mục văn nghệ III.Cách tiến hành: - Cô nói tên Tc, nói lại lc, Cc. Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cho trẻ đọc bài thơ theo cô - Bình, thưởng cờ bé ngoan. Múa hát chúc mừng các bạn được thưởng cờ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 23 tháng 09 năm 2014 LĨNH VỰC
File đính kèm:
- nhanh 3 Do dung trong lop cua be khoi 5 tuoi.doc